BỘ THƯƠNG MẠI Số: 602/1999/QĐ-BTM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 1999 | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI Về việc ban hành qui chế giải quyết những kiến nghị củacác doanh nghiệp Nhà nước và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ quản lý BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 04/12/1993 của Chính phủ qui địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của Bộ Thương mại; Căn cứ yêu cầu cải cách thủ tục hành chính trong hoạt động thươngmại; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Nay ban hành "Quy chế giải quyết những kiến nghị của cácdoanh nghiệp Nhà nước và các đơn vị sự
nghiệp" trực thuộc Bộ quản lý kèmtheo Quyết định này. Điều 2. Quyết định này có hiệu lựcsau 15 ngày kể từ ngày ký. Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Bộ,Thủ trưởng các Vụ, Cục, Viện, Ban, Trường và Giám đốc các doanh nghiệp
Nhà nướctrực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. QUY CHẾ GIẢI QUYẾT NHỮNG KIẾN NGHỊ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC BỘ QUẢN LÝ (Ban hành kèm theo Quyết định số 0602 /1999/QĐ-BTM ngày18/5/1999 của Bộ trưởng Bộ Thương mại) Chương I PHẠM VI ÁP DỤNG Điều 1.Quy chế này quy định trình tự thủ tục và thời gian Bộ Thương mại giải quyếtcông việc đối với các
doanh nghiệp Nhà nước và các đơn vị sự nghiệp trực thuộcBộ về các lĩnh vực tổ chức cán bộ, các
lĩnh vực có liên quan đến sản xuất, liêndoanh, đầu tư của các doanh nghiệp và các đơn vị sự nghiệp
thuộc Bộ. Điều 2.Các trường hợp quy định trong "Quy chế Giải quyết công việc củaBộ..." có liên quan đến hoạt
động xuất nhập khẩu, đến việc lập Văn phòngđại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài ban hành kèm
theo Quyết định số0385/1998/QĐ-BTM, ngày 23/8/1998 của Bộ Thương mại, doanh nghiệp trực thuộc Bộáp dụng
như đối với các doanh nghiệp ngoài Bộ. Điều 3.Các Vụ, Cục, Ban, Văn phòng Bộ theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệmtham mưu giúp Bộ thực
hiện các qui định này, bảo đảm thời gian qui định xử lýtừng công việc, trả lời kết quả cho doanh
nghiệp. Chương II THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VIỆC THÀNH LẬP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢITHỂ, BỔ SUNG NGÀNH NGHỀ CHO CÁC DOANH NGHIỆP; BỔ NHIỆM,MIỄN NHIỆM, NÂNG LƯƠNG, ĐIỀU ĐỘNG, THUYÊN CHUYỂN CÁN BỘ THUỘC QUYỀN BỘ QUẢNLÝ; CỬ ĐOÀN RA VÀ ĐÓN ĐOÀN VÀO CÔNG TÁC NGẮN HẠN Điều 4.Thành lập, tổ chức lại, giải thể, bổ sung ngành nghề: 1. Việc thành lập, tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp Nhà nước a)Thành lập doanh nghiệp Nhà nước: Thựchiện theo Nghị định số 50/CP ngày 28/8/1996 và Nghị định số 38/CP ngày28/4/1997 của Chính phủ và Thông
tư số 08/BKH-ĐT ngày 11/6/1997 của Bộ kế hoạchvà Đầu tư hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ, trình tự,
thời gian thẩm định hồ sơ vàcấp ký quyết định; Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Tổ chức cán bộ) gồm: b)Trách nhiệm của Bộ: Trongthời gian không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm địnhdoanh nghiệp
của Bộ xem xét cho ý kiến, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp trình Bộ kýquyết định thành lập doanh nghiệp
Nhà nước và trả lời kết quả cho doanh nghiệp. Trườnghợp hồ sơ không hợp lệ hoặc cần được bổ sung, Bộ thông báo bằng văn bản, hoặctrực tiếp
hướng dẫn doanh nghiệp hoàn chỉnh trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngàyBộ nhận được hồ sơ. Trườnghợp không được thành lập, Bộ có văn bản trả lời doanh nghiệp. c/Tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp Nhà nước được thực hiện theo Nghị định50/CP; Nghị định 38/CP
của Chính phủ và Thông tư số 25/TC-TCDN ngày 15/5/1997của Bộ Tài chính về trình tự, thủ tục và các biện
pháp tiến hành giải thể. 2/ Bổ sung ngành nghề kinh doanh: a)Thực hiện theo Nghị định 11/CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ qui định về quản lýNhà nước đối với
các ngành nghề kinh doanh. Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Tổ chức Cán bộ) gồm: b)Trách nhiệm của Bộ: Trongthời gian không quá 7 ngày, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, được đóng dấucông văn đến của
văn thư, Bộ có trách nhiệm xem xét và trả lời bằng văn bản chodoanh nghiệp. Trườnghợp hồ sơ không hợp lệ hoặc cần được bổ sung, Bộ có thông báo bằng văn bản,hoặc trực tiếp
hướng dẫn doanh nghiệp hoàn chỉnh trong thời hạn 3 ngày, kể từngày Bộ nhận được hồ sơ. Trườnghợp không giải quyết, Bộ có văn bản trả lời doanh nghiệp. Điều 5.-Bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng lương, điều động, thuyên chuyển, kỷ luật cán bộthuộc quyền Bộ quản lý. 1/ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật chức danh: Nhữngđối tượng cán bộ nêu trên, về nguyên tắc Bộ chỉ xét duyệt 1 quí 1 lần vào cuốiquí và hồ sơ
gửi về Bộ chậm nhất là 30 ngày trước khi Ban Cán sự họp. Trongthời gian 10 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, được đóng dấu công văn đếncủa Văn thư,
Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm nghiên cứu tổng hợp trình Bộ trưởngxem xét trước khi trình Ban Cán
sự. KhiBan Cán sự Đảng Bộ đã cho ý kiến, không quá 6 ngày Bộ có văn bản trả lời chodoanh nghiệp, Viện, Trường. 2/ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật chức danh: Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Tổ chức Cán bộ): Như điểm 1 nói trên. Cácchức danh nêu trên, về nguyên tắc Bộ chỉ xét 1 tháng 1 lần vào cuối tháng và hồsơ gửi về Bộ chậm
nhất là 15 ngày truức khi Bộ phê duyệt. Trongthời gian 6 ngày, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Tổ chức Cán bộ có tráchnhiệm trình lãnh
đạo Bộ xem xét và quyết định để trả lời các doanh nghiệp,viện, trường... 3/ Điều động, thuyên chuyển cán bộ có chức danh nêu trên; giảiquyết các chính sách về tiền lương. Saukhi nhận đủ hồ sợ hợp lệ, trong thời gian 15 ngày, Bộ xem xét quyết định và cóvăn bản trả lời
cho doanh nghiệp, Viện, Trường. Điều 6.Giải quyết thủ tục cử đoàn ra, đón đoàn vào. 1. Đối với các doanh nghiệp trực thuộc Bộ: Thựchiện theo văn bản số 0796/TM-TCCB ngày 26/2/1997 và số 1219/TM/TCCB ngày25/3/1999 của Bộ Thương mại. Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Tổ chức cán bộ) gồm: Vănbản đề nghị của doanh nghiệp cử đoàn đi công tác nước ngoài. Nếuđoàn đi theo lời mời, phải có giấy mời (bản chính và bản dịch ra tiếng Việt)kèm theo văn bản đề
nghị của doanh nghiệp. 2. Trách nhiệm của Bộ. * Đoàn ra: a)Đối với cán bộ thuộc diện Bộ quản lý: Thờigian không qua 7 ngày, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợptrình Bộ quyết
định và trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, viện trường. b)Đối với cán bộ - chuyên viên thuộc thẩm quyền đã phân cấp cho đơn vị giải quyếtthủ tục: Thờigian không quá 7 ngày, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Chính sách thị trườngcác nước khu vực
trình Bộ xem xét và trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp,viện, trường. * Đoàn vào: Saukhi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian không quá 7 ngày Vụ Chính sách thị trườngcác nước khu vực
trình Bộ duyệt và trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, viện,trường. Điều 7. 1/Giao chỉ tiêu kế hoạch lao động tiền lương và điều chỉnh kế hoạch; làm thủ tụctiếp nhận công nhân
đi lao động ở nước ngoài về doanh nghiệp hoặc địa phương. Thựchiện theo qui định tại Thông tư số 12/TT-LĐTBXH ngày 3/8/1992 và Thông tư số13/LĐTBXH-TT và số 14/LĐTBXH-TT
ngày 10/4/1997 của Bộ Lao động Thương binh vàXã hội. a) Kế hoạch lao động tiền lương: Hồsơ cần gửi về Bộ (Vụ Tổ chức Cán bộ): Vănbản giải trình của doanh nghiệp về định mức lao động, đơn giá tiền lương. Bảntính toán theo mẫu số 3A, 3B của Thông tư số 13/LĐTBXH-TT ngày 10/4/1997. b) Thủ tục tiếp nhận công nhân đi lao động ở nước ngoài về doanhnghiệp: Hồsơ cần gửi về Bộ (Vụ Tổ chức Cán bộ: Tráchnhiệm của Bộ: Thờigian không quá 10 ngày, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ có văn bản trả lời chodoanh nghiệp. 2/ Xét duyệt qui chế trả lương, thưởng của doanh nghiệp; giải quyếtthủ tục, cho cán bộ công nhân viên
để đăng ký hộ khẩu. Thựchiện theo Thông tư số 13/LĐTBXH-TT ngày 10/4/1997 của Bộ Lao động Thương binhvà Xã hội và công văn hướng
dẫn số 3715/TM-TCCB ngày 25/8/1997 của Bộ Thươngmại. Nghị định số 51/CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ và
Thông tư số 06 TT/BNVngày 20/6/1997 của Bộ Nội vụ về đăng ký và quản lý hộ khẩu. a) Xét duyệt qui chế trả lương, thưởng: Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Tổ chức Cán bộ): b) Giải quyết thủ tục, văn bản đăng ký hộ khẩu: Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Tổ chức Cán bộ): Tráchnhiệm của Bộ: Thờigian không quá 10 ngày, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ xem xét và trả lời chodoanh nghiệp. 3. Duyệt tiêu chuẩn viên chức chuyên môn nghiệp vụ của doanhnghiệp. Thựchiện theo Thông tư số 04/1998/TT-BLĐTBXH ngày 4/4/1998 của Bộ Lao động Thươngbinh và Xã hội. Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Tổ chức Cán bộ): Saukhi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian không quá 14 ngày, Bộ xem xét và trảlời cho doanh nghiệp . Chương III CÁC KIẾN NGHỊ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH, CHÍNH SÁCH VỀ THUẾ, PHỤ THU, GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP . Xácđịnh giá trị tài sản doanh nghiệp để thế chấp vay vốn; Xác nhận vay vốn khingân hàng yêu cầu cơ
quan chủ sở hữu; Khoanh nợ, giãn nợ, miễn hoặc giảm lãixuất tiền vay quá hạn; Thanh lý, nhượng bán
tài sản cố định; Hướng dẫn xác địnhgiá trị tài sản doanh nghiệp khi sáp nhập, giải thể; điều động
tài sản, tiềnvốn; Miễn giảm thuế cho doanh nghiệp; Vốn đầu tư xây dựng cơ bản; Xác nhận lệphí xuất
nhập khẩu, lệ phí đặt Văn phòng đại diện. Điều 8. a)Doanh nghiệp có nhu cầu xác định giá trị tài sản để thế chấp vay vốn, xác nhậnvay vốn khi ngân hàng
yêu cầu cơ quan chủ sở hữu có ý kiến; Đề nghị Ngân hàngkhoanh nợ, giãn nợ, miễn hoặc giảm lãi xuất
tiền vay quá hạn; thanh lý, nhượngbán tài sản cố định. Hồsơ cần gửi về Bộ (Vụ Tài chính Kế toán) 1. Trường hợp xác định giá trị tài sản để thế chấp vay vốn: 2. Trường hợp khi vay vốn Ngân hàng, Ngân hàng yêu cầu cơ quan chủsở hữu Nhà nước có ý kiến xác nhận: 3. Trường hợp đề nghị Ngân hàng khoanh nợ, giãn nợ, miễn hoặc giảmlãi xuất tiền vay quá hạn cho doanh
nghiệp: 4. Doanh nghiệp có nhu cầu thanh lý, nhượng bán tài sản cố định b)Trách nhiệm của Bộ: Saukhi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, được đóng dấu công văn đến, trong thời gian không quá7 ngày, Bộ có văn
bản trả lời cho doanh nghiệp. Điều 9. Mộtsố công việc khác: 1. Trường hợp doanh nghiệp xin miễn, giảm thuế cho doanh nghiệp donguyên nhân khách quan. Hồsơ cần gửi về Bộ (Vụ Tài chính Kế toán) gồm: Saukhi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 7 ngày, Bộ có văn bản trả lời chodoanh nghiệp. 2.Về thuế, phụ thu và giá cả: Doanhnghiệp có kiến nghị điều chỉnh các mức thuế, phụ thu và giá cả. Hồsơ cần gửi về Bộ (Vụ Chính sách Thương nghiệp trong nước): Saukhi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 7 ngày, Bộ xem xét để kiến nghị cáccấp có thẩm quyền
giải quyết và có văn bản trả lời cho doanh nghiệp. Chương IV KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP Điều 10. 1. Giao kế hoạch cho doanh nghiệp (năm/lần) Doanhnghiệp lập báo cáo theo hướng dẫn của Bộ và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và đầu tưhàng năm. Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch - Thống kê) Tráchnhiệm của Bộ: Saukhi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày, Bộ xem xét và có văn bản trảlời cho doanh nghiệp. 2/ Điều chỉnh kế hoạch (năm/lần) Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch - Thống kê): Tờ trình về tình hình thực hiện kế hoạchBộ giao (khả
năng thực hiện, những vướng mắc khó khăn xin điều chỉnh lại kếhoạch của năm) Saukhi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 5 ngày, Bộ xem xét và có văn bản trảlời cho doanh nghiệp. 3/ Xác nhận kết quả thực hiện kế hoạch quý, năm để doanh nghiệp cócăn cứ làm việc với cơ quan tài
chính, ngân hàng. Hồsơ doanh nghiệp cần gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch - Thống kê) : Văn bản đánh giá tìnhhình thực hiện kế
hoạch của kỳ cần xác nhận. Saukhi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 7 ngày, Bộ có văn bản trả lời chodoanh nghiệp. Điều 11. 1. Cấp hạn ngạch xăng dầu cho các đầu mối thuộc Bộ: Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch - Thống kê) gồm: Báocáo tình hình thực hiện năm trước Dựbáo nhu cầu năm kế hoạch và đề nghị hạn mức Saukhi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 7 ngày, Bộ có văn bản trả lời chodoanh nghiệp . 2. Cấp hạn ngạch gỗ rừng để sản xuất hàng mỹ nghệ: Hồsơ cần gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch - Thống kê): Tráchnhiệm của Bộ : Khi có hạn mức gỗ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấphạn ngạch cho
Bộ Thương mại, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 7ngày, Bộ xem xét và trả lời bằng văn
bản cho doanh nghiệp. Điều 12. Duyệtdự chi và quyết toán ngoại tệ các đoàn đi công tác nước ngoài của doanh nghiệp. Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch - Thống kê): Doanh nghiệp trình văn bản đề nghị (theohướng dẫn của
Vụ Kế hoạch Thống kê và Vụ Tài chính Kế toán). Saukhi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 7 ngày, Bộ trả lời bằng văn bản chodoanh nghiệp. Điều 13. 1/ Thẩm định dự án đầu tư: Thựchiện theo qui định của Nghị định số 42/CP ngày 16/7/1996; Nghị định số 92/CPngày 23/8/1997; Nghị định
số 99/1998/NĐ-CP ngày 28/11/1998 của Chính phủ. Hồsơ cần gửi về Bộ (Vụ Đầu tư): Thờigian trả lời doanh nghiệp: 2/ Thẩm định và phê duyệt thiết kế dự toán: Thựchiện theo Quyết định số 497/BXD-GĐ ngày 18/9/1996 và Quyết định số511/1997/QĐ-BXD ngày 22/11/1997 và Thông
tư số 01/1999/TT-BXD ngày 16/1/1999của Bộ Xây dựng. Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Đầu tư): Thờigian trả lời doanh nghiệp: 3. Thẩm định và phê duyệt quyết toán công trình: Thựchiện theo Thông tư số 66/TC-ĐTPT ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính. Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Đầu tư): Thờigian trả lời doanh nghiệp: +Thẩm định và quyết toán công trình nhóm A không quá 4 tháng, tính từ ngày nhậnđủ hồ sơ hợp lệ, Bộ
có văn bản trả lời cho doanh nghiệp. +Thẩm định và duyệt quyết toán công trình nhóm B không quá 2 tháng 15 ngày, tínhtừ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp. +Thẩm định và duyệt quyết toán công trình nhóm C không quá 1 tháng 15 ngày, tínhtừ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp. 4. Thẩm định hồ sơ đấu thầu và kết quả đấu thầu: Thựchiện theo Nghị định số 43/CP ngày 16/7/1996, Nghị dịnh số 93/CP ngày 23/8/1997của Chính phủ và Thông
tư số 02/TTLB ngày 25/2/1997 của liên Bộ Kế hoạch và Đầutư - Bộ Xây dựng - Bộ Thương mại. Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Đầu tư ): Thờigian trả lời doanh nghiệp: NhómA không quá 30 ngày, Bộ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp NhómB không quá 20 ngày, Bộ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp NhómC không quá 10 ngày, Bộ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 14.Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Ban, Viện, Trường thuộc Bộcó trách nhiệm thực
hiện Qui chế này. Vănphòng Bộ có trách nhiệm theo dõi văn bản hàng ngày và báo cáo lãnh đạo Bộ vềviệc thực hiện Qui chế
này của các đơn vị có liên quan. Trường hợp vi phạm, tuỳtheo mức độ, sẽ bị xử lý theo luật pháp. Điều 15.Các doanh nghiệp Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ căn cứ vào quiđịnh này để thực hiện
và giám sát việc thực hiện của Bộ Thương mại. Điều 16.Trường hợp các cơ chế quản lý thương mại có liên quan đến các nội dung nêu tạiQui chế này được Chính
phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung, Bộ Thươngmại sẽ có những điều chỉnh lại cho phù
hợp./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |