NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 251/2001/QĐ-NHNN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2001 | |||||||
QUYẾT ĐỊNH Về việcban hành Quy chế cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giángắn hạn của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng. Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam số 01/1997/QH10 và Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày12/12/1997; Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản
lý Nhà nướccủa Bộ và cơ quan ngang Bộ; Theo đề nghị của Vụ trưởng VụTín dụng, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1 Điều 2 Điều 3 Điều 4 QUY CHẾ (Ban hành kèm theo Quyếtđịnh số: 251/2001/QĐ-NHNN ngày 30 tháng 3 năm 2001của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước) Chương I - Quy chế này quy định việc táicấp vốn bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân
hàng dướihình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá ngắn hạn nhằm cung ứngvốn ngắn
hạn và phương tiện thanh toán cho các ngân hàng. Điều 2 Các ngân hàng được tái cấp vốntheo quy định tại Quy chế này là các ngân hàng được thành lập và hoạt
động theoLuật các tổ chức tín dụng (gọi tắt là ngân hàng), bao gồm: 1. Ngân hàng thương mại; 2. Ngân hàng phát triển; 3. Ngân hàng đầu tư; 4. Ngân hàng chính sách; 5. Ngân hàng hợp tác; 6. Ngân hàng liên doanh; 7. Chi nhánh Ngân hàng nướcngoài; 8. Các loại hình ngân hàng khácđược thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng. Trong Quy chế này, các từ ngữ dướiđây được hiểu như sau: 1. Giấy tờ có giá ngắn hạn làgiấy tờ có giá có thời hạn dưới một năm. 2. Cho vay có bảo đảm bằng cầmcố giấy tờ có giá ngắn hạn (sau đây gọi tắt là cho vay cầm cố) là
hình thức táicấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với ngân hàng xin vay trên cơ sở cầm cố cácgiấy
tờ có giá ngắn hạn để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ. 3. Hạn mức cho vay cầm cố là sốvốn tối đa mà Ngân hàng Nhà nước có thể cho vay trong quý hoặc năm dưới
hìnhthức cho vay cầm cố. 4. Lãi suất cho vay cầm cố (sauđây gọi tắt là lãi suất cầm cố) là lãi suất tái cấp vốn được dùng
để tính vàthu lãi trên số nợ gốc thực tế khi Ngân hàng Nhà nước cho vay cầm cố. Điều 4 Cho vay cầm cố của Ngân hàngNhà nước phải đảm bảo thực hiện theo các nguyên tắc sau: 1. Cấp tín dụng có bảo đảm; 2. Cung ứng nhu cầu vốn ngắnhạn và phương tiện thanh toán cho các ngân hàng. 3. Hoàn trả nợ gốc và lãi tiềnvay đúng thời hạn. Điều 5 1. Ngân hàng Nhà nước xem xétvà quyết định cho vay cầm cố khi ngân hàng có đủ các điều kiện sau đây: 1.1. Là các ngân hàng quy địnhtại Điều 2 Quy chế này. 1.2. Không bị đặt vào tìnhtrạng kiểm soát đặc biệt. 1.3. Thành viên tham gia thị trườngmở và thị trường nội tệ liên ngân hàng; 1.4. Có nhu cầu xin vay. 1.5. Không có dư nợ quá hạn tạiNgân hàng nhà nước. 1.6. Thực hiện các quy định vềbảo đảm tiền vay theo Quy chế này. 2. Ngân hàng Nhà nước khôngthực hiện cho vay cầm cố đối với ngân hàng không đủ một trong các điều
kiện cầmcố quy định tại Khoản 1 Điều này. Điều 6 1. Lãi suất cho vay cầm cố doThống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định và điều chỉnh phù hợp với mục
tiêu củachính sách tiền tệ trong từng thời kỳ. 2. Trường hợp khoản vay bị quáhạn, thì chuyển sang nợ quá hạn và phải áp dụng lãi suất quá hạn theo
quy địnhcủa Thống đốc Ngân hàng Nhà nước từ thời điểm chuyển khoản vay sang nợ quá hạn. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 7 1. Tín phiếu Kho bạc Nhà nước; 2. Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước; 3. Ngoài các tài sản cầm cố nêutại khoản 1 và 2 điều này, việc chấp nhận loại giấy tờ có giá ngắn
hạn khác đượcsử dụng làm tài sản cầm cố do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từngthời
kỳ. Điều 8 Giấy tờ có giá ngắn hạn đượcNgân hàng Nhà nước chấp nhận làm tài sản cầm cố khi có đủ các điều
kiện sau: 1. Ngân hàng xin vay là ngườithụ hưởng (đối với giấy tờ có giá ghi danh), hoặc là người nắm giữ hợp
pháp(đối với giấy tờ có giá vô danh). 2. Giấy tờ có giá quy định tạiĐiều 7 Quy chế này. 3. Được giao dịch, được thanhtoán cho Ngân hàng Nhà nước với tư cách là người thứ ba theo quy định của
phápluật và cam kết của người thụ hưởng; 4. Trường hợp giấy tờ được pháthành dưới hình thức ghi sổ phải có xác nhận và bảo đảm của tổ
chức có tráchnhiệm thanh toán đối với giấy tờ có giá đó về việc sẽ thanh toán cho Ngân hàngNhà nước
khi ngân hàng xin vay (người thụ hưởng) có nợ đến hạn nhưng chưa thanhtoán. Điều 9 Khi có nhu cầu vay vốn, ngânhàng xin vay gửi tới Ngân hàng Nhà nước hồ sơ đề nghị cho vay cầm cố, bao
gồm: 1. Đề nghị cho vay cầm cố gồmcác nội dung cơ bản sau: tên, địa chỉ của ngân hàng xin vay; số tiền xin
vay;mục đích vay vốn; cam kết về bảo đảm nợ vay, trả nợ, trả lãi và các cam kếtkhác; 2. Bảng kê giấy tờ có giá ngắnhạn đề nghị cầm cố để vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước theo (mẫu
biểu số 01/CC); 3. Các tài liệu có liên quan đểchứng minh tài sản cầm cố có đủ điều kiện theo quy định tại Điều
8 của Quy chếnày. Điều 10 1. Trường hợp ngân hàng xin vayđủ điều kiện quy định tại Điều 5 Quy chế này, tài sản cầm cố của
ngân hàng xinvay đủ điều kiện cầm cố theo quy định tại Điều 8 Quy chế này, Ngân hàng Nhà nướccăn
cứ vào giá trị và thời hạn thanh toán của giấy tờ có giá được chấp nhận cầmcố để xác định
giá trị tài sản cầm cố, thời hạn cầm cố và số tiền cho vay trênBảng kê giấy tờ có giá ngắn hạn
được chấp nhận cầm cố để vay vốn tại Ngân hàngNhà nước (mẫu biểu 02/CC). 2. Trong thời hạn tối đa 2 ngàylàm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cầm cố theo quy định tại
Điều 9 Quychế này, Ngân hàng Nhà nước phải thông báo cho ngân hàng xin vay việc chấpthuận hay không chấp
thuận cho vay cầm cố theo (mẫu số 03/CC hoặc số 04/CC). 1. Ngân hàng Nhà nước căn cứnhu cầu vay vốn của ngân hàng; hạn mức cho vay cầm cố còn được sử dụng
để quyếtđịnh mức cho vay cầm cố trên Bảng kê các giấy tờ có giá ngắn hạn được chấp nhậncầm
cố tại Ngân hàng Nhà nước. 2. Mức cho vay cầm cố tối đakhông vượt quá tổng số tiền được thanh toán của giấy tờ cầm cố khi
đến hạn. 1. Sau khi nhận được thông báocủa Ngân hàng Nhà nước về chấp thuận cho vay cầm cố, ngân hàng xin vay lập
khế ướccho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá ngắn hạn (4 bản chính) theo (mẫusố 05/CC)
gửi Ngân hàng Nhà nước. 2. Ngân hàng Nhà nước và ngânhàng xin vay căn cứ bảng kê giấy tờ có giá ngắn hạn được chấp nhận cầm
cố đểvay vốn tại Ngân hàng Nhà nước; Thông báo về việc Ngân hàng Nhà nước chấp thuậncho vay cầm
cố để làm thủ tục ký khế ước cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờcó giá ngắn hạn (4 bản
chính). Mỗi bên giữ 2 bản làm căn cứ hạch toán và chuyểntiền cho vay. 3. Tiền cho vay cầm cố đượcchuyển vào tài khoản tiền gửi của ngân hàng xin vay tại Ngân hàng Nhà nước. Điều 13 Ngân hàng Nhà nước và ngân hàngxin vay thoả thuận về thời hạn cho vay và xác định các kỳ hạn trả nợ
trên cơ sởmục đích của khoản vay và thời hạn thanh toán còn lại của các giấy tờ được chấpnhận
cầm cố, nhưng tối đa không quá thời hạn thanh toán còn lại của giấy tờ đượcchấp nhận cầm cố. 1. Ngân hàng xin vay có tráchnhiệm và chủ động thực hiện đúng các cam kết về vay và trả nợ cho Ngân hàng
Nhànước theo các kỳ hạn đã thoả thuận ghi trên khế ước cho vay có bảo đảm bằng cầmcố giấy tờ
có giá ngắn hạn. 2. Ngân hàng Nhà nước không xemxét gia hạn đối với các khoản cho vay cầm cố. Điều 15 Trường hợp đến kỳ hạn trả nợ màngân hàng xin vay không trả được nợ, Ngân hàng Nhà nước thực hiện
các biện phápđể thu hồi nợ bắt buộc (gốc và lãi) và thanh toán tiền phạt (nếu có) như sau: 1. Trích tài khoản tiền gửi củangân hàng xin vay tại Ngân hàng Nhà nước để thu nợ bắt buộc đối với
từng kỳ hạnnợ. 2. Trường hợp tài khoản tiềngửi của ngân hàng xin vay tại Ngân hàng Nhà nước không đủ để thu nợ,
khoản nợgốc vay cầm cố đến hạn trả nợ phải chịu lãi suất quá hạn tính từ thời điểm đếnhạn
thanh toán của khoản vay đến thời điểm thu được nợ (gốc và lãi) từ nguồnthanh toán các giấy tờ cầm
cố đáo hạn. 3. Thu nợ từ việc thanh toángiấy tờ cầm cố đáo hạn để thu hồi nợ trong trường hợp Ngân hàng Nhà
nước là tổchức phát hành hoặc được uỷ quyền thanh toán cho người thụ hưởng (chủ sở hữuhợp pháp). 4. Yêu cầu tổ chức có tráchnhiệm thanh toán giấy tờ đang cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước thanh toán trựctiếp
cho Ngân hàng Nhà nước, theo nghĩa vụ mà người thụ hưởng (chủ sở hữu hợppháp) đã cam kết. Trường
hợp tổ chức phát hành không thực hiện nghĩa vụ thì tổchức đó hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 16 Ngân hàng Nhà nước thực hiệncho vay cầm cố tại Sở Giao dịch và chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thànhphố. 1. Giám đốc Sở Giao dịch Ngânhàng Nhà nước thực hiện cho vay cầm cố đối với các ngân hàng có trụ
sở chínhtại Hà nội. 2. Giám đốc chi nhánh Ngân hàngNhà nước tỉnh, thành phố thực hiện cho vay cầm cố đối với các ngân hàng
có trụsở chính trên địa bàn (trừ Hà Nội). Điều 17 1. Cung cấp đầy đủ, kịp thờicác hồ sơ, tài liệu theo quy định tại quy chế này và chịu trách nhiệm
trướcpháp luật về tính chính xác của số liệu và tài liệu cung cấp. 2. Thực hiện đúng các cam kếtvới Ngân hàng Nhà nước khi vay vốn tại khế ước cho vay có bảo đảm bằng
cầm cốgiấy tờ có giá ngắn hạn và trả nợ đúng hạn, sử dụng khoản vốn vay cầm cố đúngmục đích. 3. Bàn giao đầy đủ giấy tờ cógiá ngắn hạn được chấp nhận cầm cố khi vay vốn. Nhận lại toàn bộ
tài sản cầm cốkhi đã trả hết nợ vay (cả gốc và lãi) cho Ngân hàng Nhà nước. Điều 18 1. Vụ Chính sách tiền tệ: Xácđịnh hạn mức và lãi suất cho vay cầm cố trong từng thời kỳ trình Thống
đốc Ngânhàng Nhà nước phê duyệt và thông báo để các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàngNhà nước để
thực hiện. 2. Vụ Tín dụng có trách nhiệm: a. Thông báo về hạn mức cho vaycầm cố được sử dụng tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, chi nhánh
Ngân hàngNhà nước tỉnh, thành phố sau khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt. b. Báo cáo Thống đốc Ngân hàngNhà nước tình hình sử dụng hạn mức cho vay cầm cố tại Sở Giao dịch
Ngân hàngNhà nước, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố. 3. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nướccó trách nhiệm: a. Xây dựng quy trình nghiệp vụcho vay cầm cố để thực hiện tại Sở Giao dịch và chi nhánh Ngân hàng Nhà
nướctrình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt; b. Thông báo công khai lãi suấtcho vay cầm cố tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước; c. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơđề nghị cho vay cầm cố và thực hiện cho vay cầm cố theo quy trình nghiệp
vụ chovay cầm cố. d. Thực hiện việc tiếp nhận, lưugiữ, bảo quản, bàn giao an toàn tài sản cầm cố, hồ sơ, tài liệu liên
quan đếnkhoản cho vay cầm cố và hạch toán kế toán theo quy định; đ. Hàng tháng thực hiện việctổng hợp các thông tin, số liệu về nghiệp vụ cho vay cầm cố, phát hiện
kịp thờicác khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Thống đốcNgân hàng Nhà nước,
đồng thời gửi Vụ Tín dụng, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Kếtoán - Tài chính. 4. Vụ Kế toán - Tài chính: hướngdẫn hạch toán cho vay cầm cố. 5. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh, thành phố: a. Thông báo công khai lãi suấtcho vay cầm cố tại chi nhánh; b. Tiếp nhận và thẩm định cáchồ sơ đề nghị cho vay cầm cố của các Ngân hàng xin vay trên địa bàn;
Thực hiệnnghiệp vụ cho vay cầm cố trong phạm vi trách nhiệm đã được Thống đốc Ngân hàngNhà nước
uỷ quyền. c. Thực hiện việc tiếp nhận, lưugiữ, bảo quản, bàn giao an toàn hồ sơ, tài liệu, tài sản cầm cố và
hạch toán kếtoán theo quy định; d. Hàng tháng thực hiện việctổng hợp các thông tin, số liệu về nghiệp vụ cho vay cầm cố, phát hiện
kịp thờicác khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Thống đốcNgân hàng Nhà nước,
đồng thời gửi Vụ Tín dụng, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Kếtoán - Tài chính. 6. Vụ Tổng kiểm soát có tráchnhiệm kiểm tra, giám sát tình hình cho vay cầm cố của Sở Giao dịch và chi
nhánhNgân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước uỷ quyềntheo thẩm quyền,
chức năng và nhiệm vụ. 7. Thanh tra Ngân hàng Nhà nướccó trách nhiệm kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các quy định về cho
vaycầm cố tại các ngân hàng theo thẩm quyền, chức năng và nhiệm vụ. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dungcủa Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định. Mẫu số 03/CC
Số: /TBCC THÔNG BÁO Về việc Ngân hàng Nhà nướcchấp thuận cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá ngắn hạn đối
với Ngânhàng ..... Căn cứ Quy chế cho vay có bảođảm bằng cầm cố giấy tờ có giá ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước đối
với các ngânhàng ban hành theo Quyết định số 251/2001/QĐ-NHNN ngày 30 tháng 3 năm 2001 củaThống đốc Ngân
hàng Nhà nước. Sau khi xem xét hồ sơ đề nghịxin vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá ngắn hạn của Ngân hàng
. . . . .ngày tháng năm 200..., Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho vay có bảo đảm bằngcầm cố giấy tờ
có giá ngắn hạn đối với Ngân hàng . . . với các nội dung sau: 1. Số tiền cho vay cầm cố: 2. Lãi suất cho vay cầm cố: 3. Thời hạn cho vay cầm cố cuối cùng là ngày với các kỳ hạn trả nợ nhưsau: 3.1. 3.2. 3.3. . . . . 4. Giấy tờ có giá ngắn hạn dùng để cầm cố: theo bảng kê giấy tờ có giángắn hạn được chấp nhận
cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước do Ngân hàng.................................lập số: ngày tháng năm 200... Ngân hàng Nhà nước thông báo để Ngân hàng biết và thực hiện. TL/THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNGNHÀ NƯỚC Mẫu số 04/CC
Số: /TBCC THÔNG BÁO Về việc Ngân hàng Nhà nướckhông chấp thuận cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá ngắn hạn
đối vớiNgân hàng ..... Căn cứ Quy chế cho vay có bảođảm bằng cầm cố giấy tờ có giá ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước đối
với các ngânhàng ban hành theo Quyết định số 251 /2001/QĐ-NHNN ngày 30 tháng 3 năm 2001 củaThống đốc Ngân
hàng Nhà nước. Sau khi xem xét hồ sơ đề nghịcầm cố của Ngân hàng . . . . . ngày... /... /200..., Ngân hàng Nhà nước khôngchấp
thuận cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá ngắn hạn đối với Ngânhàng . . . với lý do như
sau: 1/ 2/ 3/ ... Ngân hàng Nhà nước thông báo để Ngân hàng . . . . biết.
Mẫu số 05/CC
KHẾ ƯỚC CHO VAY CÓ BẢOĐẢM BẰNG CẦM CỐ GIẤY TỜ CÓ GIÁ NGẮN HẠN Số: . . . . . . . . . . Địa chỉ: . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số hiệu tài khoản tiền gửi: . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số hiệu tài khoản tiền vay: . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mở tại: . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . Căn cứ đề nghị xin vay có bảođảm bằng cầm cố giấy tờ có giá ngắn hạn tại công văn số . . . ngày
... / ... /200... của. . . . . . . . . . . . đã được chấp thuận theo nội dung thông báo số. . ngày ... / ... /
200... kèm theo bảng kê giấy tờ được chấp nhận cầm cố sốngày ... / ... / 200...của . . . . . . Ngân hàng
Nhà nước, Ngân hàng. . . . .nhận nợ vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá ngắn hạn tại Ngân
hàng Nhà nướcvới các nội dung sau: Số tiền vay cầm cố: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bằng chữ:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . Lãi suất vay cầm cố: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thời hạn vay cầm cố: . . . .. kể từ ngày nhận nợ, và được phân chia theocác kỳ hạn trả nợ tại mặt
sau khế ước này. Mục đích xin vay cầm cố: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngân hàng xin vay cam kết thựchiện đúng Quy chế cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá ngắn
hạn củaNgân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng ban hành theo Quyết định số251/2001/QĐ-NHNN ngày 30/3/2001
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. NGÂN HÀNG XIN VAY CẦMCỐ ..., ngày ..... tháng...... năm 200... TRƯỞNG PHÒNG. . . . . (Ký, họ tên)
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |