BỘ XÂY DỰNG Số: 23/2000/QĐ-BXD | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2000 | |||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNGBỘ XÂY DỰNG Về việcban hành Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày04/3/1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức củaBộ Xây dựng; Căn cứ Nghị định số03/2000/NĐ-CP ngày 03/2/2000 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một sốđiều
của Luật Doanh nghiệp; Theo đề nghị của Vụ trưởng VụChính sách xây dựng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Điều 2. Điều 3. QUY CHẾ CẤP CHỨNG CHỈHÀNH NGHỀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH (Ban hành kèm theo Quyếtđịnh số 23 /2000/QĐ- BXD ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) CHƯƠNG 1 - QUY ĐỊNHCHUNG 1. Chứng chỉ hành nghề thiết kếcông trình có giá trị để xác định trình độ chuyên môn, kinh nghiệm
nghề nghiệpcủa cá nhân trong lĩnh vực thiết kế công trình; quản lý chất lượng thiết kếcông trình và
là điều kiện để đăng ký kinh doanh dịch vụ thiết kế công trìnhtheo quy định của pháp luật. 2. Người được cấp chứng chỉhành nghề thiết kế công trình được làm các việc: Chủ trì thiết kế
công trìnhhoặc chủ nhiệm đồ án thiết kế; sử dụng chứng chỉ để đăng ký kinh doanh và hoạtđộng
kinh doanh dịch vụ thiết kế công trình theo quy định của pháp luật; ký vàchịu trách nhiệm chính về chất
lượng của hồ sơ thiết kế công trình; độc lậphành nghề thiết kế công trình theo quy định của pháp
luật. Người được đào tạo và có trìnhđộ chuyên môn nhưng chưa được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế
công trình chỉ đượctham gia thiết kế dưới sự quản lý điều hành của người đã được cấp chứng
chỉhành nghề thiết kế công trình và không được ký vào hồ sơ thiết kế công trìnhvới tư cách chủ
trì thiết kế công trình hoặc chủ nhiệm đồ án thiết kế. 3. Chứng chỉ hành nghề thiết kếcông trình là một căn cứ pháp lý để người có thẩm quyền thẩm định,
phê duyệtthiết kế xem xét khi thẩm định, phê duyệt thiết kế công trình. Điều 2. Phạm vi và đối tượngđiều chỉnh: 1. Quy chế này quy định đối tượng,điều kiện, thủ tục, thẩm quyền quản lý và cấp chứng chỉ hành
nghề thiết kế côngtrình. 2. Chứng chỉ hành nghề thiết kếcông trình cấp cho cá nhân là Công dân Việt Nam, người Việt Nam định
cư ở nướcngoài, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam có nhu cầu được cấp chứng chỉvà có
đủ các điều kiện và tiêu chuẩn nghề nghiệp quy định tại Điều 4 và Điều 5của Quy chế này. 3. Thiết kế công trình trongquy chế này bao gồm: a) Các dạng thiết kế: - Thiết kế tổng mặt bằng xâydựng công trình; - Thiết kế kiến trúc côngtrình; - Thiết kế nội- ngoại thất côngtrình; - Thiết kế kết cấu công trình; - Thiết kế cơ- điện công trình; - Thiết kế cấp- thoát nước; - Thiết kế cấp nhiệt; - Thiết kế thông gió, điều hoàkhông khí; - Thiết kế thông tin- liên lạc; - Thiết kế phòng cháy- chữacháy; - Thiết kế các bộ môn khác. b) Thiết kế các loại côngtrình: - Công trình dân dụng (nhà ở vàcông trình công cộng); - Công trình kỹ thuật hạ tầngđô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; - Công trình công nghiệp (nhà,xưởng sản xuất; công trình phụ trợ; nhà kho; công trình kỹ thuật phụ thuộc); - Công trình điện năng (nhà máyđiện, đường dây tải điện, trạm biến thế); - Công trình giao thông (đườngbộ, đường sắt, cầu, hầm, cảng, đường thuỷ, sân bay); - Công trình thuỷ lợi (đập, đườnghầm, cống, kênh tưới, công trình bảo vệ bờ sông); - Công trình nông nghiệp (trạichăn nuôi, trạm nông nghiệp, kho nông nghiệp, trạm chế biến nông sản); - Công trình lâm nghiệp; - Công trình nuôi trồng thuỷsản; - Công trình thông tin liên lạcvà bưu chính viễn thông (trạm, đài thu - phát; hệ thống cáp; cột anten); - Công trình xây dựng mỏ; - Công trình dầu khí (thăm dòkhai thác dầu khí, khai thác và chế biến dầu khí, vận chuyển dầu khí, kho-
trạmxăng dầu); - Công trình cấp - thoát nước; - Công trình xử lý chất thảirắn; - Các công trình khác. Điều 3. Nội dung và hiệu lựccủa chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình: 1. Nội dung chứng chỉ hành nghềthiết kế công trình theo mẫu thống nhất trên phạm vi cả nước do Bộ Xây
dựng quyđịnh và ban hành (phụ lục số 4). 2. Chứng chỉ hành nghề thiết kếcông trình có hiệu lực trong thời hạn 5 năm, được gia hạn mỗi lần
5 năm khi ngườiđược cấp chứng chỉ có nhu cầu và có đủ điều kiện và tiêu chuẩn nghề nghiệp phùhợp
quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Quy chế này. 3. Người được cấp chứng chỉhành nghề thiết kế công trình được phép hoạt động hành nghề thiết
kế công trìnhtrong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật. CHƯƠNG 2 - ĐIỀU KIỆN VÀTIÊU CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ĐỂ ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH Điều 4. Điều kiện để được cấpchứng chỉ: 1. Đối với công dân Việt Namphải có quyền công dân, có đủ năng lực hành vi dân sự và có chứng minh
thư nhândân; đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có hộchiếu
và giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật. 2. Có hồ sơ hợp lệ theo quyđịnh tại Điều 9 của Quy chế này. 3. Nộp lệ phí theo quy định. Điều 5. Tiêu chuẩn nghề nghiệpđể được cấp chứng chỉ: 1. Trình độ chuyên môn: - Có bằng đại học (hoặc trênđại học) do các trường đại học, học viện, cơ quan có thẩm quyền của
nhà nướcViệt Nam hoặc của nước ngoài cấp. - Nội dung đăng ký cấp chứng chỉhành nghề thiết kế công trình phải phù hợp với ngành nghề, chuyên môn
đã đượcđào tạo và năng lực thiết kế công trình của bản thân. 2. Kinh nghiệm nghề nghiệp: Có ít nhất ba năm trực tiếpthiết kế công trình (trong đó phải có một năm làm tại Việt Nam) và đã trực
tiếptham gia thiết kế ít nhất 3 công trình theo nội dung đăng ký, có hiểu biết vàthực hiện đúng các
quy định của pháp luật về xây dựng có liên quan thiết kếcông trình. CHƯƠNG 3 - TỔ CHỨC QUẢN LÝ CẤP CHỨNG CHỈ VÀ HÀNH NGHỀTHIẾT KẾ CÔNG TRÌNH Điều 6. Tổ chức quản lý việccấp chứng chỉ và hành nghề thiết kế công trình: 1. Bộ Xây dựng với chức năngquản lý Nhà nước về xây dựng, thực hiện quản lý thống nhất việc cấp
chứng chỉvà hoạt động hành nghề thiết kế công trình trong phạm vi cả nước; quy định nộidung và thống
nhất phát hành mẫu chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình; tổchức chỉ đạo việc đào tạo, bồi
dưỡng về nghề nghiệp và nghiệp vụ quản lý hànhnghề thiết kế công trình; kiểm tra, thanh tra việc cấp
chứng chỉ theo Quy chếnày. 2. Sở Xây dựng các tỉnh, thànhphố trực thuộc trung ương là cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế
côngtrình cho các cá nhân cư trú tại địa phương và quản lý hành nghề thiết kế côngtrình tại địa phương
theo Quy chế này. Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn củacơ quan cấp chứng chỉ và quản lý hành nghề thiết kế công trình: 1. Nhiệm vụ: a) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ,trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ nếu thấy cần sửa
đổi, bổsung hồ sơ thì yêu cầu người xin cấp chứng chỉ sửa đổi, bổ sung; hướng dẫn cánhân, tổ
chức thực hiện đúng các quy định tại Quy chế này và pháp luật có liênquan. b) Cấp chứng chỉ hành nghềthiết kế công trình trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ,
trườnghợp không cấp phải thông báo lý do và trả lại hồ sơ cho người xin cấp chứngchỉ. c) Giải quyết các khiếu nại vềviệc cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình theo thẩm quyền. d) Kiểm tra hành nghề thiết kếcông trình tại địa phương. e) Định kỳ 6 tháng một lần báocáo Bộ Xây dựng về tình hình cấp chứng chỉ và hoạt động hành nghề
thiết kế côngtrình tại địa phương. 2. Quyền hạn: a) Kiểm tra hồ sơ theo đúng cácđiều kiện và tiêu chuẩn nghề nghiệp để cấp chứng chỉ. b) Không cấp chứng chỉ khi ngườixin cấp không đủ các điều kiện và tiêu chuẩn nghề nghiệp quy định
tại Điều 4 vàĐiều 5 của Quy chế này. c) Kiểm tra hành nghề thiết kếcông trình của người được cấp chứng chỉ theo nội dung chứng chỉ đã
được cấp. d) Thu hồi chứng chỉ đã cấp đốivới người vi phạm theo quy định của Quy chế này. e) Yêu cầu các cơ quan có thẩmquyền xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật. Điều 8. Quyền hạn và tráchnhiệm của người được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình: 1. Quyền hạn: a) Được sử dụng chứng chỉ hànhnghề thiết kế công trình để đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh
dịch vụthiết kế công trình theo quy định của pháp luật. b) Được hành nghề thiết kế côngtrình theo quy định của Quy chế này và pháp luật có liên quan. c) Đề nghị gia hạn hoặc bổ sungnội dung chứng chỉ khi có đủ điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định. d) Yêu cầu cơ quan cấp chứngchỉ, các tổ chức có liên quan thực hiện đúng quy định; khiếu nại, tố cáo,
khởikiện cá nhân, tổ chức làm sai quy định tại Quy chế này. 2. Trách nhiệm: a) Hành nghề thiết kế côngtrình theo đúng nội dung đã ghi trong chứng chỉ. b) Tuân thủ các quy định củapháp luật về xây dựng có liên quan thiết kế công trình. c) Chịu trách nhiệm về chất lượngsản phẩm thiết kế công trình do mình thực hiện hoặc quản lý, thực
hiện chế độbảo hiểm nghề nghiệp theo quy định của pháp luật. d) Không được cho thuê, mượnchứng chỉ để hành nghề thiết kế công trình, không được sửa chữa nội
dung chứngchỉ đã được cấp. e) Xuất trình chứng chỉ và chấphành việc kiểm tra, thanh tra về hoạt động hành nghề thiết kế công trình
theoyêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền quy định tại Quy chế này. Điều 9. Hồ sơ xin cấp chứng chỉhành nghề thiết kế công trình bao gồm: 1. Đơn xin cấp chứng chỉ hànhnghề thiết kế công trình (theo phụ lục 1), kèm theo 03 ảnh màu cỡ 3x4 cm chụptrong
năm gần nhất. 2. Bản sao có công chứng cácvăn bằng, chứng chỉ chuyên môn; nếu là văn bằng, chứng chỉ do nước ngoài
cấpphải dịch ra tiếng Việt và có công chứng. 3. Bản khai quá trình hoạt độngchuyên môn (theo phụ lục 2) 4. Giấy xác nhận của tổ chứchoặc cá nhân dưới đây (những người có bằng trên đại học thì hồ sơ
không cầngiấy xác nhận này): a) Tổ chức chuyên môn phù hợpvới ngành nghề của người xin cấp chứng chỉ; b) Hội nghề nghiệp phù hợp vớingành nghề của người xin cấp chứng chỉ mà người xin cấp chứng chỉ
là hội viên. c) Cá nhân có chứng chỉ hànhnghề thiết kế công trình với nghề nghiệp tương tự hoặc cá nhân có nghề
nghiệp tươngtự và có bằng cấp cao hơn người xin cấp chứng chỉ. Giấy xác nhận làm theo mẫu tạiphụ lục số 3 kèm theo Quy chế này. Điều 10. Thủ tục cấp chứng chỉhành nghề thiết kế công trình: 1. Người xin cấp chứng chỉ nộptại cơ quan cấp chứng chỉ 1 bộ hồ sơ (theo quy định tại Điều 9 của
Quy chếnày). 2. Chứng chỉ hành nghề thiết kếcông trình được làm thành 2 bản chính, 1 bản giao cho người được cấp,
1 bản lưutại cơ quan cấp chứng chỉ. 3. Người được cấp chứng chỉ nộplệ phí tại cơ quan cấp chứng chỉ theo quy định. CHƯƠNG 4 - KIỂM TRA, THANH TRAVÀ XỬ LÝ VI PHẠM 1. Cơ quan cấp chứng chỉ hànhnghề thiết kế công trình có trách nhiệm kiểm tra hoạt động hành nghề thiết
kếcông trình tại địa phương; nếu phát hiện có vi phạm thì lập biên bản và xử lýtheo thẩm quyền hoặc
đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo pháp luật. 2. Bộ Xây dựng kiểm tra, thanhtra việc thực hiện Quy chế này trong phạm vi cả nước; giải quyết các vướng
mắcvà nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Quy chế này khi cần thiết. 1. Cơ quan cấp chứng chỉ vàquản lý hành nghề thiết kế công trình có quyền thu hồi chứng chỉ và thông
báocho các cơ quan có liên quan biết nếu cá nhân hành nghề thiết kế công trình viphạm một trong các trường
hợp sau đây: - Hành nghề thiết kế công trìnhkhông đúng nội dung ghi trong chứng chỉ; - Vi phạm quy định của Quy chếnày; - Vi phạm các quy định của phápluật về xây dựng có liên quan thiết kế công trình. 2. Người có thẩm quyền cấpchứng chỉ hành nghề thiết kế công trình, người có thẩm quyền thẩm định,
phêduyệt thiết kế công trình nếu làm sai các quy định của quy chế này hoặc phápluật có liên quan thì
tuỳ mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính,bồi thường vật chất hoặc truy cứu trách
nhiệm hình sự theo quy định của phápluật. CHƯƠNG 5 - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 1. Quy chế này có hiệu lực kểtừ ngày 01 tháng 01 năm 2001 và áp dụng trong phạm vi cả nước. 2. Chứng chỉ Kiến trúc sư chủnhiệm đồ án được cấp theo "Quy chế hành nghề kiến trúc sư" (ban
hànhkèm theo Quyết định số 91/BXD-ĐT ngày 16/4/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) cógiá trị tương đương
Chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình theo quy chế này vềcác nội dung thiết kế tổng mặt bằng xây
dựng công trình, thiết kế kiến trúccông trình và thiết kế nội ngoại thất công trình. Phụ lục số 1 (Kèm theo Quy chế cấpchứng chỉ hành nghề thiết kế công trình ban hành kèm theo Quyết định số.../2000/QĐ-
XD ngày... tháng... năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnhphúc --------------------------
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THIẾT KẾ CÔNGTRÌNH Kính gửi : ............ 1- Họ và tên: 2- Ngày, tháng, năm sinh:
3- Nơi sinh: 4- Quốc tịch: 5- Số chứng minh thư (hoặc số hộ chiếu và giấy phép cư trú): 6- Địa chỉ thường trú: 7- Trình độ chuyên môn: Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp: 8- Kinh nghiệm nghề nghiệp: Thời gian đã tham gia thiết kế: Số công trình độc lập thiết kế: Số công trình tham gia thiết kế: Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình với các nộidung thiết kế sau: - ... - ... - ... Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hànhnghề thiết kế công trình theo đúng
chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy địnhcủa pháp luật có liên quan.
Phụ lục số 2 (Kèm theo Quy chế cấpchứng chỉ hành nghề thiết kế công trình ban hành kèm theo Quyết định số.../2000/QĐ-BXD
ngày... tháng... năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- BẢN KHAI KINH NGHIỆMCHUYÊN MÔN VỀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH 1- Họ và tên: 2- Quá trình hoạt động chuyên môn thiết kế công trình:
Phụ lục số 3 (Kèm theo Quy chế cấpchứng chỉ hành nghề thiết kế công trình ban hành kèm theo Quyết định số.../2000/QĐ-
BXD ngày... tháng... năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnhphúc --------------------------
GIẤY XÁC NHẬN NĂNG LỰCNGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI XIN CẤP CHỨNGCHỈ HÀNH NGHỀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH Kính gửi: ............ Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân xác nhận: - Địa chỉ: - Điện thoại:
-Fax: Xin xác nhận năng lực thiết kế công trình cho cá nhân sau đây: 1- Ông (bà): 2- Ngày, tháng, năm sinh:
3- Nơi sinh: 4- Quốc tịch: 5- Số chứng minh thư (hoặc số hộ chiếu và giấy phép cư trú): 6- Địa chỉ thường trú: 7- Trình độ nghề nghiệp (Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn đã được cấp): 8- Năng lực, kinh nghiệm hành nghề thiết kế công trình: - ... - ... - ... Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung xác nhậnnày.
Phụ lục số 4 (Kèm theo Quy chế cấpchứng chỉ hành nghề thiết kế công trình ban hành kèm theo Quyết định số.../2000/QĐ-BXD
ngày... tháng... năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀTHIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |