AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc ban hành Quy định bổ sung Quy định ban hành theo Quyết định số 13/1998/BNN-QĐ/CS ngày 16 tháng 1 năm 1998 về tín dụng và tiết kiệm áp dụng cho Nhóm tín dụng- tiết kiệm loại 2, Chương trình phát triển nông thôn miền núi Việt Nam-Thuỵ Điển

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc ban hành Quy định bổ sung Quy định ban hành theo Quyết định số 13/1998/BNN-QĐ/CS ngày 16 tháng 1 năm 1998 về tín dụng và tiết kiệm áp dụng cho Nhóm tín dụng- tiết kiệm loại 2, Chương trình phát triển nông thôn miền núi Việt Nam-Thuỵ Điển

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Số: 18/2000/QĐ-BNNPTNT/CS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2000                          
Bộ nông nghiệp

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Về việc ban hành Quy định bổ sung Quy định ban hànhtheo Quyết định số 13/1998/BNN-QĐ.CS ngày 16/1/1998 về tín dụng và tiết kiệm ápdụng cho Nhóm tín dụng - tiết kiệm loại 2, Chương trình phát triển nông thônmiền núi Việt Nam- Thuỵ Điển

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnNông thôn;

Căn cứ Quyết định thành lập Ban Chương trình Phát triển nông thônmiền núi Việt Nam - Thụy Điển, ngày 12 tháng 02 năm 1996;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ chính sách nông nghiệp và Phát triểnnông thôn, Giám đốc Dự án tăng cường khả năng tư vấn cấp Bộ và Giám đốc điềuhành Văn phòng Ban Chương trình;

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Nay ban hành Quy định bổ sung Quy định ban hành theo Quyết định số13/1999/BNN-QĐ/CS ngày 16/01/1999 về tín dụng và tiết kiệm áp dụng cho Nhóm tín dụng- tiếtkiệm loại 2, Chương trình Phát triển Nông thôn Miền núi Việt Nam-Thụy Điển1996-2000.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, mọi văn bản củacác Dự án trước đây trái với Quy định này đều hết hiệu lực thi hành.

Điều 3.Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Chính sách, các ông bà Giám đốc các Dự án pháttriển nông thôn miền núi Tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ;Dự án Tăng cường khả năng tư vấn cấp Bộ, Giám đốc điều hành Chương trình chịutrách nhiệm thi hành Quyết định này...

 

QUY ĐỊNH BỔ SUNG QUY ĐỊNH BAN HÀNH VỀ TÍN DỤNG

VÀ TIẾT KIỆM ÁP DỤNG CHO NHÓM TÍN DỤNG TIẾT KIỆM LOẠI2

CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MIỀN NÚI VIỆTNAM- THUỴ ĐIỂN

(Ban hành kèm theo Quyết định số:18/.2000.QĐ-BNN/CSngày 3/3/ 2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)

 

CHƯƠNG I: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ

Điều 1: Điều kiệncông nhận Nhóm loại 2

1. Nhóm loại 2 nóitrong Quy định này phải đảm bảo các tiêu chuẩn về xếp loại Nhóm TD&TK theoquy định tại Quyết định số 13/1999/BNN-QĐ/CS.

2. Hồ sơ Nhóm đề nghịcông nhận là Nhóm loại 2 gồm:

a. Đơn nhóm xin côngnhận và chuyển đổi cơ chế hoạt động của Nhóm loại 2.

b. Biên bản họp nhómcó xác nhận của UBND xã về việc nhóm đề nghị công nhận và chuyển đổi cơ chếhoạt động của Nhóm loại 2.

c. Quy ước Nhóm sửađổi phù hợp với nội dung về tổ chức và hoạt động của Nhóm TD-TK loại 2 có xácnhận của UBND xã; (Mẫu số 01.TD-N2)

d. Danh sách thànhviên và Ban quản lý nhóm có xác nhận của UBND xã;

e. Các chứng chỉ côngnhận Trưởng nhóm; Kế toán và Thủ quỹ nhóm đã qua các lớp tập huấn của Chươngtrình về quản lý nhóm loại 2.

f. Biên bản đánh giáhoạt động tín dụng- tiết kiệm của Nhóm của Ban quản lý dự án huyện có xác nhậncủa cán bộ tín dụng dự án tỉnh (Mẫu số 02.TD-N2);

3. Nhóm gửi các tàiliệu trên qua Trưởng Ban quản lý dự án huyện để xem xét sau đó Trưởng Ban quảnlý dự án huyện trình Giám đốc dự án tỉnh.

Giám đốc dự án tỉnhcăn cứ vào đề nghị của Trưởng Ban quản lý dự án huyện và các tài liệu kèm theonếu thấy đủ tiêu chuẩn như quy định của Chương trình sẽ ra quyết định công nhậnNhóm đạt tiêu chuẩn nhóm loại 2 của Chương trình.

4. Nhóm được hưởng cácưu đãi và hoạt động theo cơ chế nhóm loại 2 của Chương trình kể từ ngày đượccông nhận.

Điều 2: Tổ chứcNhóm

Ngoài các vấn đề chungnhư quy định tại Quyết định số 13/1999/BNN-QĐ/CS, Quy ước nhóm cần có các quyđịnh các vấn đề sau:

1. Nhóm có thể chiathành các Tổ TD-TK theo địa bàn thôn xóm. Mỗi tổ bầu 1 tổ trưởng đại diện chocác quan hệ của tổ với nhóm và các quan hệ khác. Chức năng của Tổ TD-TK như quyđịnh của Chương trình.

2. Thành lập Ban chovay của Nhóm gồm Trưởng nhóm và các Tổ trưởng tổ TD-TK. Kế toán nhóm không đượcđồng thời là Tổ trưởng một tổ TD-TK của nhóm vì vậy không được là thành viêncủa Ban cho vay. Trưởng Ban cho vay đồng thời là Trưởng nhóm. Chức năng chínhcủa Ban cho vay là thẩm định các hồ sơ xin vay của các thành viên nhóm do TổTD-TK chuyển lên để ra Biên bản thẩm định vay vốn của Ban cho vay. Ban cho vaycòn có các chức năng khác do Quy ước nhóm quy định.

Đối với những nhóm cóít thành viên, không chia thành các Tổ TD-TK thì Ban quản lý nhóm đảm nhiệmchức năng của Ban cho vay.

3. Mỗi Nhóm bầu 1thành viên làm Kiểm soát nhóm. Nhiệm vụ chính của Kiểm soát nhóm gồm:

Kiểm tra, giám sátviệc thi hành Quy ước nhóm, các quyết định, nghị quyết của nhóm và của Ban chovay và các quy định của Chương trình;

Kiểm tra các báo cáotài chính của nhóm.

Kiểm soát nhóm còn cócác chức năng khác do Quy ước nhóm quy định. Nhóm trích một phần Quỹ quản lý đểtrả thù lao cho Kiểm soát nhóm.

4. Thành viên nhóm

Nhóm lập danh sách vàlấy chữ ký của những người là thành viên Nhóm tại ngày Nhóm làm đơn xin đượccông nhận là Nhóm loại 2. Danh sách này được đưa vào hồ sơ Nhóm đề nghị dự áncông nhận Nhóm loại 2.

5. Kết nạp thành viênmới

Những người muốn gianhập Nhóm sau khi Nhóm chuyển đổi thành Nhóm loại 2 phải làm đơn để Nhóm xemxét và đóng đủ 30.000 đồng tiền cổ phần thành viên.

6. Quy ước nhóm cầnquy định cụ thể việc họp Nhóm để ra nghị quyết về lãi suất, thời hạn và mức chovay, huy động tiết kiệm, phương pháp thu nợ, thu lãi, gia hạn nợ, thu hồi nợ trướchạn, chuyển nợ quá hạn và các vấn đề quan trọng khác. Riêng đối với nợ quá hạn,Quy ước nhóm có thể quy định việc khấu trừ vào cổ phần của hộ thành viên để thunợ.

Điều 3. Tài chínhcủa Nhóm

1. Quỹ nhóm

Quỹ nhóm thuộc sở hữucủa Nhóm và hình thành từ các nguồn:

a. Cổ phần thành viên;

b. Các khoản trích lậptừ lãi hàng năm bổ sung cho Quỹ nhóm;

c. Số tiền Chươngtrình thưởng cho Nhóm;

d. Các khoản thu khácđưã vào Quỹ nhóm.

2. Số tiền lãi Chươngtrình trích để lại Quỹ nhóm từ 1 tháng 7 năm 1996 đến ngày Nhóm được công nhậnlà Nhóm loại 2 là tài sản thuộc sở hữu chung của Nhóm và chuyển vào Quỹ nhóm.

3. Các năm sau khi đãđược công nhận là Nhóm loại 2, việc thưởng tiền lãi Chương trình để lại choNhóm do Giám đốc dự án tỉnh quyết định vào thời điểm cuối năm sau khi đã tiếnhành đánh giá hoạt động của Nhóm. Nếu Nhóm hoạt động không tốt và.hoặc vi phạmquy định của Chương trình, số tiền thưởng này sẽ tạm thời giữ lại cho đến khiDự án nhận thấy Nhóm đã khắc phục đầy đủ các tồn tại.

4. Tiết kiệm bắt buộc

Tuỳ tình hình cụ thể,Quy ước nhóm có thể quy định việc thành viên nhóm phải góp tiền tiết kiệm bắtbuộc cũng như hình thức và mức góp tiết kiệm bắt buộc.

5. Cổ phần thành viên

Mỗi thành viên nhómphải có ít nhất 1 cổ phần thành viên mệnh giá 30.000 đồng. Toàn bộ tiền tiếtkiệm bắt buộc được chuyển thành cổ phần thành viên, mệnh giá mỗi cổ phần 30.000đồng và ghi tên người đại diện của hộ. Mỗi hộ thành viên tối đa không được cósố cổ phần có giá trị quá 20% tổng giá trị cổ phần của Nhóm. Số cổ phần của mỗithành viên Nhóm ghi trong Sổ cổ phần thành viên (Mẫu 10.TD-N2). Nhóm theo dõicổ phần thành viên trong một sổ kế toán riêng (Mẫu 11.TD-N2).

6. Xử lý cổ phần khithành viên ra khỏi Nhóm

Thành viên ra khỏiNhóm được trả lại tiền cổ phần sau khi khấu trừ các khoản nợ cũng như các nghĩavụ liên quan đến trách nhiệm liên đới của thành viên đó đối với Nhóm.

7. Chuyển nhượng cổphần

Tuỳ tình hình cụ thể,Quy ước nhóm có thể quy định cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng cổphần. Nếu Quy ước nhóm cho phép chuyển nhượng cổ phần, thì việc chuyển nhượngchỉ được thực hiện trong nội bộ giữa các thành viên nhóm và phải thông báo choBan quản lý nhóm.

 

CHƯƠNG II: CHO VAY

Mục 1: Dự án cho Nhóm vay

Điều 4: Mức cho vay

Dự án căn cứ khả năngnguồn vốn tín dụng của mình và nhu cầu vay vốn cũng như khả năng quản lý củacác Nhóm TD-TK để quyết định mức cho vay đối với từng nhóm. Đơn Nhóm loại 2 vayDự án áp dụng theo mẫu 04.TD-N2.

Điều 5: Thời hạncho vay, thu nợ

Thời hạn Dự án choNhóm vay tối đa là 24 tháng. Dự án thu hồi số vốn cho Nhóm vay làm 2 đợt, đợtđầu bằng 40% số vốn đã cho vay và thu vào giữa kỳ hạn cho vay, đợt 2 thu nốt sốvốn vay còn lại vào cuối kỳ hạn cho vay. Nếu cần thiết Nhóm có thể xin Dự áncho gia hạn nợ. Nhóm làm đơn xin gia hạn nợ theo mẫu 09.TD-N2.

Điều 6: Lãi và phânbổ lãi suất

1. Lãi suất Dự án choNhóm loại 2 vay và phân bổ lãi suất cho vay từ nguồn vốn Chương trình như quyđịnh đối với Nhóm loại 1.

Nhóm nộp toàn bộ sốlãi thu được từ nguồn vốn Chương trình lên Dự án. Hàng quý Dự án cộng số lãinhóm nộp lên để tiến hành phân bổ theo các tỷ lệ như quy định. Căn cứ vào kếtquả đánh giá cuối năm, Dự án sẽ quyết định thưởng phần lãi trích nộp Chươngtrình để thưởng lại cho Nhóm trong năm đó.

2. Phân bổ lãi từnguồn vốn tiết kiệm và phân bổ các khoản thu nhập khác

Hàng năm, vào 31 tháng12, Nhóm tiến hành tổng hợp các khoản thu:

a. Thu từ cho vay từQuỹ nhóm;

b. Thu lãi cho vaytiết kiệm;

c. Thu chênh lệch lãicho vay cao hơn mức quy định 1% từ nguồn vốn Chương trình cho nhóm vay;

d. Thu lãi tiền gửingân hàng, các khoản thu khác.

Quy ước Nhóm quy địnhthứ tự ưu tiên và tỷ lệ phân bổ thu nhập của Nhóm cho các khoản chi trong Nhóm.

Nhóm không được quyđịnh tỷ lệ lãi cổ phần thấp hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng vàcao hơn lãi suất cho vay áp dụng cho các khoản vay trên 12 tháng của nhóm.

Mục 2: Nhóm chothành viên vay

Điều 7: Quy định vềxét cho vay

1. Nguyên tắc ra Biênbản thẩm định vay vốn của Ban cho vay

Ban cho vay ra Biênbản thẩm định vay vốn (Mẫu 05.TD-N2) theo nguyên tắc biểu quyết. Ý kiến thẩm định của Ban cho vaycó hiệu lực khi có đầy đủ tất cả các thành viên tham dự và được ít nhất 2/3 sốthành viên chấp thuận.

Các trường hợp việcxét duyệt cho vay cần có Nghị quyết của Nhóm thì phải thông qua họp Nhóm đểquyết định. Trưởng Nhóm căn cứ Nghị quyết xét duyệt cho vay của Nhóm (Mẫu06.TD-N2) để tiến hành cho vay.

2. Trưởng nhóm căn cứvào Biên bản thẩm định vay vốn của Ban cho vay của Nhóm về bình xét các đơn xinvay để ký các hồ sơ cho vay. Trưởng nhóm không được tự ý cho vay với các trườnghợp chưa được Ban cho vay thẩm định.

Quy ước nhóm quy địnhcác trường hợp cụ thể việc cần họp nhóm để thông qua Biên bản thẩm định vay vốncủa Ban cho vay trước khi Trưởng nhóm ký các hồ sơ cho vay.

3. Ban cho vay căn cứvào Quy ước nhóm và các quy định của Chương trình để thẩm định cho vay. Trưởngnhóm căn cứ vào Biên bản thẩm định của Ban cho vay để ký cho vay các trường hợpcụ thể. Trong mọi trường hợp, Trưởng nhóm và Ban cho vay không được cho ngườikhông phải là thành viên vay vốn. Các khoản cho vay bị rủi ro không có khả nănghoàn trả do Trưởng nhóm hoặc Ban cho vay cố tình cho người không phải là thànhviên nhóm vay và các trường hợp cho vay khác vi phạm các quy định của Chươngtrình và của Quy ước nhóm, nếu do Trưởng nhóm vi phạm thì Trưởng nhóm phải chịutrách nhiệm hoàn trả toàn bộ cho nhóm, nếu do Ban cho vay vi phạm thì Ban chovay phải chịu trách nhiệm.

4. Các trường hợp xétgia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn, xử lý nợ không có khả năng hoàn trả, xử lý rủiro do Ban quản lý Nhóm quyết định theo quy định của Quy ước Nhóm.

Điều 8: Điều kiệncho vay

1. Quy ước nhóm cầnquy định các điều kiện cụ thể các thành viên được vay vốn của Nhóm.

2. Tuỳ tình hình cụthể, Quy ước nhóm có thể quy định điều kiện thế chấp đối với một số loại khoảnvay, tuy nhiên nhóm không nên quy định điều kiện thế chấp với các khoản vay nhỏcho hộ nghèo nhất là hộ nghèo có phụ nữ làm chủ hộ.

Điều 9. Hồ sơ vayvốn của thành viên đối với Nhóm

Hồ sơ thành viên xinvay Nhóm gồm:

1. Đơn xin vay vốn,thành viên làm 1 bản nộp Tổ trưởng Tổ TD-TK (Mẫu số 03.TD-N2);

2. Biên bản bình xétcho vay của Tổ TD-TK, Tổ lập 2 bản, 1 bản lưu tại Tổ, 1 bản nộp Trưởng nhóm;

3. Hợp đồng tín dụng(Mẫu 08.TD-N2): được lập thành 2 bản, Nhóm giữ 1 bản, thành viên giữ 1 bản.

Điều 10. Mức chovay, thời hạn, lãi suất

1. Mức cho vay

Mỗi thành viên đượcnhóm cho vay tối đa không quá 5 triệu đồng từ nguồn vốn của Chương trình. Mứccho vay từ nguồn vốn của Nhóm do Nhóm tự quy định.

2. Thời hạn cho vay,trả nợ

Nhóm quy định các thờihạn cho thành viên vay và trả nợ thích hợp để đảm bảo trả nợ vay Chương trìnhđúng hạn và đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của mỗi hộ. Thời hạn Nhóm chothành viên vay tối đa không quá 24 tháng.

3. Lãi suất cho vay

Nhóm cần thống nhấtmột mức lãi suất cho thành viên vay không phân biệt cho vay từ nguồn vốn tiếtkiệm, nguồn vốn vay Chương trình hay từ Quỹ nhóm. Lãi suất cho vay tối đa là1,5% và tối thiểu là 1%. Quy ước nhóm có thể quy định việc Ban cho vay dự thảocác mức lãi suất cho vay của nhóm đối với từng thời hạn và mức cho vay cụ thểđể thảo luận và quyết định trong cuộc họp của nhóm. Quy ước nhóm cũng có thểquy định cụ thể các ưu đãi cho vay đối với hộ nghèo nhất là những hộ nghèo dophụ nữ làm chủ hộ.

 

CHƯƠNG III: CHẾ ĐỘ KIỂM TRA, BÁO CÁO

Điều 11: Báo cáo,công khai tài chính Nhóm

Mọi khoản thu nhập củaNhóm là tài sản chung của Nhóm. Hàng quý, Ban quản lý nhóm phải báo cáo côngkhai tình hình tài chính Nhóm cho các thành viên nhóm. Nội dung công khai tàichính gồm: báo cáo tổng hợp thu nhập và chi phí; báo cáo nguồn vốn và sử dụngvốn; danh sách thành viên vay vốn và tình hình nợ quá hạn.

Điều 12. Kiểm tra,giám sát và báo cáo

1. Kiểm tra, giám sát,báo cáo của cán bộ tín dụng Dự án tỉnh

Hàng quý cán bộ tíndụng tỉnh phải kiểm tra xem xét và làm báo cáo đánh giá tình hình hoạt động tíndụng, tiết kiệm của từng huyện.

Hàng năm, Dự án tỉnhphối hợp với Ban quản lý dự án huyện tiến hành đánh giá công tác tổ chức, quảnlý và hoạt động của nhóm vào cuối năm và làm Biên bản đánh giá tình hình hoạtđộng của từng Nhóm TD-TK loại 2 của tỉnh làm cơ sở để xét thưởng phần lãi Chươngtrình để lại cho Nhóm của năm đó.

2. Kiểm tra, giám sát,báo cáo của cán bộ tín dụng Dự án huyện

a. Chậm nhất 10 ngàysau mỗi đợt giải ngân của Dự án tới Nhóm TD-TK, Ban quản lý dự án huyện phải cóbáo cáo tình hình giải ngân của Dự án cho Nhóm gửi Dự án tỉnh.

b. Hàng quý Ban quảnlý dự án huyện phải kiểm tra, giám sát và làm báo cáo tình hình hoạt động tíndụng, tiết kiệm của từng Nhóm TD-TK trong huyện và gửi Dự án tỉnh theo hệ thốngMILS.

3. Báo cáo của Nhóm

a. Chậm nhất 1 tuầnsau mỗi đợt giải ngân, Nhóm phải báo cáo tình hình giải ngân cho Ban quản lý dựán huyện và xã.

b. Hàng quý nhóm phảibáo cáo cho Ban quản lý dự án huyện và xã theo hệ thống báo cáo MILS.

 

CHƯƠNG IV: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13: Nhóm TD&TK loại 2 ngoàicác quy định của Quy định này còn phải tuân theo các quy định chung ban hànhkèm theo Quyết định 13/1999/BNN-QĐ.CS ngày 13 tháng 1 năm 1998./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvbhqbsqbhtqs131998n16t1n1998vtdvtkdcntdtkl2ctptntmnvn1563