AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc ban hành định mức và đơn giá khoan phụt vữa gia cố chất lượng đê

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc ban hành định mức và đơn giá khoan phụt vữa gia cố chất lượng đê

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Số: 13/2001/QĐ-BNN/PCLB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2001                          
Bộ nông nghiệp

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Về việc ban hành định mức và đơn giá khoan phụt vữa giacố chất lượng đê

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Luật ban hành các văn bản qui phạm pháp luật đã được Chủtịch nước công bố tại Lệnh số 52L/CTN ngày 23/11/1996 và Nghị định số 15/CPngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhànước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 73/CP ngày 01/11/1995 về chứcnăng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và PTNT;

Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành tại Nghị định số52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/02/2000 củaChính phủ;

Căn cứ văn bản số 190/BXD-VKT ngày 14/02/2001 của Bộ Xây dựng vềviệc định mức, đơn giá khoan phụt vữa gia cố đê;

Theo đề nghị củaông Cục trưởng Cục Phòng chống lụt bão và Quản lý đê điều,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:Ban hành kèm theo Quyết định này "Định mức và đơn giá cho công táckhoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê" (có văn bản kèm theo).

Điều 2:Tập định mức và đơn giá này là căn cứ để lập dự toán cho công tác khoan phụtvữa gia cố chất lượng thân đê trong ngành nông nghiệp và PTNT thay thế cho tậpđịnh mức và đơn giá đã ban hành theo Quyết định số 80/1999/QĐ/BNN-PCLB ngày17/05/1999 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và có hiệu lực thi hành kể từ ngày01/01/2001.

Điều 3:Các ông Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng, Vụ trưởng chức năng thuộc Bộ, Thủ trưởngcác đơn vị trực thuộc Bộ và Giám đốc các Sở Nông nghiệp và PTNT chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./.

 

ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ KHOAN PHỤT VỮA GIA CỐ CHẤT LƯỢNGTHÂN ĐÊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số:13 /2001/QĐ/BNN-PCLBngày 20

tháng 02 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

I. Những căn cứ tính toán:

Địnhmức và đơn giá cho công tác khoan phụt khảo sát và khoan phụt thi công gia cốchất lượng thân đê ban hành chung trong tập "Định mức và đơn giá chocông tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê" được tính toán,xây dựng theo các căn cứ sau đây:

Quytrình kỹ thuật phụt vữa gia cố đê số 14 TCN 1- 85 ngày 12/04/1985 và văn bản hướngdẫn kỹ thuật gia cố đê số 1402 CV/ĐĐ ngày 10/7/1988 của Bộ Thuỷ lợi (nay là BộNông nghiệp &PTNT).

Tìnhhình trang thiết bị kỹ thuật và tổ chức dây chuyền khoan phụt vữa gia cố chất lượngthân đê hiện nay và phương hướng phát triển trong một số năm tới.

Cácchế độ chính sách hiện hành của Nhà nước về khấu hao, tiền lương và giá cả củacác loại vật tư, thiết bị, năng lượng nhiên liệu tại thời điểm hiện hành.

II.Quy định áp dụng.

II.1:Định mức và đơn giá này áp dụng cho công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượngthân đê.

II.2:Định mức được tính toán với từng độ sâu khoan phụt và mức ăn vữa khác nhau. Vậtliệu làm vữa trong tập định mức này là loại bột sét đóng bao, bảo đảm các chỉtiêu kỹ thuật theo quy định của Cục PCLB - QLĐĐ.

II.3:Các mức ăn vữa quy định trong định mức ứng với nồng độ vữa tiêu chuẩn là 1/1(đất/nước). Khi lập dự toán căn cứ vào tài liệu khảo sát thiết kế tính toán quyđổi về nồng độ vữa tiêu chuẩn để xác định mức ăn vữa và làm căn cứ xác địnhđịnh mức năng suất (việc tính toán quy đổi nồng độ vữa áp dụng bảng phụ lục sốI).

Mứcăn vữa quy định trong định mức (giai đoạn khoan phụt thi công) đã tính bìnhquân chung cho các hàng khoan phụt khác nhau và bằng 70% đến 80 % mức ăn vữa đãxác định trong giai đoạn khảo sát. Khi thi công nếu mức ăn vữa tăng hoặc giảmquá 20% so với mức ăn vữa đã xác định khi khảo sát tính toán trong thiết kế thìchủ đầu tư lập văn bản báo cáo cấp quyết định đầu tư xem xét điều chỉnh lại chophù hợp.

II.4:Khoan phụt vữa phải bảo đảm đúng yêu cầu của đồ án thiết kế, quy trình quy phạmkỹ thuật, trường hợp khoan phụt vữa không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật bắt buộcphải khoan phụt lại hoặc xử lý bằng các biện pháp khác thì không được thanhtoán thêm chi phí này.

II.5:Đơn giá khoan phụt quy định trong tập Định mức và đơn giá cho công táckhoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê này chưa tính thuế giá trị giatăng của các loại vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng.v.v..

II.6:Định mức và đơn giá khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê này có hiệu lựcthi hành kể từ ngày 01/01/2001, thay thế cho tập định mức và đơn giá đã banhành theo Quyết định số 80/1999/QĐ/BNN-PCLB ngày17/05/1999 của Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn.

III. Định mức dự toán cho công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượngthân đê

III.1: Công tác khoan phụt khảo sát

Nhữngthành phần công việc đã tính trong định mức bao gồm:

Giaonhận vị trí khảo sát

Chuẩnbị dụng cụ, máy móc thiết bị, vận chuyển trong phạm vi công trình

Khoantạo lỗ (bao gồm cả lỗ quan sát và lỗ phụt vữa)

Đổnước thí nghiệm

Phụtthử để xác định mức ăn vữa (Mỗi cụm phụt một hố)

Lấplỗ khoan, thu dọn hiện trường

Theodõi, ghi chép số liệu, viết báo cáo

(Công tác khoan phụt khảo sát ở đây nhằm xác định mức ăn vữa, nênkhông bao gồm khảo sát địa chất và địa hình)

 

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHOAN PHỤT KHẢO SÁT

Đơn vị tính: 10 m khoan

(baogồm cả hố quan sát)

Độ sâu

hố khoan

Thành phần hao phí

Đơn

vị

Mức ăn vữa lít /mét

< 200

³ 200

1

2

3

4

5

 

I: Vật liệu

 

 

 

 

- Cần khoan F 30 - 32 mm

M

0,0081

0,0091

 

- ng cao su F 30 - 32 mm

M

0,1757

0,1970

 

- Đồng hồ đo áp lực

cái

0,0014

0,0015

 

- Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0014

0,0015

< 4 mét

II: Nhân công

 

 

 

 

Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7

công

0,6757

0,7576

 

III: Máy thi công

 

 

 

 

- Máy khoan phụt

Ca

0,2703

0,3030

 

- Máy bơm nước Diezel 7 CV

Ca

0,1622

0,1818

 

 

 

 

 

1

2

3

4

5

 

I: Vật liệu

 

 

 

 

- Cần khoan F 30 - 32 mm

M

0,0091

0,0100

 

- ng cao su F 30 - 32 mm

M

0,1970

0,2167

 

- Đồng hồ đo áp lực

cái

0,0015

0,0017

 

- Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0015

0,0017

4 á 6 mét

II: Nhân công

 

 

 

 

Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7

công

0,7576

0,8333

 

III: Máy thi công

 

 

 

 

- Máy khoan phụt

Ca

0,3030

0,3333

 

- Máy bơm nước Diezel 7 CV

Ca

0,1818

0,2000

 

I: Vật liệu

 

 

 

 

- Cần khoan F 30 - 32 mm

M

0,0111

0,0120

 

- ng cao su F 30 - 32 mm

M

0,2407

0,2600

 

- Đồng hồ đo áp lực

cái

0,0019

0,0020

 

- Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0019

0,0020

> 6 mét

II: Nhân công

 

 

 

 

Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7

công

0,9259

1,0000

 

III: Máy thi công

 

 

 

 

- Máy khoan phụt

Ca

0,3704

0,4000

 

- Máy bơm nước Diezel 7 CV

Ca

0,2222

0,2400

III.2: Công táckhoan phụt thi công

Những thành phần côngviệc đã tính trong định mức bao gồm:

Giao nhận vị trí khoanphụt

Chuẩn bị dụng cụ, máymóc thiết bị, vận chuyển trong phạm vi công trình

Khoan tạo lỗ

Phụt no vữa cho tất cảcác hố đã khoan

Lấp lỗ khoan, thu dọnhiện trường

Theo dõi ghi chép cácthông số; Viết báo cáo, lập hồ sơ hoàn công

 

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHOAN PHỤT THI CÔNG

                                                                                     Đơn vị tính: 10 mét khoan phụt

Độ sâu

phụt (mét)

Thành phần hao phí

Đơn

vị

Mức ăn vữa lít /mét

 

Ê 150

>150 á 200

>200 á 250

>250á 300

>300 á 350

> 350

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

I: Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cần khoan F 30 - 32 mm

m

0,0125

0,0136

0,0148

0,0160

0,0174

0,0190

 

- ng cao su F 30 - 32 mm

m

0,2708

0,2941

0,3202

0,3476

0,3779

0,4114

 

- Đồng hồ đo áp lực

cái

0,0021

0,0023

0,0025

0,0027

0,0029

0,0032

 

- Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0021

0,0023

0,0025

0,0027

0,0029

0,0032

< 4 m

II: Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công khoan phụt

bậc 3,5/7

công

1,0417

1,1312

1,2315

1,3369

1,4535

1,5823

 

III: Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

- Máy khoan phụt

ca

0,4167

0,4525

0,4926

0,5348

0,5814

0,6329

 

- Máy bơm nước Diezel 7 CV

ca

0,2500

0,2715

0,2956

0,3209

0,3488

0,3797

 

I: Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cần khoan F 30 - 32 mm

m

0,0135

0,0147

0,0160

0,0173

0,0189

0,0205

 

-ng cao su F 30 - 32 mm

m

0,2928

0,3186

0,3457

0,3757

0,4088

0,4452

 

- Đồng hồ đo áp lực

cái

0,0023

0,0025

0,0027

0,0029

0,0031

0,0034

 

- Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0023

0,0025

0,0027

0,0029

0,0031

0,0034

4 á 5 m

II: Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7

công

1,1261

1,2255

1,3298

1,4451

1,5723

1,7123

 

III: Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

- Máy khoan phụt

ca

0,4505

0,4902

0,5319

0,5780

0,6289

0,6849

 

- Máy bơm nước Diezel 7 CV

ca

0,2703

0,2941

0,3191

0,3468

0,3774

0,4110

 

I: Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cần khoan F 30 - 32 mm

m

0,0146

0,0158

0,0171

0,0188

0,0203

0,0221

 

- ng cao su F 30 - 32 mm

m

0,3155

0,3421

0,3714

0,4063

0,4392

0,4779

>5 á 6 m

- Đồng hồ đo áp lực

cái

0,0024

0,0026

0,0029

0,0031

0,0034

0,0037

 

- Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0024

0,0026

0,0029

0,0031

0,0034

0,0037

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

II: Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

>5 á 6 m

Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7

công

1,2136

1,3158

1,4286

1,5625

1,6892

1,8382

 

III: Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

- Máy khoan phụt

ca

0,4854

0,5263

0,5714

0,6250

0,6757

0,7353

 

- Máy bơm nước Diezel 7 CV

ca

0,2913

0,3158

0,3429

0,3750

0,4054

0,4412

 

I: Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cần khoan F 30 - 32 mm

m

0,0155

0,0168

0,0183

0,0199

0,0216

0,0234

 

-ng cao su F 30 - 32 mm

m

0,3351

0,3631

0,3963

0,4305

0,4676

0,5078

 

- Đồng hồ đo áp lực

cái

0,0026

0,0028

0,0030

0,0033

0,0036

0,0039

 

- Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0026

0,0028

0,0030

0,0033

0,0036

0,0039

> 6 á 7 m

II: Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7

công

1,2887

1,3966

1,5244

1,6556

1,7986

1,9531

 

III: Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

- Máy khoan phụt

ca

0,5155

0,5587

0,6098

0,6623

0,7194

0,7813

 

- Máy bơm nước Diezel 7 CV

ca

0,3093

0,3352

0,3659

0,3974

0,4317

0,4688

 

I: Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cần khoan F 30 - 32 mm

m

0,0163

0,0176

0,0192

0,0208

0,0227

0,0246

 

-ng cao su F 30 - 32 mm

m

0,3533

0,3824

0,4167

0,4514

0,4924

0,5328

 

- Đồng hồ đo áp lực

cái

0,0027

0,0029

0,0032

0,0035

0,0038

0,0041

 

- Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0027

0,0029

0,0032

0,0035

0,0038

0,0041

> 7 m

II: Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7

công

1,3587

1,4706

1,6026

1,7361

1,8939

2,0492

 

III: Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

- Máy khoan phụt

ca

0,5435

0,5882

0,6410

0,6944

0,7576

0,8197

 

- Máy bơm nước Diezel 7 CV

ca

0,3261

0,3529

0,3846

0,4167

0,4545

0,4918

III.3: Công tác nghiệm thu

Nhữngthành phần công việc đã tính trong định mức bao gồm:

Chuẩnbị thiết bị dụng cụ.

Khoantạo lỗ.

Đổnước nghiệm thu.

Khoanphụt kiểm tra.

Lấplỗ khoan, thu dọn hiện trường

Lậpbáo cáo

(Địnhmức chi phí cho công tác kiểm tra nghiệm thu khoan phụt gia cố chất lượng thânđê được tính bằng tỷ lệ % so với gía dự toán khoan phụt thi công đã qui địnhtại điểm 1 mục IV.6)

III.4: Hệ số điều chỉnh định mức

Bảngđịnh mức năng suất trên đây tính trong điều kiện vật liệu chế tạo vữa là bộtsét đóng bao, trong trường hợp không có bột sét mà phải chế tạo vữa từ đất sétcục thì định mức năng suất khoan phụt khảo sát ở bảng 1 nhân với hệ số0,9; định mức năng suất khoan phụt thi công ở bảng 2 nhân với hệ số 0,8.

Cácbảng định mức năng suất trên tính trong điều kiện khoan đứng, nếu khoan xiên cógóc nghiêng ³ 30 0 thì định mức năng suất đượcnhân với hệ số 0,7 (góc tạo bởi cần khoan và mặt phẳng đứng).

Nếuhiện trường nơi thi công có mật độ xe vận tải đi lại nhiều gây ảnh hưởng lớnđến công tác khoan phụt (có văn bản xác nhận của chủ đầu tư, được cấp quyếtđịnh đầu tư chấp thuận) thì định mức năng suất được nhân với hệ số 0,9.

Trườnghợp khoan phụt ở những đoạn đê nhiều năm không tiếp xúc với nước (đê khô) có lượngăn vữa quá lớn ( ³ 450 lít/mét) thì định mức năngsuất được nhân với hệ số 0,9.

Khoantạo lỗ qua các kết cấu cứng như bê tông, đá, cấp phối v.v... (không thể dùng áplực nước để khoan) có xác nhận của chủ đầu tư thì được tính thêm chi phí phá dỡtại các hố khoan đó theo định mức hiện hành của nhà nước với biện pháp thi cônghợp lý được cấp quyết định đầu tư chấp thuận.

Nếumột hiện trường được áp dụng nhiều hệ số cùng một lúc thì được nhân dồn các hệsố đó lại 

IV.Đơn giá khoan phụt vữa gia cố đê

Cáckhoản mục chi phí đã tính trong đơn giá khoan phụt vữa gia cố chất lượng thânđê bao gồm:

IV.1:Chi phí vật liệu

a. Chi phí vật liệu đã tính trong đơn giá bao gồm một số dụng cụ,phụ tùng phục vụ khoan phụt vữa như ống cao su (chịu áp lực) dẫn vữa và bơm nước,cần khoan, đồng hồ đo áp lực, đồng hồ đo lưu lượng đã được tính phân bổ theotừng ca khoan phụt. Mứcgiá các loại vật liệu này chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng đầu vào màdoanh nghiệp ứng trả khi mua.

b. Riêng chi phí vật liệu dùng làm dung dịch khoan phụt vữa như bộtsét, đất sét, xi măng, phụ gia, thuốc chống mối, nước làm dung dịch (nếu phảimua) v.v... chưa tính trong đơn giá này, khi lập dự toán khoản chi phí này đượctính riêng và đưa vào mục chi phí trực tiếp trong dự toán. Căn cứ vào nồng độ,mức ăn vữa để xác định khối lượng của từng loại vật liệu và đơn giá địa phươngtại thời điểm thi công để tính toán (giá vật liệu chưa bao gồm khoản thuế giátrị gia tăng đầu vào). Giá vật liệu được tính đến chân công trình.

IV.2:Chi phí nhân công,

Chiphí nhân công khoan phụt vữa bao gồm tiền lương cấp bậc qui định tại Nghị định28/CP ngày 28/03/1997 và Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chínhphủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu, mức trợ cấp và sinh hoạt phí đốivới các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí. Các khoản lươngphụ, phụ cấp lương đã tính trong đơn giá bao gồm phụ cấp lưu động ở mức 20 %,phụ cấp không ổn định sản xuất 10 %, một số khoản lương phụ 12 % và một sốkhoản chi phí có thể khoán cho người lao động bằng 4 % lương cấp bậc.

 IV.3:Chi phí máy thi công

Máythi công dùng trong khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê bao gồm máy khoanphụt vữa (loại thông dụng hiện nay) và máy bơm nước chạy Diezel loại 7,5 CV.

1: Máy khoan phụt vữa

a.Các cơ sở để tính giá ca máy khoan phụt

Giámáy để tính khấu hao lấy theo giá bình quân tại thời điểm hiện hành

Tỷlệ khấu hao cơ bản tính theo qui định tại Quyết định số 1062 TC/QĐ/CSTC ngày14/11/1996 của Bộ Tài chính và Quyết định số 02/1999/QĐ-BXD ngày 11-1-1999 củaBộ Xây dựng

Giánhiên liệu tính theo Quyết định số 54/2000/QĐ/BVGCP ngày 11/7/2000 của Ban Vậtgiá chính phủ về giá giới hạn tối đa xăng dầu. Trong chi phí nhiên liệu đã tínhtỷ lệ hao hụt theo QĐ số 382/BXD-VKT ngày 28/3/1994 của Bộ Xây dựng

Chiphí lương công nhân điều khiển máy cũng tính theo các qui định hiện hành nhưnhân công phục vụ khoan phụt ở mục IV.2.

b. Giá ca máy khoan phụt bao gồm các khoản mục chi phí sau:

b.1Chi phí hàng năm bao gồm:

Chiphí khấu hao cơ bản và chi phí khấu hao sửa chữa lớn

b.2Chi phí sử dụng thường xuyên bao gồm:

Chiphí sửa chữa và bảo dưỡng thường xuyên

Chiphí tiêu hao nhiên liệu

Chiphí lương công nhân điều khiển máy trong ca

Chiphí dầu bôi trơn máy trong ca làm việc

b.3Các chi phí khác của máy bao gồm:

Chiphí quản lý

Chiphí bảo hiểm

Chiphí di chuyển máy trong phạm vi công trình và từ công trình này đến công trìnhkhác đã tính bình quân trong quá trình hoạt động của máy với cự ly di chuyểntrong phạm vi 50 Km, ngoài cự ly trên được tính bổ sung chi phí di chuyển máy.

Trựctiếp phí khác

b.4Chi phí ca máy khoan phụt trong bảng 3 chưa tính thuế giá trị gia tăng đầu vàocủa các loại vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng v.v. Nếu tính cả thuế giátrị gia tăng thì nhân với hệ số 1,05.

2. Máy bơm nước

Máybơm nước dùng trong công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê là loạimáy bơm chạy dầu Diezel công suất 7,5 CV. Chi phí máy bơm nước tính theo Quyếtđịnh số 1260/1998/QĐ-BXD ngày 28/11/1998 của Bộ Xây dựng và nhân với hệ số điềuchỉnh tại Thông tư số 03/2001/TT-BXD ngày 13/2/2001 của Bộ Xây dựng. Nếu nguồnnước cung cấp cách quá xa hiện trường thi công không bơm trực tiếp được mà phảibơm chuyền, sử dụng các phương tiện khác để vận chuyển hoặc phải mua nước thìđơn vị thi công lập phương án tính toán cụ thể chi phí này có xác nhận của chủđầu tư trình cấp quyết định đầu tư giải quyết từng trường hợp cụ thể (đưa vàochi phí trực tiếp trong dự toán). Khi phải mua nước hoặc sử dụng phương tiệnkhác để vận chuyển nước thì phải trừ đi chi phí máy bơm nước đã tính trong đơngiá.

 

CHÍ PHÍ TRỰC TIẾP

Cho một ca khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê

(Bảng 3)                                                                       Đơn vị: đồng/ca

TT

Khoản mục chi phí

Định mức

Đơn giá (đ)

Thành tiền (đồng)

I

Chi phí vật liệu

 

 

14.400

1

Cần khoan f 30 - 32 mm

0,03 m

30.000

900

2

Ông cao su f 30 - 32 mm

0,65 m

20.000

13.000

3

Đồng hồ đo áp lực

0,005 cái

50.000

250

4

Đồng hồ đo lưu lượng

0,005 cái

50.000

250

II

Chi phí nhân công:

 

 

50.343,5

5

Nhân công khoan phụt

(Cấp bậc thợ 3,5/7)

2,5 công

20.137,4

50.343,5

III

Chi phí máy

 

 

196.000

6

Máy khoan phụt

1 ca

153.225,5

153.225,5

7

Máy bơm 7 CV

0,6 ca

71.290,9

42.774,5

 

Tổng cộng

 

 

260.743,5

IV.4:Chi phí chung cho công tác khoan phụt vữa áp dụng theo mức tỷ lệ quy định chocông tác xây lắp công trình thuỷ lợi ban hành tại Thông tư 09/2000/TT-BXD ngày17/7/2000 của Bộ Xây dựng.

IV.5: Chi phí thiết kế

1.Công tác thiết kế khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê là thiết kế một bước.Chi phí thiết kế trước thuế được tính bằng 2 % của giá trị dự toán khoan phụtthi công chưa có thuế giá trị gia tăng. Trong chi phí thiết kế đã bao gồm chiphí vật liệu, tiền lương, máy móc thiết bị, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chiphí quản lý và thu nhập chịu thuế tính trước.

2.Chi phí thiết kế khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê sau thuế bằng chi phíthiết kế trước thuế (nêu ở điểm 1) cộng thêm khoản thuế giá trị gia tăng đầu ratheo quy định.

IV.6: Chi phí cho công tác nghiệm thu

1.Chi phí cho công tác kiểm tra nghiệm thu khoan phụt vữa gia cố chất lượng thânđê trước thuế được tính bằng 3% so với giá trị dự toán khoan phụt thi công trướcthuế (giá trị dự toán xây lắp trước thuế).

2.Chi phí cho công tác kiểm tra nghiệm thu khoan phụt vữa gia cố chất lượng thânđê sau thuế bằng chi phí kiểm tra nghiệm thu trước thuế (nêu ở điểm 1) cộngthêm khoản thuế giá trị gia tăng đầu ra theo quy định.

IV.7 Chi phí xây dựng nhà ở tạm của công nhân

Chiphí xây dựng nhà ở tạm của công nhân khoan phụt vữa gia cố đê được tính bằng 1%giá trị xây lắp trong dự toán./.

                                   

PHỤ LỤC SỐ I

(Ban hành kèm theo Quyết định số:13 /2001/QĐ/BNN-PCLB

ngày tháng 02 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn)

KHỐI LƯỢNG BỘT SÉT TRONG DUNG DỊCH KHOAN PHỤT VỮA

TT

Nồng độ vữa

(đất/nước)

Đơn vị tính

Khối lượng bột sét (kg)

1

Nồng độ 1/1

10 lít dung dịch

7,2

2

Nồng độ 1/2

10 lít dung dịch

4,2

3

Nồng độ 1/4

10 lít dung dịch

2,3

4

Nồng độ 1/6

10 lít dung dịch

1,6

Ghi chú: Khối lượng bột sét có trong10 lít dung dịch ở các mức trong bảng là loại bột sét đóng bao bảo đảm các chỉtiêu kỹ thuật theo qui định của Cục PCLB - QLĐĐ./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvbhmvgkpvgccl355