AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc ban hành định mức tạm thời về chi phí lao động, vật tư và đầu tư kinh phí cho công táccấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc ban hành định mức tạm thời về chi phí lao động, vật tư và đầu tư kinh phí cho công táccấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thuộc tính

Lược đồ

UBND TỈNH BẮC NINH
Số: 114/UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 02 tháng 05 năm 1997                          
QUYếT ĐịNH

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH BẮC NINH

Về việc ban hành định mức tạm thời về chi phí lao động,

vật tư và đầu tư kinh phí cho công táccấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 

UBND TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/1994;

Căn cứ Luật Đất đai năm 1993;

Xét đề nghị của Sở Địa chính tại Tờ trình số 48/TT-ĐC ngày 12/3/1997,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành quy định tạm thời về định mức chi phí lao động, vật tư và đầu tư kinh phí cho công tác đăng ký, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.

Điều 2: Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ Quyết định thi hành./.

 

ĐỊNH MỨC

Về chi phí lao động - vật tư và đầu tư kinh phícho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất(Ban hành kèm theo Quyết định số 114/UB

ngày 02/5/1997 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Tổng số công: 3.478 công.

Thành tiền:

Lao động thủ công: 215 x 12.000đ = 2.580.000đ.

Công quản lý: 1.236 x 5.000đ = 6.180.000đ.

Công kỹ thuật: 2.027 x 17.000đ = 34.459.000đ.

Tổng cộng: 43.219.000đ.

Định mức vật tư kỹ thuật

1- Đơn đăng ký: 2.575 x 500đ = 1.287.500đ (Có 3% hỏng).

2- Giấy chứng nhận: 2.575 x 1.500đ = 3.862.500đ.

3- Biểu mẫu các loại: 310 x500đ = 390.000đ.

4- Sở Địa chính: 12 x 3 x 26.000đ = 936.000đ.

5- Sổ mục kê: 22 x 3 x 26.000đ = 1.716.000đ.

6- Sổ cấp GCN: 2 x 1 x 26.000đ = 52.000đ.

7- Sổ khai báo biến động: 1 x 26.000đ = 26.000đ.

8- Thước dây 30m: 3 x 70.000đ = 210.000đ.

Thước nhựa 1m: 2 x 20.000đ = 40.000đ.

Thước kẻ kỹ thuật: 10 x10.000đ = 100.000đ.

9- Máy tính: Kỹ thuật 01 x 500.000đ = 500.000đ.

Thường: 9 x 50.000đ = 450.000đ.

10- Cặp 3 dây: 50 x 2.000đ = 100.000đ.

11- Giấy tập: 50 x1.500đ = 75.000đ.

12- Bút chì + viết: 200 x 1.000đ = 200.000đ.

13- Túi hồ sơ KT: 2.500 x1.000đ = 2.500.000đ.

14- Giấy gam: A3 - 01 x 40.000đ = 40.000đ.

A4 - 05 x 20.000đ = 100.000đ.

15- Bản đồ in tạm: 30 x10.000đ = 300.000đ.

16- Phiếu trích thửa: 1.000 x500đ = 500.000đ.

Cộng = 13.385.000đ

Tổng cộng: 56.064.000đ (Bao gồm Công: 43.219.000đ; Vật tư: 13.385.000đ)

Bình quân 1 giấy: 56.064.000đ/2500 giấy = 22.425,6 đồng.

Bình quân 1 thửa: 56.064.000đ/40.000 thửa = 1.401,6 đồng.

Định mức này áp dụng cho một xã trung bình cấp khoảng 2500 Giấy chứng nhận, 40.000 thửa đất. Trường hợp chỉ cấp Giấy chứng nhận đất ở thì công lao động và vật tư kỹ thuật cho phần đất ruộng không áp dụng (Khi đó tính bằng 70% định mức trên). Cấp Giấy chứng nhận quyền Sử dụng đất cho đất tại đô thị: Tại thị xã Bắc Ninh thì nhân thêm hệ số K = 2,1 lần, các thị trấn và các huyện lỵ hệ số K = 1,6 lần. Tổ chức đăng ký cấp Giấy chứng nhận cục bộ từng khu vực đơn lẻ của những xã chưa có điều kiện lập hồ sơ toàn xã thì việc áp dụng định mức trên tính theo từng công đoạn của từng công việc cụ thể và được phép nhân thêm Hệ số K không quá 2 lần định mức trên.

Phân bổ kinh phí đầu tư:

Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30%.

Ngân sách huyện, thị xã 20%.

Ngân sách xã 50%.

Người được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất nộp lệ phí theo quy định, khoản lệ phí này được để lại bổ sung cho Ngân sách xã khi xã tổ chức thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvbhmttvcplvtvtkpcctgcnqsd788