BỘ TÀI CHÍNH Số: 12/2003/QĐ-BTC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2003 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH Về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuậtvà chất lượng thiết bị , vật tư thuộc phạm vi giám sát củaĐăng kiểm Việt Nam. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quyđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 củaChính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy
Bộ Tài chính; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001;Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chitiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số4283/GTVT-TCKT ngày 13/11/2002 và theo đề nghị
của Cục trưởng Cục Tài chínhdoanh nghiệp, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1:Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu Phí kiểm định an toàn kỹ thuật vàchất lượng thiết bị,
vật tư thuộc phạm vi giám sát của Đăng kiểm Việt Nam, baogồm: 1.Phí duyệt thiết kế thiết bị, vật tư. 2.Phí kiểm tra chất lượng sản phẩm. 3.Phí kiểm tra chứng nhận phòng thí nghiệm, trạm thử và cơ sở chế tạo vật liệu,sản phẩm. 4.Phí kiểm tra chất lượng container. 5.Phí kiểm tra chất lượng các thiết bị nâng. 6.Phí kiểm tra chất lượng nồi hơi và các thiết bị chịu áp lực. 7.Phí kiểm tra chất lượng thiết bị, vật tư bằng phương pháp không phá huỷ 8.Phí sát hạch thợ hàn, nhân viên kiểm tra không phá huỷ. Điều 2:Mức thu tại biểu phí này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng chưa bao gồm Lệphí cấp giấy chứng nhận
chất lượng và an toàn kỹ thuật và chi phí về ăn ở, đilại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác
kiểm định ở những nơi xa trụ sởtrên 100 Km. Điều 3:Đối với những công việc kiểm định chưa được quy định tại Biểu phí này thì phíkiểm định được
tính theo thời gian thực hiện kiểm định, mức phí thu là 100.000đồng/1 giờ. Mức thu tối thiểu cho 01 lần
kiểm định là 100.000 đồng/1 lần. Điều 4:Đối tượng nộp phí theo quy định tại Quyết định này là các tổ chức, cá nhân đượccơ quan Đăng kiểm
Việt Nam thực hiện kiểm tra chất lượng đối với thiết bị, vậttư lắp đặt trên phương tiện giao thông
vận tải ; Kiểm chuẩn các cơ sở chế tạo,trạm thử, phòng thí nghiệm và các đối tượng khác thuộc
phạm vi giám sát củaĐăng kiểm Việt Nam hoặc theo yêu cầu. Điều 5:Một số khái niệm trong Biểu phí được hiểu như sau: 1. Sản phẩm đơn chiếc: là các sản phẩm được chế tạo riêng lẻ để lắp đặt, sửdụng trên các phương tiện giao thông vận
tải và công trình biển. 2. Sản phẩm mẫu: là sản phẩm được chế tạo lần đầu thoả mãn các yêu cầucủa qui phạm và tiêu chuẩn kỹ thuật hiện
hành làm cơ sở để được phép chế tạohàng loạt. 3. Sản phẩm chế tạo hàng loạt: là sản phẩm được chế tạo theo lô sản phẩm phùhợp với sản phẩm mẫu đã được duyệt. 4. Giá tính phí: là giá bán đối với sản phẩm chế tạo trong nước hoặcgiá mua đối với sản phẩm nhập khẩu. Điều 6:Quyết định này có hiệu lực thi hành từ 01/02/2003 và thay thế biểu giá kiểmđịnh thiết bị, vật tư và
sản phẩm công nghiệp qui định tại Quyết định số129/1999/QĐ-BVGCP ngày16/12/1999 của Ban Vật giá Chính
phủ về giá dịch vụ đăngkiểm tàu biển, phương tiện thuỷ nội và sản phẩm công nghiệp của các tổ
chức, cánhân Việt Nam thuộc phạm vi giám sát của Đăng kiểm Việt Nam và các văn bản hướngdẫn có liên
quan. Điều 7:Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, các cơ quan kiểm định và các cơquan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Biểu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng thiết bị, vật tư thuộc phạm vi giám sát của đăng kiểmViệt Nam (Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2003/QĐ/BTC ngày 24 tháng 01 năm 2003 của Bộ Tài chính) I. Phí duyệt thiếtkế thiết bị, vật tư 1. Mức phí duyệt thiếtkế thiết bị, vật tư được tính theo % giá thiết kế thiết bị, vật tư qui định
tạiBiểu 1. Biểu 1
2. Mức phí duyệt thiếtkế hoán cải, phục hồi được tính bằng 70% mức phí quy định tại Biểu 1. 3. Mức phí sao duyệthoặc duyệt sửa đổi thiết kế đã duyệt được tính bằng 30% mức phí quy định tạiBiểu
1. II. phí kiểm trachất lượng sản phẩm Mức phí kiểm tra chấtlượng sản phẩm tính theo % giá thành chế tạo; giá thành lô sản phẩm hoặc giámua
nhập khẩu quy định tại Biểu 2. Biểu 2
III. Phí kiểm trachứng nhận phòng thí nghiệm, trạm thử và cơ sở chế tạo vật liệu, sản phẩm Mức phí kiểm tra chứngnhận phòng thí nghiệm, trạm thử và cơ sở chế tạo vật liệu và sản phẩm quy
địnhtại Biểu 3. Biểu 3
IV. Phí kiểm trachất lượng container 1. Mức phí kiểm trachất lượng container loại 20 feet theo quy định tại Biểu 4 Biểu 4
2. Phí kiểm tra chất lượngcontainer 40 feet bằng mức phí quy định tại Biểu 4 nhân với hệ số 1,5. V. phí kiểm trachất lượng các thiết bị nâng 1. Mức phí kiểm tra lầnđầu và bất thường quy định tại Biểu 5 Biểu 5
2. Mức phí kiểm trađịnh kỳ được tính bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 5 VI. Phí kiểm trachất lượng nồi hơi và các thiết bị chịu áp lực Mức phí kiểm tra chấtlượng nồi hơi và các thiết bị chịu áp lực quy định tại Biểu 6 Biểu 6
VII. Phí kiểm tra chấtlượng thiết bị vật tư bằng phương pháp không phá huỷ1. Mức phí kiểm trachất lượng thiết bị vật tư bằng phương pháp không phá huỷ quy định tại Biểu 7 Biểu 7
2. Mức phí kiểm trabằng các phương pháp không phá huỷ khác theo thoả thuận với khách hàng VIII. Phí sát hạchthợ hàn, nhân viên kiểm tra. không phá huỷ (NDT) Mức phí sát hạch cấpmới hoặc gia hạn giấy chứng nhận thợ hàn, nhân viên kiểm tra bằng phương phápkhông
phá huỷ (NDT) quy định tại Biểu 8. Biểu 8
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |