BỘ TÀI CHÍNH Số: 57/2000/QĐ-BTC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2000 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH Về việc ban hành mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và trách nhiệm quản lý
Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy
của Bộ Tài chính; Căn cứ Nghị định số 184/CP ngày 30/11/1994 của Chính phủ quy địnhvề thủ tục kết hôn, nhận con ngoài
giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữacông dân Việt Nam và người nước ngoài; Căn cứ Nghị định số 83/1998/NĐCP ngày 10/10/1998 của Chính phủ vềđăng ký hộ tịch; Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐCP ngày 30/1/1999 của Chính phủ vềphí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tư pháp (Công văn số số 163/TPHT ngày31/01/2000), Bộ Ngoại giao (công văn số 06CV/NGLSPL
ngày 4/1/2000) và theo đềnghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế; QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch. Mức thulệ phí quy định tại biểu
mức thu đã bao gồm các chi phí hồ sơ liên quan đếncông tác quản lý hộ tịch. Điều 2. Đốitượng nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Quyết định này là những người đượccơ quan nhà nước
có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quyđịnh của pháp luật. Điều 3. Cơquan nhà nước có thẩm quyền thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hộ tịch,đồng thời thực
hiện tổ chức thu lệ phí hộ tịch, bao gồm: 1.Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn được thu lệ phí theo mức thu tại mục Abiểu mức thu. 2.Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thu lệ phí theomức thu quy định tại mục B biểu mức thu. 3.Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài thu lệphí theo mức thu quy định
tại mục C biểu mức thu. Uỷban nhân dân xã, phường, thị trấn, Sở Tư pháp các tỉnh thành phố trực thuộcTrung ương thu Lệ phí
đăng ký hộ tịch bằng Đồng Việt Nam; Cơ quan đại diệnngoại giao và Cơ quan lãnh sự của Việt Nam thu
bằng đô la Mỹ hoặc tiền của nướcsở tại theo tỉ giá do ngân hàng của nước sở tại công bố tại
thời điểm thu. Điều 4. Cơquan thu lệ phí được tạm trích 30% số tiền lệ phí thực thu được, số còn lại(70%) phải nộp vào
ngân sách nhà nước. Số lệ phí tạm trích phải cân đối vào dựtoán ngân sách hàng năm và phải sử dụng
theo đúng chế độ quy định. Cuối năm,nếu chưa sử dụng hết phải nộp số còn lại vào ngân sách nhà
nước. Cơ quan thu cónhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý tiền lệ phí theo đúng quy định tại Nghị địnhsố
04/1999/NĐCP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhànước và Thông tư số 54/1999/TTBTC
ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫnthực hiện. Điều 5. Quyếtđịnh này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quyđịnh về lệ phí hộ
tịch quy định tại Thông tư liên Bộ số 33 TT/LB ngày 24/4/1995của Bộ Tài chính Tư pháp quy định chế độ
thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phíđăng ký kết hôn, công nhận việc kết hôn, nhận con ngoài giá thú,
đăng ký nuôicon nuôi và công nhận việc nuôi con nuôi giữa công dân Viêt Nam và người nướcngoài và tại
Thông tư liên Bộ số 83 TT/LB ngày 4/10/1993 của Bộ Tài chính Ngoạigiao quy định về việc thu phí, lệ phí
lãnh sự nước ngoài. Điều 5.Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí, các cơ quan liên quan chịutrách nhiệm thi hành Quyết
định này./. BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH (Ban hành kèm theo kèm theo Quyết định số: 57/2000/QĐ/BTC ngày 20/ 4/ 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |