NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 679/2002/QĐ-NHNN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2002 | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Về việc ban hành một số quy định liên quan đến giaodịch ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10 Căn cứ Nghị định số I5/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và trách nhiệm quản lý
nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản lý ngoại hối, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ đượcphép ấn định
tỷ giá mua, tỷ giá bán giao ngay (SPOT) của Đồng Việt Nam với cácngoại tệ theo nguyên tắc sau: 1.Đối với Đô la Mỹ: Không được vượt quá biên độ + 0,25% (không phẩyhai mươi lăm phần trăm) so với tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liênngân hàng
của ngày giao dịch gần nhất trước đó do Ngân hàng Nhà nước công bố. 2.Đối với các ngoại tệ khác: Do Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng đượcphép kinh doanh
ngoại tệ xác định. 3.Chênh lệch giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán do Tổng giám đốc (giám đốc) các tổchức tín dụng được
phép kinh doanh ngoại tệ xác định. Điều 2.Các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ chỉ được giao dịch kỳ hạn(for- ward), hoán đổi
(swap) theo các kỳ hạn sau: 1Kỳ hạn tối thiểu: 7 (bảy) ngày kể từ ngày ký hợp đồng giao dịch; 2.Kỳ hạn tối đa: 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ ngày ký hợp đồng giao dịch. Điều 3.Tỷ giá giao thách hối đoái kỳ hạn, hoán đổi được thực hiện theo nguyên tắc sau: 1.Đối với giao dịch giữa Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ: Mức tỷ giá áp dụng cho từng kỳ hạn Đốivới kỳ hạn từ 7 ngày đến 30 ngày: 0,5%; Đốivới kỳ hạn từ 31 ngày đến 60 ngày: 1,2%; Đốivới kỳ hạn từ 61 ngày đến 90 ngày: 1,5%; Đốivới kỳ hạn từ 91 ngày đến 180 ngày: 2,5%. 2.Đối với giao dịch liên quan đến các ngoại tệ khác: Do Tổng giám đốc (Giám đốc)các tổ chức tín dụng
được phép kinh doanh ngoại tệ xác định. Điều 4.Các tổ chức tín dụng thu phí giao dịch theo quy định hiện hành của Ngân hàngNhà nước. Điều 5.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các văn bản sau:Quyết định số 65/1999/QĐ-NHNN7
ngày 25/2/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nướcvề việc quy định nguyên tắc xác định tỷ giá mua bán ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép kinh doanhngoại tệ, Quyết định số 289/2000/QĐ-NHNN7
ngày 30/8/2000 của Thống đốc Ngânhàng Nhà nước về việc sửa đổi khoản 1 Điều 2 Quyết định số65/1999/QĐ-NHNN7 ngày 25/2/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Quyết định số1198/2001/QĐ-NHNN
ngày 18/9/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửađổi một số quy định liên quan đến các
giao dịch kỳ hạn, hoán đổi của các tổchức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ. Cácquy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ. Điều 6.Chánh Văn Phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộcNgân hàng Nhà nước
Trung ương, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội
đồng quản trị và Tổng giám đốc(Giám đốc) tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ chịu
trách nhiệm thihành Quyết định này./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |