AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc ban hành một số quy định cụ thể thực hiện trợ giá, trợ cước (7464/KTTH) miền núi

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc ban hành một số quy định cụ thể thực hiện trợ giá, trợ cước (7464/KTTH) miền núi

Thuộc tính

Lược đồ

UBND TỈNH NGHỆ AN
Số: 18/1999/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 1999                          
quyết định của UBND tỉnh Nghệ An

QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Về việc ban hành một số quy định cụ thể thực hiện trợ giá, trợ cước (7464/KTTH) miền núi

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;

Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 và Thông tư liên bộ số 11/1998/TTNT/BTM-UBDTMT-BTC-BKHĐT ngày 31/7/1998 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 20/1998/NĐCP của Chính phủ;

Căn cứ văn bản số 7464/KTTH ngày 30/12/1995 của Chính phủ và Thông tư số 137/UB-TTLB ngày 06/03/1996; Văn bản số 62 ngày 22/01/1999 của UBDT miền núi về việc hướng dẫn thực hiện trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa lên miền núi;

Xét đề nghị của ông Trưởng ban Ban Dân tộc miền núi tại Công văn số 24/CV-DTMN ngày 04/02/1999 và của các ngành: Tài chính, Vậtgiá, Thương mại, Nông nghiệp và nông thôn,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay ban hành một số quy định cụ thể thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa lền miền núi thuộc chương trình 7464/KTTH nhằm phù hợp điều kiện địa bàn miền núi Nghệ An (có văn bản quy định cụ thể kèm theo).

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1999, các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính - Vật giá, Thương mại, Nông nghiệp và PTNT, Trưởng ban Ban Dân tộc và miền núi, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành khác và các đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện miền núi và huyện có miền núi căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ

(Ban hành kèm theo QĐ số 18/1999/QĐUB ngày 03/3/1999)

 

1. Tỷ lệ trợ giá:

a. Đối với giống cây trồng lương thực, giống con nuôi và thức ăn gia súc (trong 10 ngày đầu sau khi giao con giống) và các chi phí tiêm phòng, kiểm dịch động và thực vật phát sinh trong quá trình giao giống thực hiện như sau:

+ Mức 100% cho toàn xã, các bản lẻ miền núi khu vực III.

+ Mức 70% cho các xã và bản lẻ miền núi khu vực II.

+ Mức 50% cho các xã, các thôn, bản lẻ miền núi khu vực I.

(Khu vực I, II, III được công bố tại quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 và quyết định số 26/QĐ-UB ngày 18/3/1998 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT miền núi).

Riêng năm 1998 được quyết toán theo quy định tại Công văn số 1523/1998/CV-UB-TM ngày 26/9/1998 của UBND tỉnh và ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 10/CVLN/BCĐ.

b. Đối với giống cây ăn quả:

+ Mức 100% cho các xã và bản lẻ miền núi khu vực III.

+ Mức 70% cho các xã và bản lẻ miền núi khu vực II.

+ Mức 50% cho các xã, các thôn, bản lẻ miền núi khu vực I.

Riêng năm 1998 được quyết toán theo công văn số 1523/1998/CV-UB-TM ngày 29/6/1998 của UBND tỉnh.

2. Cự ly và mức trợ cước vận chuyển.

a. Cự ly, địa điểm, cụm xã và tên các xã trong cụm ở các huyện Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn, Tân Kỳ, Thanh Chương, Đô Lương, Yên Thành, Quỳnh Lưu, Nghi Lộc và Nam Đàn thực hiện theo văn bản số 987/UBDTMN-CSMN ngày 23/12/1998 của UBDT và miền núi TW (có danh sách cụ thể 76 trung tâm cụm xã kèm theo).

Mức trợ cước vận chuyển (đồng/tấn) đối với loại hàng hóa, giao Sở Tài chính - Vật giá đề xuất trình UBND tỉnh xem xét quyết định phù hợp với từng thời điểm cụ thể.

b. Huyện Con Cuông, Anh Sơn mức trợ cước vận chuyển hàng hóa từ trung tâm huyện đến các trung tâm cụm, xã thực hiện theo quyết định số 5531 ngày 31/12/1998 của UBND tỉnh.

c. Đối với những huyện không có bổ sung điều chỉnh trung tâm cụm, xã thị thực hiện mức trợ cước theo quyết định số 4953 ngày 16/12/1996 của UBND tỉnh.

d. Đối với trợ cước giống con nuôi và giống cây ăn quả: Giao cho Ban dân tộc và miền núi chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính - Vật giá duyệt dự toán hàng năm xác định mức trợ cước vận chuyển từ nơi bán giống đến trung tâm cụm xã. Khi thanh quyết toán theo chứng từ chi trả thực tế nhưng không được vượt dự toán đã phê duyệt.

3. Thực hiện cấp không thu tiền:

- Giấy viết học sinh cho 99 xã và các bản lẻ miền núi khu vực 3 đặc biệt khó khăn.

- Thuốc chữa bệnh thông dụng theo định mức cho nhân dân ở 49 xã đặc biệt khó khăn thuộc huyện Kỳ Sơn, Tương Dương và Quế Phong.

- Dầu thắp sáng (dầu hỏa) cho dân 16 xã bỏ trồng thuốc phiện thuộc huyện Kỳ Sơn.

4. Kinh phí chỉ đạo triển khai giống vật nuôi, giống cây ăn quả như: khảo sát địa bàn, lập hồ sơ kỹ thuật, tập huấn... được trích 6% trên tổng số kinh phí từng loại giống trên, hàng năm tỉnh phân bổ các đơn vị (thay thế quy định tại văn bản số 1523 ngày 29/6/1998 của UBND tỉnh và văn bản số 171 ngày 22/7/1998 của Thường trực Ban chỉ đạo).

5. Việc cung ứng các loại phân bón cho miền núi tiếp tục thực hiện theo thông báo số 78/TBUB-TM ngày 18/3/1998 của UBND tỉnh riêng mặt hàng phân bón N-P-K và hữu cơ vi lượng, Công ty hóa chất Vinh hàng năm có phương án cụ thể thống nhất với thường trực Ban chỉ đạo 7464 của Tỉnh trình UBND tỉnh quyết định.

6. Việc trợ cước vận chuyển tham mỏ phải đảm bảo mục tiêu phục vụ nhu cầu tiêu dùng, hạn chế việc dùng củi đốt hay phá rừng ở miền núi. Mức trợ cước chỉ bố trí trong khuôn khổ kinh phí hàng năm tỉnh phân bổ cho mặt hàng than và giao cho một số đơn vị có chức năng cung ứng và sử dụng than ở miền núi thực hiện. các đơn vị được giao nhiệm vụ cung ứng và sử dụng than phải thực hiện theo giá hướng dẫn của Nhà nước./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvbhmsqctthtgtc7464mn505