BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 25/2002/QĐ-BKHCNMT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2002 | |
QUYẾTĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG V củaCông ty Ứ BỘTRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG Căn cứNghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyềnhạn và tổ chức
bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Căn cứQuyết định số 68/1998/QĐ-TTg ngày 27/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc chophép thí điểm
thành lập doanh nghiệp nhà nước trong các cơ sở đào tạo, cơ sởnghiên cứu; Căn cứQuyết định số 617/QĐ-BKHCNMT ngày 22/3/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Côngnghệ và Môi trường
về việc thành lập Công ty Theo đềnghị của các Ông Viện trưởng Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam và Vụ trưởng VụTổ chức
và Cán bộ khoa học, QUYẾTĐỊNH: Điều 1. Bản Điều lệgồm 8 chương và 24 Điều. Điều 2. Các ÔngChánh Văn phòng Bộ, Viện trưởng Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam, Giám đốcCông ty Ứ ĐIỀULỆ TỔCHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNGTY ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ (Banhành kèm theo Quyết định số: 25/2002/ QĐ-BKHCNMT ngày6 tháng 5 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) CHƯƠNGI ĐIỀUKHOẢN CHUNG Điều 1. Công ty có: Tên giaodịch đối ngoại là: NEADTECHNOLOGY APPLICATION AND DEVELOPMENT COMPANY Tên viếttắt: NEAD Trụ sở chínhđặt tại: 59 Lý Thường Kiệt-quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Phạm vi hoạtđộng: Công ty đượcphép hoạt động trên phạm vi toàn bộ lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam.
Công ty đượcđặt Chi nhánh, Văn phòng đại diện ở trong nước và ở nước ngoài theo quy địnhcủa pháp
luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, của nước sở tại và thônglệ quốc tế. Điều 2. Điều 3. Điều 4. Điều 5. CHƯƠNGII MỤCĐÍCH - LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG Điều 6. Điều 7. 1. Thực hiệncác dịch vụ: Tư vấnchuyển giao công nghệ và đầu tư trong lĩnh vực năng lượng hạt nhân, công nghệbức xạ. Thực hiệncác dịch vụ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực năng lượng hạt nhân; công nghệbức xạ; an toàn
và kiểm soát bức xạ; công nghệ môi trường; tin học; điện côngnghiệp; điện dân dụng. Thi công xâylắp các công trình khoa học, kỹ thuật, dân dụng, điều hòa không khí, kỹ thuậtlạnh, bức xạ. 2. Kinhdoanh xuất nhập khẩu, gồm: Kinh doanhxuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị khoa học kỹ thuật trong các lĩnh vực:năng lượng hạt
nhân; an toàn bức xạ; công nghệ sinh học; y tế; thiết bị tinhọc; viễn thông; thiết bị điện dân dụng
và công nghiệp; phương tiện vận tải;thiết bị thi công công trình; thiết bị lạnh và điều hòa không
khí; hóa chất vàcác thiết bị hoá phục vụ thí nghiệm và sản xuất; vật tư, thiết bị văn phòng,hàng
hoá và tư liệu tiêu dùng, tư liệu sản xuất. Xuất nhậpkhẩu chuyên gia, cán bộ kỹ thuật. Kinh doanhsách, tạp chí khoa học kỹ thuật trên giấy và đĩa CD -ROM. Các hoạt độngkinh doanh và dịch vụ khoa học, công nghệ khác phù hợp với chức năng của Côngty và pháp
luật hiện hành. 3. Đại lýmua và bán, ký gửi, kinh doanh vật tư, hàng hoá công nghiệp và dân dụng theoquy định của pháp
luật. 4. Căn cứvào thực tiễn trong quá trình sản xuất kinh doanh, Công ty được điều chỉnh nộidung hoạt động
sau khi đã được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường phê duyệt. CHƯƠNGIII TRÁCHNHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦAVIỆN NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ VIỆT NAM ĐỐI VỚI CÔNG TY Điều 8. Điều 9. Điều 10. Điều 11. Điều 12. Điều 13. CHƯƠNGIV TRÁCHNHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY Điều 14. 1. Đăng kýkinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký. Chịu trách nhiệm trướcViện Năng lượng Nguyên
tử Việt Nam, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Nhànước về kết quả hoạt động của Công ty
và chịu trách nhiệm trước khách hàng, trướcpháp luật về sản phẩm và dịch vụ do Công ty thực hiện. 2. Xây dựngvà thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. 3. Quản lýkhai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn được giao và tự huy động; đảmbảo đầu
tư, mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Bảo toàn và pháttriển vốn, tài sản, nhà, đất
do Nhà nước giao cho Công ty. 4. Thực hiệnđúng mọi chính sách, chế độ và các qui định về lao động, tiền lương, về quản lýtài
sản, tài chính và chịu trách nhiệm về các hoạt động tài chính của Công ty. 5. Thực hiệnđầy đủ các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo qui địnhcủa pháp
luật. 6. Phối hợpvới các đơn vị của Viện Năng lượng Nguyên tử Việt Nam, của Bộ Khoa học, Côngnghệ và Môi
trường và các đơn vị có liên quan nhằm thực hiện tốt các chủ trương,kế hoạch công tác của Viện,
của Bộ, đồng thời để đảm bảo cho hoạt động của Côngty đúng hướng và có hiệu quả. 7. Chịu sựchỉ đạo của Viện Năng lượng Nguyên tử Việt Nam; tuân thủ các qui định về thanhtra của cơ
quan tài chính và của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quiđịnh của pháp luật. Điều 15. 1. Tự chủ vềtài chính, được vay vốn tiền Việt Nam và ngoại tệ tại các ngân hàng Việt Nam.Huy động
vốn đầu tư và đầu tư vốn ra ngoài Công ty sau khi được Viện trưởngViện Năng lượng nguyên tử Việt
Nam đề nghị, Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ vàMôi trường phê duyệt. 2. Ký kết vàthực hiện các hợp đồng kinh tế với các đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụthuộc các
thành phần kinh tế. 3. Đàm phán,ký kết và thực hiện các hợp đồng thương mại với nước ngoài theo các qui địnhhiện hành
của Nhà nước và luật pháp quốc tế trong hoạt động sản xuất kinh doanhcủa mình. 4. Thu thậpvà cung cấp thông tin về kinh tế và thị trường thế giới; tuyên truyền, quảngcáo nhằm phát
triển ảnh hưởng và uy tín của Công ty ở trong và ngoài nước theocác quy định hiện hành của Nhà nước. 5. Mở Chinhánh, Văn phòng đại diện tại các địa phương trong nước và nước ngoài theo quyđịnh hiện hành
của Nhà nước. CHƯƠNGV TỔCHỨC VÀ BỘ MÁY Điều 16. Để thực hiệnchức trách trên, Giám đốc có nhiệm vụ và quyền hạn theo qui định của Luật doanhnghiệp
Nhà nước. Điều 17. Kế toán trưởngCông ty giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế toán,thống kê
của Công ty; có các quyền, nhiệm vụ và trách nhiệm theo qui định củapháp luật. Điều 18. Điều 19. Các chế độlao động tiền lương, bảo hiểm xã hội xã hội của Công ty được thực hiện theo quiđịnh
hiện hành của Nhà nước áp dụng cho các doanh nghiệp Nhà nước. CHƯƠNGVI VỐNVÀ CÁC VẤN ĐỀ TÀI CHÍNH Điều 20. 1. Vốn củaCông ty bao gồm các nguồn vốn theo qui định của Nhà nước, các nguồn vốn củaCông ty được
phản ảnh trong bảng cân đối tài sản của Công ty. 2. Các quĩcủa Công ty được thành lập và sử dụng theo đúng nguyên tắc chế độ Nhà nước quyđịnh. 3. Công tythực hiện chế độ tài chính, kế toán, thống kê, quyết toán ngân sách và báo cáotheo đúng các
qui định hiện hành. 4. Lợi nhuậnthuộc quyền sử dụng của Công ty là phần để lại của tổng doanh thu trừ đi tổngchi phí
và các khoản nộp thuế, nộp ngân sách Nhà nước theo quy định của phápluật. 5. Việc phântích hoạt động kinh tế tài chính của Công ty được tiến hành mỗi năm một lần. 6. Năm tàichính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 củanăm dương lịch. Điều 21. CHƯƠNGVII CHẤMDỨT HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY Điều 22. 1. Hoạt độngsản xuất, kinh doanh, dịch vụ khoa học, chuyển giao công nghệ của Công ty bịthua lỗ mất 3/4
vốn. 2. Khi hoạtđộng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của Công ty vi phạm nghiêm trọng đến đườnglối chính sách
và pháp luật của Nhà nước. 3. Công tykhông thực hiện được các nhiệm vụ được giao sau khi đã áp dụng các biện phápcần thiết. 4. Việc tiếptục duy trì Công ty là không cần thiết. 5. Công tyrơi vào tình trạng phải chấm dứt hoạt động theo quy định của Luật Phá sản doanhnghiệp. ChươngVIII ĐIỀUKHOẢN THI HÀNH Điều 23. Điều 24.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |