UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI Số: 73/2001/QĐ-UB | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2001 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND THÀNH PHỐ Về việc ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500 UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND; Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày Căn cứ Quyết định số 71/2001/QĐ-UB ngày Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố; QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây
Nam Hà Nội - khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500". Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính, Địa chính - Nhà đất; Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy, Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Chủ tịch UBND các phường Yên Hoà, Trung Hoà, Chủ tịch UBND xã Mễ Trì, Giám đốc Ban quản lý các dự án trọng điểm phát triển đô thị Hà Nội, Giám đốc , thủ trưởng các sở, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG Theo quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500. (Ban hành kèm theo Quyết định số 73/2001/QĐ-UB ngày của UBND Thành phố Hà Nội) CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, bảo vệ, sử dụng các công trình theo đúng đồ
án quy hoặch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội-khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500 đã được phê
duyệt theo Quyết định số 71/2001/QĐ-UB ngày 17/09/2001 của UBND Thành phố. Điều 2. Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội còn
phải tuân theo những quy định pháp luật khác có liên quan của Nhà nước. Điều 3. Việc điều chỉnh bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được UBND Thành phố quyết định trên cơ sở
điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết được phê duyệt. Điều 4. UBND Thành phố giao cho Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy, Chủ tịch UBND huyện
Từ Liêm quản lý xây dựng tại khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội và phối hợp với các Sở, Ngành chức năng
để hướng dẫn các tổ chức, các chủ đầu tư thực hiện đầu tư, xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết
được duyệt và quy định của pháp luật. CHƯƠNG II NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 5. Ranh giới nghiên cứu khu xây dựng đợt đầu của khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội được giới hạn như
sau: Phía Đông Bắc giáp ruộng canh tác thuộc hai phường Yên Hoà và Trung Hoà, quận Cầu Giấy, đất thổ cư làng
Trung Kính Hạ và một phần đường hiện trạng của phố Trung Hoà. Phía Tây Bắc giáp ruộng canh tác của phường Yên Hoà, quận Cầu Giấy. Phía Tây Nam giáp ruộng canh tác của xã Mễ Trì - huyện Từ Liêm, phường Trung Hoà - quận Cầu Giấy và một
phần đất đường hiện trạng vành đai 3. Phía Đông Tổng diện tích đất trong phạm vi xây dựng giai đoạn I: 563958m2. Nằm trong ranh giới hành chính của hai phường Yên Hoà và Trung Hòa, quận Cầu Giấy và xã Mễ Trì, huyện
Từ Liêm - thành phố Hà Nội. Quy mô dân số dự kiến 13.000 người. Điều 6. Quy hoạch chi tiết khu xây dựng đợt đầu của khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội được phân chia thành các
khu chức năng như sau: Đất ở (cao và thấp tầng). Đất công trình công cộng thành phố, khu ở và đơn vị ở. Đất xây dựng trường học, nhà trẻ mẫu giáo. Đất vườn hoa cây xanh, thể thao. Đất xây dựng bãi đỗ xe và dịch vụ kỹ thuật giao thông. Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật. Đất đường giao thông quy hoạch. (Các chỉ tiêu khống chế được xác định trên bản vẽ được duyệt). Điều 7. Đất ở Tổng diện tích đất: 144635m2 bao gồm: Diện tích đất ở cao tầng: 102305m2. (70,7%) Diện tích đất ở thấp tầng: 42330m2. (29,3%) Tầng cao bình quân: 7,1 tầng. Tổng số người: 13000 người. (Chỉ tiêu 25m2 sàn/người) Vị trí cụ thể của từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt. Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau: BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở (NHÀ Ở CAO VÀ THẤP TẦNG)
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc: + Hình thức kiến trúc, mầu sắc công trình phải đẹp, hài hoà với cảnh quan chung và quy hoạch của khu vực. + Chỉ giới xây dựng và khoảng cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ Quy chuẩn xây dựng
Việt + Những công trình có bố trí kết hợp dịch vụ ở tầng 1 được phép xây dựng phần công trình thấp tầng
sát chỉ giới đường đỏ, cấm làm bậc thềm, vệt dắt xe ra phần vỉa hè và che chắn làm mất mỹ quan,
ảnh hưởng tầm nhìn. * Các yêu cầu quy hoạch kỹ thuật: - Giao thông: Mạng lưới giao thông trong khu nhà ở phải được xây dựng hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn, Quy chuẩn
xây dựng Việt - Thoát nước mưa vào hệ thống cống, rãnh thu nước rồi chảy vào đường cống của Thành phố. Đối với công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì thoát nước mưa vào
các giếng này. Hệ thống cống rãnh bên trong công trình được đấu nối vào đường cống gần nhất. Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; phải được xây dựng
thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng. Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành. - Cấp nước các khu nhà ở đô thị được cấp từ mạng ống phân phối chính trong khu vực. Đối với các
công trình nhiều tầng, áp lực trong mạng ống không đủ, thì xây dựng bể chứa nước và trạm bơm tăng
áp, khi đó ống dẫn vào bể chứa không được tính toán với lưu lượng yêu cầu cao nhất của công trình, tránh gây sụt áp cho mang ống chung. - Thoát nước bẩn vệ sinh môi trường đối với các khu vực xây dựng nhà ở mới hoàn toàn, nước thải
sinh hoạt được sử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó thoát ra cống thoát nước riêng khu vực. Rác thải sinh hoạt được tập trung vào các vị trí tập kết rác. Doanh nghiệp, đơn vị làm công tác vệ
sinh môi trường thu gom vận chuyển đến khu vực xử lý rác của thành phố. - Cấp điện: Điện hạ thế từ trạm biến áp công cộng được dẫn đến đầu hồi của từng nhà hoặc
từng đơn nguyên và phải đảm bảo an toàn theo quy định. Điều 8. Đất xây dựng công trình công cộng và trường học, nhà trẻ mẫu giáo: 1. Công trình công cộng thành phố và khu ở: - Tổng diện tích đất:56954m2 - Chức năng: Khách sạn, dịch vụ thương mại, văn hoá, y tế… - Vị trí cụ thể của từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt. - Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau: BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (THÀNH PHỐ VÀ KHU Ở)
2. Công trình công cộng đơn vị ở: - Tổng diện tích đất:5896m2 - Chức năng: Trụ sở phường, công an, y tế phường, dịch vụ công cộng phục vụ thường xuyên, chợ, câu
lạc bộ, v.v. - Vị trí cụ thể của từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt. - Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho lô đất xây dựng công trình được xác định như sau: BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (ĐƠN VỊ Ở)
3. Đất xây dựng trường học: - Tổng diện tích đất:72994m2 - Chức năng: Nhà trẻ, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở và phổ thông trung học. - Vị trí cụ thể của từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt. - Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau: BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO VÀ TRƯỜNG HỌC
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc: - Hình thức kiến trúc, mầu sắc công trình phải đẹp, có cây xanh, sân vườn phù hợp với quy hoạch chung
của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp,
thoáng, không che chắn tầm nhìn. - Các công trình công cộng khi thiết kế cụ thể phải lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người
tàn tật được thuận tiện. - Chỉ giới xây dựng và khoảng cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ Quy chuẩn xây dựng
Việt * Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật - Giao thông: Bố trí bãi đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng
đường, vỉa hè để đỗ xe. - Nước mưa trong khu vực công trình được thoát vào hệ thống cống, rãnh thu nước kề liền rồi chảy vào
đường cống của thành phố. Đối với công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát
vào giếng này. Hệ thống cống rãnh bên trong công trình được đấu nối vào đường ống gần nhất. Hệ thống thoát nước
phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; phải được xây dựng thuận tiện cho công
tác duy tu, bảo dưỡng. Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành. - Cấp nước công trình công cộng và trường học, nhà trẻ mẫu giáo được cấp nước từ mạng ống phân
phối chính trong khu vực. Đối với các công trình nhiều tầng, áp lực trong mạng ống không đủ thì xây
dựng bể chứa nước và trạm bơm tăng áp, khi đó ống dẫn vào bể chứa không được tính toán với lưu
lượng yêu cầu cao nhất của công trình, tránh gây sụt áp cho mạng ống chung. - Thoát nước bẩn vệ sinh môi trường: Nước thải được sử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó thoát ra
cống thoát nước riêng của khu vực. Rác thải sinh hoạt được gom tại các thùng rác, sau đó sẽ được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường
vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố. - Cấp điện: Việc cấp điện phải tổ chức thành mạng riêng và cấp tới tận công trình, không được
ảnh hưởng tới điện sinh hoạt của dân cư và cơ quan trong khu vực. Điều 9. Vườn hoa, cây xanh, thể thao. Tổng diện tích cây xanh thể thao đơn vị: 20291m2 Chức năng: Công viên, vườn hoa, kết hợp với sân chơi, thể thao, giải trí. Vị trí cụ thể và các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất được xác định theo quy hoạch được
duyệt. * Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc: Hình thức tổ chức công viên cây xanh, sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp
với quy hoạch. Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao
nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá… để tăng hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không
che chắn tầm nhìn. * Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật: Giao thông: Bố trí lối ra vào thuận tiện cho người đi bộ, hệ thống chiếu sáng, đường công vụ và điểm
đỗ xe thuận tiện. Nước mưa trong khu vực công trình được thoát vào hệ thống cống, rãnh thu nước kế liền rồi chảy vào
đường cống của thành phố. Đối với các công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng hệ thống giếng thoát nước mưa thì thoát
nước mưa vào các giếng này. Hệ thống cống rãnh bên trong công trình được đấu nối vào đường cống gần nhất. Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; phải được xây dựng
thuận tiện cho công tác duy tu bảo dưỡng. Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy
phạm hiện hành. Thoát nước bẩn vệ sinh môi trường: Nước thải được sử lý sơ bộ qua bể tự hoại, thoát ra cống thoát
nước riêng khu vực. Rác thải sinh hoạt được gom lại tại các thùng rác, sau đó được doanh nghiệp, đơn vị làm công tác vệ
sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố. Cấp điện: Hệ thống chiếu sáng đảm bảo đến từng khu vực. Điều 10. Bãi đỗ xe và dịch vụ kỹ thuật giao thông. Tổng diện tích đất: 41727 m2 bao gồm: + Thuộc thành phố (tập trung): 10.000m2 + Thuộc khu ở (phân tán): 31727m2 Chức năng: Làm bãi đỗ xe và các dịch vụ kỹ thuật phục vụ giao thông. BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT BÃI ĐỖ XE THÀNH PHỐ
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT BÃI ĐỖ XE KHU Ở
* Các yêu cầu quy hoạch kiến trúc: - Tuyệt đối không xây dựng công trình, có thể kết hợp với trồng cây xanh phân tán. Riêng khu vực có kết
hợp với trạm bán lẻ xăng dầu và các dịch vụ kỹ thuật phục vụ giao thông có xây dựng công trình quản
lý điều hành quy mô nhỏ. - Phải đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của nhà nước. * Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật: - Nước mưa trong khu vực công trình được thoát vào hệ thống cống, rãnh thu nước kề liền rồi chảy vào
đường cống của thành phố. Đối với các công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì thoát nước mưa
vào các giếng này. Hệ thống cống rãnh bên trong công trình được đấu nối vào đường cống gần nhất. Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; phải được xây dựng
thuận tiện cho công tác duy tu bảo dưỡng. Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy
phạm hiện hành. - Thoát nước bẩn vệ sinh môi trường: Nước thải được sử lý sơ bộ qua bể tự hoại, thoát ra cống
thoát nước riêng khu vực. Rác thải sinh hoạt được gom lại tại các thùng rác, sau đó được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường
vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố. - Cấp điện: Hệ thống chiếu sáng đảm bảo đến từng khu vực. Điều 11. Các công trình đầu mối và hạ tầng kỹ thuật 1. Mương thoát nước : - Tổng diện tích đất: 10935m2 - Chức năng: Là mương thoát nước mưa trong đô thị. + Mương thoát nước mưa là mương hở nhưng phải được kè chắn để tránh sói lở và trồng cây xanh hai
bên mương để đảm bảo quang cảnh chung. 2. Trạm bơm nước bẩn: - Tổng diện tích đất: 1000m2 (diện tích này nằm ngoài ranh giới xây dựng giai đoạn I) - Chức năng: Là trạm bơm chuyển bậc * Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc: + Trạm bơm nước bẩn khi xây dựng phải đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh theo quy chuẩn của Việt * Yêu cầu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật: Các công trình đầu mối phải được xây dựng kịp thời để hệ thống thoát nước hoạt động có hiệu
quả. - Thoát nước bẩn vệ sinh môi trường: Trạm bơm đặt trong vùng cây xanh, đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh
đối với khu vực dân cư tối thiểu là 10m. - Cấp điện: Trạm biến thế được xây dựng kín, cần xây dựng theo đúng tiêu chuẩn quy phạm. Tuyến đường
dây cao thế, hạ thế dự kiến đi ngầm, phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho sử dụng và tiện lợi cho
việc sửa chữa, bảo dưỡng. Điều 12. Đường giao thông theo quy hoạch. Có các cấp đường sau: 1. Đường phân khu vực: mặt cắt ngang rộng 40m; 30m; 21,5m. 2. Đường nhánh chính: mặt cắt ngang từ 11,5-17,5m. - Chỉ giới đường đỏ của từng tuyến đường được xác định trên bản đồ tỷ lệ 1/500 phù hợp với
quy hoạch được duyệt. - Các tuyến đường trên cần đảm bảo mặt cắt lòng đường và vỉa hè theo đúng quy hoạch được duyệt
và quy chuẩn xây dựng Việt CHƯƠNG III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 13. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Điều 14. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án quy hoạch chi tiết khu xây dựng mới đợt đầu
- tỷ lệ 1/500, của khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội và điều lệ quản lý xây dựng này để hướng dẫn
thực hiện đúng quy hoạch và quy định của pháp luật Điều 15. Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị
sử phạt vi pham hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy dịnh của pháp luật. Điều 16. Đồ án quy hoạch chi tiết khu xây dựng đợt đầu - tỷ lệ 1/500 của khu đô thị mơí Tây Nam Hà Nội và
điều lệ này được lưu giữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan, nhân dân biết và thực
hiện: UBND Thành phố Hà Nội Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành phố Ban quản lý các dự án trọng điểm phát triển đô thị Hà Nội Sở Xây dựng Sở Địa chính - Nhà đất UBND quận Cầu Giấy UBND huyện Từ Liêm UBND các phườngYên Hoà, Trung Hoà và xã Mễ Trì | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|