QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND THÀNH PHỐ
Về việc ban hành điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Sài Đồng, huyện Gia
Lâm, Hà Nội, tỷ lệ1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ quyết định số 113/2001/QĐ-UB, ngày 13 tháng 11 năm 2001 của UBND thành phố về việc phê duyệt Quy
hoạch chi tiết Khu đô thị mới Sài đồng, huyện Gia Lâm, Hà Nội, tỷ lệ 1/500.
Xét đề nghị của kiến trúc sư trưởng Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu phố đô thị mới
Sài Đồng, huyện Gia Lâm, Hà Nội – Tỷ lệ 1/500.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố, Kiến trúc sư trưởng thành phố, Giám
đốc các Sở: Kế hoạch và đầu tư, Địa chính - Nhà đất, Xây dựng, Tài chính –Vật giá, Giao thông công
chính, Khoa học công nghệ và Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Gia Lâm, Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân thị trấn Sài Đồng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã Việt Hưng, Gia Thuỵ, Giám đốc Công ty xây dựng
số 3-Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI SÀI ĐỒNG - HUYỆN GIA LÂM - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
(BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 114/2001/QĐ-UB
NGÀY 13 THÁNG 11 NĂM 2001 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn quản lý xây dựng và sử dụng các công trình theo đúng quy hoạch chi tiết Khu
đô thị mới Sài Đồng, huyện Gia Lâm, Hà Nội tỷ lệ 1/500, đã được phê duyệt.
Điều 2. Ngoài những quy định trong điều lệ này, việc quản lý trong khu đô thị mới Sài Đồng cần phải tuân
theo những quy định pháp luật khác có liên quan của Nhà nước.
Điều 3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ nàyphải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét,
quyết định.
Điều 4. Kiến trúc sư trưởng thành phố, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Gia Lâm, Chủ tịch uỷ ban nhân dân các
xã Gia Thuỵ, Việt Hưng; Chủ tịch UBND thị trấn Sài Đồng chịu trách nhiệm quản lý xây dựng Khu đô thị
mới Sài Đồng và phối hợp các Sở, ngành chức năng để hướng dẫn chủ đầu tư, các tổ chức, cơ quan
và nhân dân xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
CHƯƠNG II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Khu đô thị mới Sài Đồng nằm ở phía Bắc quốc lộ 5 từ Hà Nội đi Hải Phòng, thuộc địa bàn các xã:
Việt Hưng, Gia Thuỵ, thị trấn Sài Đồng-huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội.
Ranh giới:
Phía Bắc và Tây bắc giáp khu công nghiệp Sài Đồng A
Phía Tây giáp khu dân cư thôn Mai Phúc - xã Gia Thuỵ
Phía Đông và Đông Nam giáp và dân cư thị trấn Sài Đồng.
Phía Nam giáp quốc lộ 5.
Điều 6.
Khu đô thị mới Sài Đồng được quy hoạch với các chức năng sau:
Tổng diện tích đất: 56,40 ha
Trong đó:
Đất đường cấp Thành phố và đất đường khu nhà ở : 8,38 ha
Đất cơ quan văn phòng (hiện có dọc đường 5)
cải tạo theo quy hoạch :
2,28 ha
Đất công trình công cộng thành phố
: 0,57 ha
Đất hành lang bảo vệ tuyến điện 110KV
: 0,90 ha
Đất bệnh viện (BV tâm thần) : 3,10 ha (đã có dự án riêng)
Đất dân cư hiện có nâng cấp chỉnh trang theo quy hoạch : 3,66 ha.
Đất xây dựng nhà ở Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh : 2,72 ha (đã có dự án riêng).
Đất xây dựng đơn vị mới
: 34,19 ha
Đất trong phạm vi quy hoạch gồm hai khu vực:
Khu vực xây dựng mới
: 40,13 ha
Khu vực hiện có (gồm đất cơ quan, bệnh viện, nhà ở)
xây dựngvà cải tạo theo dự án riêng
: 16,27 ha.
Tổng số dân trong phạm vi sau quy hoạch: 10.000 người.
Trong đó: + Dân số hiện có:
1.500 người
+ Dân cư trong khu xây dựng mới: 8.500 người.
BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI ĐƠN VỊ Ở
(TRONG PHẠM VI ĐẤT XÂY DỰNG MỚI)
TT | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT | DIỆN TÍCH (HA) | TỶ LỆ % | CHỈ TIÊU M2/NG |
1 | Đất công cộng đơn vị ở: | | | |
| - Công trình thương nghiệp, dịch vụ | 0,78 | 2 | 0,92 |
| - Nhà trẻ, mẫu giáo | 0,95 | 3 | 20 |
| - Trường học | 2,20 | 6 | 16 |
2 | Đất cây xanh, TDTT | 4,00 | 12 | 4,7 |
3 | Đất đường giao thông | | | |
| - Đường đơn vị ở | 7,06 | 21 | 8,3 |
| - Bãi đỗ xe | 0,62 | 2 | 0,73 |
4 | Đất ở * | 18,58 | 54 | 21,86 |
|
Cộng | 34,19 | 1001 | |
Đất ở bao gồm: đất xây dựng nhà ở, sân vườn quanh nhà và lối đi vào nhà, nhóm nhà ở.
Toàn bộ quỹ đất trong khu xây dựng mới của Khu đô thị này được bố trí thành 34 ô đất:
+ Đất ở (ký hiệu từ NO1 đến NO17) có tổng diện tích 176.000 m2.
Trong đó:
Nhà ở cao tầng gồm các ô: NO2A, NO3A, NO4, NO7, NO8A, NO10A, NO11A, NO12, NO15, NO16 và NO17 có diện tích 106.000 m2
Nhà ở thấp tầng gồm các ô: NO1A, NO1B, NO2B, NO3B, NO5, NO6, NO8B, NO9, NO10B và NO11B có diện tích là 70.000 m2+Đất
xây dựng công trình công cộng (cửa hàng, chợ , trường học, nhà trẻ mẫu giáo) gồm các ô:
CC1 có diện tích 7900 m2, CC2 có diện tích 5200 m2
NT1, NT2, NT3 có diện tích 12.200m2
TH1, TH2, TH3 có diện tích 22.000 m2
+Đất cây xanh gồm các ô: CX1, CX2, CX3 có diện tích 39.990m
Trong phần đất ở đề xuất, đất xây nhà ở chính sách và di dân giải
phóng mặt bằng gồm các ô: NO10, NO11 và NO12 diện tích 36.392 m2 chiếm 20,6% đất ở.
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật bình quân trong đơn vị ở:
-Tầng cao trung bình: 8,5 tầng
-Mật độ xây dựng bình quân đất ở: 29%
-Hệ số sử dụng đất: 2,49
Trong tổng diện tích đất ở (18,58 ha), có 17,6 ha đất xây nhà và 0,98 ha đất đường nội bộ.
Nhà ở có hai loại chính bao gồm:
-Nhà ở cao tầng (từ 10 tầng đến 21 tầng): 10,6 ha, chiếm 60,23% quỹ đất xây dựng nhà ở.
-Nhà ở thấp tầng (biệt thự, nhà có vườn): 7,0ha, chiếm 39,77% quỹ đất xây dựng nhà ở.
-Tổng diện tích sàn nhà ở dự kiến xây mới: 450.000 m2
Điều 7.
Tiêu chuẩn đất xây dựng:
- Đất nhà ở (Tính cả khu ở cũ)
:23,83 m2/người
- Công trình thương nghiệp, hành chính, y tế : 1,35 m2/người
- Nhà trẻ, mẫu giáo
: 1,22 m2/người
- Trường tiểu học, TH cơ sở
: 2,20 m2/người
- Cây xanh thể dục thể thao
: 4,00 m2/người
- Đường xá
: 7,53 m2/người
- Bãi đỗ xe
: 0,62 m2/người
- Tầng cao trung bình toàn khu : 6,65 tầng
- Mật độ xây dựng trung bình đất ở : 28%
- Hệ số sử dụng đất
: 1,79
BẢNG TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT
KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG | DIỆN TÍCH HA | MẬT ĐỘ % | TẦNG CAO TB | HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT | SỐ DÂN DỰ KIẾN |
NO1A | Biệt thự song lập | 1,03 | 24 | 3 | 0,73 | 146 |
NO-1B | Nhà ở có vườn | 0,32 | 48 | 3 | 1,46 | 105 |
NO-2A | Nhà ở cao tầng | 0,35 | 26 | 11 | 2,88 | 324 |
NO-2B | Nhà ở có vườn | 0,64 | 45 | 3 | 1,35 | 100 |
NO-3A | Nhà ở cao tầng | 0,98 | 21 | 13 | 2,78 | 585 |
NO-3B | Nhà ở có vườn | 0,64 | 37 | 3 | 1,1 | 156 |
NO-4 | Nhà ở cao tầng+dịch vụ | 0,98 | 28 | 7 | 1,96 | 437 |
NO-5 | Nhà ở biệt thự | 0,49 | 25 | 3 | 0,76 | 81 |
NO-6 | Biệt thự + nhà có vườn | 2,01 | 17 | 3 | 0,55 | 268 |
NO-7 | Nhà ở cao tầng+dịch vụ | 1,0 | 30 | 9,1 | 2,75 | 672 |
NO-8A | Nhà ở cao tầng | 0,82 | 25 | 11 | 2,75 | 648 |
NO-8B | Nhà ở biệt thự | 0,43 | 17 | 3 | 0,57 | 40 |
NO-9 | Nhà ở biệt thự | 1,26 | 25 | 3 | 0,76 | 162 |
NO-10A | Nhà ở cao tầng | 0,46 | 20 | 11 | 2,18 | 324 |
NO-10B | Nhà ở biệt thự | 0,41 | 42 | 3 | 1,25 | 98 |
NO-11A | Nhà ở cao tầng | 0,46 | 20 | 11 | 2,19 | 324 |
NO-11B | Nhà ở biệt thự | 0,29 | 41 | 3 | 1,24 | 98 |
NO-12 | Nhà ở cao tầng | 1,80 | 21 | 13 | 2,73 | 1600 |
NO-13 | Nhà ở cũ chỉnh trang | 2,93 | 42 | 3 | 1,27 | 860 |
NO-14 | Nhà ở cũ chỉnh trang | 0,46 | 80 | 3 | 2,35 | 170 |
NO-15 | Nhà ở cao tầng | 1,25 | 21 | 15 | 3,17 | 907 |
NO-16 | Nhà ở cao tầng+dịch vụ | 1,46 | 24 | 9 | 2,59 | 1150 |
NO-17 | Nhà ở cao tầng+dịch vụ | 1,04 | 35 | 13,3 | 4,46 | 1102 |
NO-18 | Nhà ở Học viện chính trị quốc gia HCM | 2,71 | 40 | 5 | 1,54 | 730 |
NT-1 | Nhà trẻ, mẫu giáo | 0,27 | 35 | 2 | 0,7 | 150 |
NT-2 | Nhà trẻ, mẫu giáo | 0,58 | 17 | 2 | 0,34 | 200 |
NT-3 | Nhà trẻ, mẫu giáo | 0,37 | 22 | 2 | 0,43 | 140 |
TH-1 | Trường tiểu học | 0,75 | 25 | 2,5 | 0,62 | 600 |
TH-2 | Trường tiểu học | 0,69 | 27 | 2,5 | 0,68 | 600 |
TH-3 | Trường trung học cơ sở | 0,76 | 28 | 3,5 | 0,92 | 1200 |
CC-1 | Cửa hàng, chợ | 0,79 | 27 | 2 | 0,55 | |
CC-2 | Dịch vụ công cộng | 0,52 | 39 | 7 | 1,03 | |
CC-3 | Bệnh viện tâm thần | 3,1 | 24 | 1,8 | 0,43 | |
CQ-1 | Cơ quan TW, ĐP | 2,88 | 40 | 5 | 1,8 | |
CX-1 | Công viên nghỉ ngơi | 1,85 | 3 | 0,04 | 1,4 | |
CX-2 | Cây xanh, TDTT | 0,99 | 3 | 0,03 | 1 | |
CX-3 | Cây xanh, TDTT | 1,16 | 2 | 0,02 | 1 | |
| Tổng cộng | 38,93 | | | | |