AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết khu nhà ở xã Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/500

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết khu nhà ở xã Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/500

Thuộc tính

Lược đồ

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 139/2003/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2003                          

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND THÀNH PHỐ

Về việc ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết

khu nhà ở xã Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/500

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 322/BXD/ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành qui định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;

Căn cứ Quyết định số /2003/QĐ-UB  ngày      tháng     năm 2003 của Ủy ban Nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu nhà ở xã Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/500;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Điều lệ Quản lý Xây dựng theo Quy hoạch chi tiết khu nhà ở xã Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/500".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc; Kế hoạch & Đầu tư; Xây dựng; Giao thông Công chính; Địa chính - Nhà đất; Khoa học- Công nghệ & Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm; Chủ tịch UBND xã Đại Mỗ; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

Theo Quy hoạch chi tiết khu nhà ở xã Đại Mỗ,

huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/500

(Ban hành kèm theo Quyết định số 139/2003/ QĐ-UB

ngày 27 tháng 10 năm 2003 của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội)

 

 

CHƯƠNG I:

QUY  ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, bảo vệ và sử dụng các công trình theo đúng Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở xã Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.

Điều 2. Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu vực quy hoạch còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này phải được cấp có thẩm quyền quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án qui hoạch chi tiết được phê duyệt

Điều 4. Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Giám đốc sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn chủ đầu tư và nhân dân thực hiện đầu tư, xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt; xử lý kịp thời các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật

CHƯƠNG II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Vị trí, ranh giới, quy mô

Vị trí: Khu nhà ở xã Đại Mỗ thuộc địa bàn  thôn Giao Quang, xã Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, Hà Nội.

Ranh giới: 

Phía Bắc giáp đường Láng - Hoà Lạc.

Phía Nam giáp khu dân cư thôn Giao Quang.

Phía Đông giáp  sông Nhuệ.

Phía Tây tiếp giáp khu đô thị Đại học Tây Nam Hà Nội theo quy hoạch.

Quy mô: Tổng diện tích khu vực quy hoạch là 68.749 m2 với dân số dự kiến khoảng 2000 người; trong đó khu vực dự án có diện tích 46.567 m2 với dân số dự kiến khoảng 1740 người.

Điều 6: Các quy định về phân khu chức năng và cơ cấu sử dụng đất

Phân khu chức năng và cơ cấu sử dụng đất trong khu vực được tổng hợp trong bảng sau:

BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI

TT

Chức năng sử dụng

Khu vực quy hoạch

Khu vực dự án

Diện tích (m2)

Tỷ lệ

Diện tích sàn ở (m2)

Diện tích (m2)

Tỷ lệ

Diện tích sàn ở (m2)

1

Đất ở

37.066

53,91

60.792

28.275

60,72

50.283

1.1

Đất làng xóm

8.791

12,79

10.509

0

0,00

0

1.2

Đất ở xây dựng mới

28.275

41,13

50.283

28.275

60,72

50.283

 

Đất xây dựng nhà vư­ờn

11.020

16,03

9.643

11.020

23,66

9.643

 

Đất xây dựng chung cư­

17.255

Chiếm 61,02% DT đất ở   mới

40.640

17.255

Chiếm 61,02 % DT đất ở mới

40.640

2

Đất công trình công cộng

4.769

6,94

 

4.769

10,24

 

2.1

Đất nhà trẻ

3.189

4,64

 

3.189

6,85

 

2.2

Đất công cộng

1.580

2,30

 

1.580

3,39

 

3

Đất chùa

2.976

4,33

 

0

0,00

 

4

Đất cây xanh, v­ườn dạo

1.424

2,07

 

0

0,00

 

5

Đất hạ tầng kỹ thuật

22.514

32,75

 

13.523

29,04

 

5.1

Đất giao thông

22.332

32,48

 

13.341

28,65

 

5.2

Đất hạ tầng kỹ thuật khác

182

0,26

 

182

0,39

 

 

Tổng

68.749

100,00

60.792

46.567

100,00

50.283

Điều 7. Quy hoạch sử dụng đất

7.1. Các ô đất bố trí nhà chung cư cao tầng

Nhà ở chung cư được bố trí tại ô đất N1.1 và N2 với tổng diện tích 17255m2, chiếm 61% diện tích đất ở xây dựng mới. Dân số 1540 người.

Nhà ở chung cư trong khu vực được bố trí thành 2 lớp. Lớp ngoài tiếp giáp với đường Láng - Hòa Lạc có chiều cao 11 đến 17 tầng, hai khối nhà ở phía trong gần chùa Giao Quang cao 5 tầng. Tầng 1 và 2 của các nhà chung cư dành cho các hoạt động thương mại, dịch vụ như: cửa hàng, chỗ gửi xe đạp xe máy.... Đất dành cho nhu cầu di dân bố trí tại ô đất N2 với diện tích xây dựng 6128m2, diện tích sàn ở 14980m2 (chiếm 21,65% diện tích đất ở), theo Quyết định số 123/2001/QĐ-UB ngày 6/12/2001 của UBND Thành phố.           

Khoảng không gian giữa các nhà chung cư để bố trí các lối đi bộ, vườn cây cảnh và cây bóng mát, sân chơi cho trẻ em, sân nghỉ ngơi, đi dạo.

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quản lý các ô đất xây dựng nhà chung cư được thể hiện trong bảng sau:

 

Ký hiệu ô đất

Chức năng sử dụng

Tổng DT đất  (m2)

Dân số (ngàn.ng)

DT XD (m2)

MĐ XD (%)

Số tầng (TB )

Hệ số SDD

N1.1

 Nhà ở chung cư

11127

0,96

2885

30

11

3,02

N2

 Nhà ở chung cư

6128

0,58

1728

30

10,6

3,17

Các quy định khác về tiếp nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường và cao độ san nền căn cứ theo bản vẽ hạ tầng kỹ thuật kèm theo.

7.2   Nhà vườn

Nhà vườn bố trí trong các ô đất: N1.2, N3, N4 và N5.1 với tổng diện tích 11.020m2. Các lô đất xây dựng nhà vườn có diện tích khoảng 200 đến 250m2. Số dân cư trong khu vực nhà vườn khoảng 200 người .

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quản lý các ô đất bố trí nhà vườn được thể hiện trong bảng sau:

Ký hiệu ô đất

Chức năng sử dụng

Tổng DT đất (m2)

DT XD (m2)

MĐ XD         (%)

Số tầng (TB )

Hệ số SDD

N1.2

 Nhà vườn

1979

693

35

2,5

0,88

N3

 Nhà vườn

6201

2170

35

2,5

0,88

N4

 Nhà vườn

1563

547

35

2,5

0,88

N5.1

 Nhà vườn

1277

447

35

2,5

0,88

Các quy định khác về tiếp nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường và cao độ san nền căn cứ theo bản vẽ hạ tầng kỹ thuật kèm theo.

7.3 Đất làng xóm

Đất nhà ở làng xóm được bố trí tại ô đất N7.3, N8 với tổng diện tích là 8791m2, dân số 260 người. Nhà ở trong các khu vực làng xóm được cải tạo chỉnh trang theo hướng nhà vườn.

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quản lý các ô đất ở làng xóm thể hiện trong bảng:

Ký hiệu ô đất

Chức năng sử dụng

Tổng DT đất (m2)

DT XD (m2)

MĐ XD (%)

Số tầng (TB )

Hệ số SDD

N7.3

 Đất nhà ở làng xóm hiện có

3841

1728

45

2,50

1,1

N8

 Đất  làng xóm xây dựng mới

4950

2475

50

2,50

1,3

Các quy định khác về tiếp nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường căn cứ theo bản vẽ hạ tầng kỹ thuật kèm theo.

7.4 Đất công trình công cộng

Đất công trình công cộng trong khu vực quy hoạch được bố trí tại ô đất N5.2 và N6 với tổng diện tích: 4769 m2. Công trình công cộng trong khu vực quy hoạch gồm nhà trẻ và công trình thương mại dịch vụ.

Hệ thống công trình thương mại dịch vụ sẽ được bổ sung trong các khu vực tầng 1 và 2 các khối nhà chung cư.

Nhu cầu về giáo dục phổ thông sẽ được đáp ứng thông qua hệ thống các trường học bố trí trong các khu vực kề liền của xã - phường Đại Mỗ.

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quản lý các ô đất xây dựng công trình công cộng được thể hiện trong bảng sau:

Ký hiệu ô đất

Chức năng sử dụng

Tổng DT đất (m2)

DT XD (m2)

MĐ XD (%)

Số tầng (TB )

Hệ số SDD

N5.2

 Nhà trẻ

3189

957

30

2,00

0,6

N6

 Đất công trình công cộng

1580

790

50

2,00

1,0

Các quy định khác về tiếp nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường và cao độ san nền căn cứ theo bản vẽ hạ tầng kỹ thuật kèm theo.

7.5 Đất đình chùa

Ô N7.1 là đất chùa Giao Quang, diện tích 2976m2.

Chùa Giao Quang được bảo tồn, tôn tạo. Cảnh quan của chùa góp phần vào cảnh quan chung của khu vực.

7.6 Đất cây xanh, vườn dạo đơn vị ở

Đất cây xanh, vườn dạo đơn vị ở được bố trí trong ô đất  N7.2, có diện tích 1424 m2. 7.7 Đất giao thông

Trong khu vực quy hoạch đất giao thông gồm:

Diện tích giao thông đô thị (đường 20m và 17,5m) : 11749 m2

Diện tích giao thông nội bộ (đường 13,5 m, 11,5m và 5,5 m): 10583 m2.

Điều 8: Quy định về hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật

8.1. Quy hoạch hệ thống giao thông

Các chỉ tiêu về các tuyến đường được xác định theo bảng sau:

TT

Loại đường

Ký hiệu mặt cắt

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

Diện tích

(m2)

Lòng đường

Hè và dải cây

1

 Đường nhánh 20m

1--1

305

11,25

5x2

684

2

 Đường nhánh 17,5m

5--5

357

7,5

5x2

5365

3

 Đường nhánh 13,5m

2--2

419

7,5

3x2

5652

4

 Đường vào nhà 11,5m

3--3

190

5,5

3x2

2181

5

 Đường rộng 5,5m

 

500

 

 

2675

 

 Tổng cộng

 

1571

 

 

22332

Hệ thống giao thông công cộng trong khu vực được đảm bảo chủ yếu bằng hệ thống xe bus và tuyến đường sắt đô thị gắn với hệ thống vận tải công cộng của khu đô thị đại học.

Các công trình đều có bãi đỗ xe riêng.

Hệ thống giao thông khi xây dựng phải tiến hành đồng bộ với việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

Chỉ giới mở đường và cao độ nền đường được xác định trong bản vẽ quy hoạch kèm theo.

8.2 Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa và san nền

Khu vực quy hoạch thuộc lưu vực tiêu nước phía Nam đường Láng- Hòa Lạc. Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế là hệ thống cống riêng và theo nguyên tắc tự chảy. Nước mưa trong khu vực quy hoạch và dân cư thôn Giao Quang được thu gom vào các tuyến ống D600, D800 và D1000  đổ ra sông Nhuệ.

Tại khu vực giáp ranh giữa khu quy hoạch và làng xóm lân cận xây dựng các rãnh thu nước tránh gây úng ngập cục bộ.

Cao độ san nền trung bình của toàn bộ khu vực quy hoạch 6,6 -6,9 m. 

Toàn bộ hệ thống thoát nước mưa được xác định trong bản vẽ quy hoạch kèm theo.

9.3 Quy hoạch hệ thống cấp nước

Nhu cầu dùng nước: Qtb: 539 m3/ngày.đêm.

Nguồn nước: Nhà máy nước Mai Dịch và nhà máy nước Hạ Đình.

Nước được cấp đến từng lô đất  quy hoạch thông qua các tuyến truyền dẫn D200, D 250, D300 và các tuyến ống nhánh ống chính D100- D75- D50.

Xây dựng một bể chứa khoảng 100 m3 và một trạm bơm tăng áp công suất 40 m3/giờ tại ô đất N1 để phục vụ nhu cầu dùng nước của khu vực. Đối với các công trình cao trên 5 tầng phải xây dựng trạm bơm và bể chứa riêng.

Các tuyến ống có đường kính 150mm trở lên đều bố trí các họng cứu hoả.

Toàn bộ hệ thống cấp nước được xác định trong bản vẽ quy hoạch kèm theo.

9.4 Quy hoạch thoát nước nước thải và vệ sinh môi trường

Nhu cầu xử lý nước thải của khu vực: 510m3/ngày đêm.

Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng hoàn toàn.

Nước thải trong khu vực quy hoạch sẽ được thu gom vào tuyến cống D300- D400 đổ vào tuyến cống chung dẫn đến trạm xử lý nước thải với công suất xử lý dự kiến 10000m3/ng.đ tại phía Tây Nam khu vực quy hoạch.

Toàn bộ hệ thống thoát nước thải được xác định trong bản vẽ quy hoạch kèm theo.

Tổng khối lượng rác thải khu vực quy hoạch: 2680kg/ngày-đêm tương đương  6,39 m3/ngày-đêm. Đối với khu quy hoạch xây dựng nhà ở: Sử dụng thùng chứa rác công cộng đặt tại vị trí thích hợp và thuận tiện cho xe thu gom rác vào vận chuyển. Đối với khu quy hoạch xây dựng công trình công cộng: Sử dụng côngtennơ đặt tại từng công trình.

9.5 Quy hoạch hệ thống cấp điện

Nhu cầu cấp điện cho khu vực: Ptt =1386KW , Stt =1540KVA

Nguồn cấp cho khu vực quy hoạch được lấy từ trạm biến thế 110/22KV Thanh Xuân và thông qua trạm cắt 22KV nằm tại phía Bắc của đường Láng - Hòa Lạc.

Xây dựng một trạm hạ thế 22/0,4KV công suất 1500KVA phục vụ cho khu vực quy hoạch.

Tuyến cáp 22KV được đi ngầm dưới các vỉa hè.

Toàn bộ hệ thống cấp điện được xác định trong bản vẽ quy hoạch kèm theo.

9.6. Quy hoạch hệ thống thông tin bưu điện

Nhu cầu điện thoại cố định: 519 số.

Nguồn cấp cho khu vực quy hoạch là tổng đài điều khiển Từ Liêm.

Lắp đặt 2 tủ cáp với tổng dung lượng 800 số

Toàn bộ hệ  thống thông tin bưu điện xác định trong bản vẽ quy hoạch kèm theo.

9.7  Tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật

Hệ thống tuy nen kỹ thuật được xây dựng đồng bộ cùng với  các tuyến đường. Hệ thống này được gắn kết đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu Đô thị Đại học Tây Nam Hà Nội và khu dân cư ở lân cận.

Vị trí của các tuyến hạ tầng dọc theo các tuyến đường sẽ được bố trí tuân theo các quy định kỹ thuật về khoảng cách giữa các tuyến ống và độ sâu chôn ống, được xác định trong bản vẽ quy hoạch kèm theo.

CHƯƠNG III:                                                                                                                                    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 11. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án qui hoạch chi tiết được duyệt và qui định của Điều lệ này để có các văn bản hướng dẫn thực hiện theo quy hoạch và qui định của pháp luật.

Điều 12. Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo qui định của Pháp luật.

Điều 13. Đồ án quy hoạch chi tiết Khu nhà ở xã Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/500 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan dưới đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết kiểm tra, giám sát và thực hiện:

Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội.

Sở Quy hoạch  Kiến trúc.

Sở Xây dựng.

Sở Địa chính Nhà đất.

Uỷ ban Nhân dân huyện Từ Liên

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
 
Hoàng Văn Nghiên


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvbhlqlxdtqhctknxmhtlhntl1500730