UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI Số: 76/2001/QĐ-UB | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2001 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND THÀNH PHỐ Về việc Ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính Quận Thanh Xuân và Quận Cầu Giấy- Hà Nội; Tỷ
lệ 1/500 UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân; Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô
thị; Căn cứ Quyết định số 75/2001/ QĐ-UB ngày18 tháng 9 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc
phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính quận Thanh Xuân và quận
Cầu Giấy - Hà Nội, tỷ lệ 1/500. Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu đô
thị mới Trung Hòa - Nhân Chính quận Thanh Xuân và quận Cầu Giấy - Hà Nội , tỷ lệ 1/500. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1436/QĐ-UB ngày 8/ 4/1998
của UBND Thành phố . Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc
các Sở: Kế hoạch và đầu tư, Địa chính-Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính, Khoa học công nghệ
và Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận Cầu Giấy, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận Thanh Xuân, Tổng
Giám đốc Công ty Xuất Nhập Khẩu Xây Dựng Việt Nam (VINACONEX), Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành,
các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TRUNG HÒA - NHÂN CHÍNH (TỶ LỆ 1/500) Ban hành kèm theo Quyết định số 76/ 2001/QĐ-UB ngày CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng điều chỉnh quy hoạch
chi tiết Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt theo Quyết định số 75/
2001/ QĐ-UB ngày 18 tháng 09 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội . Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính
còn phải thực hiện đúng các quy định có liên quan của pháp luật . Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết
định. Điều 4: UBND Thành phố Hà Nội giao cho UBND các quận Cầu Giấy và quận Thanh Xuân, Văn phòng Kiến trúc sư trưởng
Thành phố, Sở Xây dựng, UBND các phường Trung Hòa, Nhân Chính và Tổng Công ty Xuất Nhập Khẩu Xây dựng
Việt Nam tổ chức quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng tại Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính theo đúng
điều chỉnh quy hoạch chi tiết được phê duyệt . CHƯƠNG II NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 5: Tổng diện tích khu vực quy hoạch : 328.635,66m2. Ranh giới khu vực quy hoạch : Phía Đông Bắc giáp thôn Trung Kính Thượng và Sư đoàn 361 Phía Đông Phía Tây Phía Tây Bắc giáp đường Láng - Hòa Lạc (Xem bản vẽ QH - 02) Điều 6: Quy hoạch Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính được chia thành các khu chức năng sau:
(Xem bản vẽ QH - 04a)
Điều 7: Các khu xây dựng nhà ở: (Ký hiệu: O1 đến O14) 7.1: Trong phạm vi khu đất nghiên cứu quy hoạch có 19 lô đất ở (các lô số O1, O2, O3, O4a, O4b, O4c, O5, O6,
O7, O8, O9a, O9b, O10a, O10b, O10c, O11, O12, O13, O14), tổng diện tích đất: 147.020,51m2. Trong mỗi lô đất các chỉ tiêu kỹ thuật và chức năng sử dụng đều được xác định cụ thể để
thực hiện. 7.2: Tính chất quy mô công trình: + Trong các lô đất ở bao gồm đất xây dựng : nhà ở, đường nội bộ nhóm nhà, cây xanh nhóm nhà. + Nhà ở gồm: nhà biệt thự, nhà chung cư cao cấp nhiều tầng. + Tầng cao trung bình: 6,27 tầng + Mật độ xây dựng : 41,06% + Hệ số sử dụng đất: 2,70 lần + Số người dự kiến trong toàn khu (32,86 ha) là 12.600 người. + Chỉ tiêu diện tích sàn: 31,5m2/người 7.3: Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch : Việc xây dựng các công trình phải phù hợp với chức năng sử dụng và các quy định về kiến trúc và kỹ
thuật đô thị như: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, tầng cao công trình
. Các công trình giáp mặt đường chính có thể xây dựng cao tầng hơn trong lô đất, nhưng cần được xem xét
và có ý kiến thoả thuận cụ thể của cơ quan quản lý tuỳ theo từng loại đường. Các công trình nhà ở mặt phố có thể được phép kết hợp làm cửa hàng, văn phòng đại diện, giao dịch
... với quy mô nhỏ, sạch, yên tĩnh. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, màu sắc hài hòa; cây xanh, sân vườn và đường bộ phải được
bố trí phù hợp với công trình . Phải bố trí nơi đỗ xe và sân bãi đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư trong khu vực. 7.4: Các chỉ tiêu kỹ thuật cho từng lô đất được quy định theo bảng sau đây: BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Điều 8: Các khu xây dựng công trình công cộng: 8.1: Đất xây dựng công trình công cộng cấp Thành phố (ký hiệu: CC) Diện tích: 2.942,73m2, được bố trí giáp trục đường khu vực và tuyến mương phía Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch : + Về chức năng sử dụng đất: Xây dựng các công trình dịch vụ thương nghiệp, khách sạn, văn phòng ... + Khi thiết kế công trình cụ thể yêu cầu xây dựng hợp khối để tiết kiệm đất xây dựng, có yêu cầu
cao về hình thức kiến trúc. Phải bố trí đủ chỗ đỗ xe, sân bãi phục vụ cho công trình ngay trong khuôn
viên của khu đất công trình. + Phải đảm bảo các quy định về kiến trúc đô thị như: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng,
mật độ xây dựng, chiều cao công trình và chức năng sử dụng đất . + Trong phạm vi ô đất xây dựng cần dành đất cho cây xanh, sân vườn bên trong và ngoài công trình. 8.2: Đất xây dựng công trình công cộng cấp đơn vị ở - Diện tích: 9.433m2, được bố trí giáp trục đường đơn vị ở (ký hiệu: TS, XD, TN1, TN2). - Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch : + Hình thức kiến trúc đẹp, hài hòa với cảnh quan và các công trình xung quanh, đảm bảo các yêu cầu về
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, chiều cao công trình ... Điều 9: 9.1- Các khu xây dựng trường học: (ký hiệu: TH1, TH2) Diện tích: 15.796,60m2, được bố trí tại trung tâm khu vực quy hoạch, gồm 02 lô đất. Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch : + Hình thức kiến trúc đẹp, màu sắc hài hòa, phù hợp với các công trình xung quanh; cây xanh, sân vườn và
đường nội bộ phải được bố trí phù hợp với công trình. Đảm bảo các yêu cầu về chỉ giới đường,
chỉ giới xây dựng công trình, chiều cao công trình .v.v... 9.2- Các khu xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo: (ký hiệu: NT1, NT2) Diện tích: 10.975,24m2 , được bố trí tại trung tâm các nhóm ở, gồm 02 lô đất. Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch : Hình thức kiến trúc đẹp, màu sắc hài hòa, phù hợp với các công trình xung quanh; cây xanh, sân vườn và
đường nội bộ phải được bố trí phù hợp với công trình. Đảm bảo các yêu cầu về chỉ giới đường,
chỉ giới xây dựng công trình, chiều cao công trình v.v... Điều 10: Khu cây xanh - TDTT đơn vị ở Diện tích: 10.747m2 được bố trí giáp trường tiểu học, THCS và giáp các khối nhà cao tầng, gồm 03 lô đất, ký hiệu: CX1,
CX2, CX3. Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch : Trồng cây xanh, sân bãi thể thao, cho phép kết hợp với các dịch vụ nhỏ phục vụ nhu cầu: thể thao, sách
báo, bưu điện... nhưng mật độ phải tuân thủ đúng quy hoạch. Cây trồng phải đảm bảo mỹ quan đô thị , không làm ảnh hưởng đến kết cấu và sử dụng các công trình
lân cận. Điều 11: Khu Quân sự: Diện tích: 6.900m2 hiện có tại phía Đông Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch : Đảm bảo các yêu cầu về an ninh, quốc phòng theo quy định của Nhà nước. Điều 12: Hệ thống giao thông 12.1: Toàn bộ hệ thống giao thông trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch có tổng diện tích đất: 92.952,80m2 trong đó đường cấp khu vực: 31.675,58m2; đường cấp phân khu vực: 19.160,00m2; đường đơn vị ở: 35.978,54m2; bãi đỗ xe: 6.138,68m2. 12.2: Để đảm bảo mối quan hệ giao thông đối nội (trong đơn vị ở và các nhóm nhà) và đối ngoại thuận
tiện, phải xây dựng hệ thống đường theo đúng mặt cắt đã được xác định trên bản vẽ quy hoạch
giao thông (QH - 07a). Các tuyến đường phải đồng bộ hè, đường, chiếu sáng và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Trong
trường hợp chưa xây dựng đủ mặt cắt quy hoạch, phải cắm mốc để giữ chỉ giới, chống lấn chiếm. Các bãi đỗ xe phải có ranh giới rõ ràng, xây dựng phải có mặt phủ, đảm bảo thuận tiện cho xe ra vào
và đảm bảo các yêu cầu về chống cháy, nổ. 12.3: Các chỉ giới quy hoạch các tuyến đường tuân thủ các quy định trong bản vẽ QH - 07a về hướng tuyến
và mặt cắt.
(Số liệu mặt cắt xem trên bản vẽ QH - 07a) Điều 13: Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế là hệ thống cống tách riêng nước mưa và nước thải. Trong
giai đoạn đầu hệ thống thoát nước thải sẽ được đấu nối tạm thời vào hệ thống thoát nước mưa
tại một số điểm (vị trí điểm đấu cống thoát nước thải vào cống thoát nước mưa cụ thể xem trên
bản vẽ QH - 07D). + Hệ thống thoát nước mưa khu quy hoạch được thiết kế có kích thước từ D600 ÷ D1500 theo 3 hướng thoát nước chính: hướng Đông Bắc ra sông Tô Lịch, hướng Tây Nam ra mương Mễ Trì -
Hòa Mục và hướng Đông Nam ra mương dọc đường vành đai 3. + Dọc theo hệ thống thoát nước mưa có bố trí các công trình giếng thu, giếng thăm, miệng xả đảm bảo
yêu cầu thu nước mưa mặt nền được triệt để và để quản lý hệ thống trong quá trình sử dụng. Khoảng
cách các giếng thăm từ 35 ¸ 50m. Điều 14: Hệ thống thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: 14.1. Hệ thống thoát nước bẩn được thiết kế xây dựng là hệ thống thoát riêng biệt phải đảm bảo
thoát nước triệt để cho các công trình trong từng ô đất ra các tuyến cống thoát nước chung thành phố
dẫn ra trạm xử lý nước thải Mễ Trì. Tuân thủ nội dung thiết kế: + Hướng thoát nước nằm trong lưu vực của trạm xử lý nước thải thành phố dự kiến xây dựng tại Mễ
Trì. + Phân chia lưu vực: Khu vực nghiên cứu quy hoạch được chia thành 8 lưu vực chính: Lưu vực 1: gồm các ô quy hoạch : CQ1, O1 Lưu vực 2: gồm các ô quy hoạch : O9a, O9b, O8 Lưu vực 3: gồm các ô quy hoạch : O2, O7, NT1, T3 Lưu vực 4: gồm các ô quy hoạch : CQ2, O3, O4 Lưu vực 5: gồm các ô quy hoạch : O10a, O10b, O10c, TN1, TN2, TH1, TH2 Lưu vực 6: gồm các ô quy hoạch: O5, O6, O10, TH, TN, CX2 Lưu vực 7: gồm các ô quy hoạch : O11, O12, XD, O14 Lưu vực 8: gồm các ô quy hoạch : O13, CC, CN Bố trí đường cống: + Cống thoát nước lưu vực 1, 3, 4: gồm các tuyến cống có kích thước D200 xây dựng dọc theo trục đường
nội bộ các ô đất để thu nước từ các công trình. Các cống có kích thước D300 được xây dựng dọc
theo trục đường nhánh và đường khu vực theo hướng Bắc + Cống thoát nước lưu vực 2, 5, 6, 7, 8 gồm các tuyến cống có kích thước D200 được xây dựng dọc theo
trục đường nội bộ các ô đất để thu nước từ các công trình. Các tuyến cống kích thước D300 được
xây dựng dọc theo trục đường nhánh và đường khu vực theo hướng Đông - Tây, để thu nước thải từ
các tuyến cống D200 vào tuyến cống thoát nước thải khu vực D400 xây dựng dọc theo tuyến đường chính
ở phía Tây khu đô thị. + Dọc theo tuyến cống thoát nước thải xây dựng các giếng thăm để quản lý nạo vét khi cần thiết, khoảng
cách các giếng thăm 20 ¸ 30m. + Trước mắt khi trạm xử lý nước thải Mễ Trì và hệ thống cống thoát nước thải thành phố chưa được
xây dựng, nước thải từ các công trình sau khi được xử lý sơ bộ được đấu nối tạm thời để thoát
vào hệ thống cống thoát nước mưa. 14.2. Vệ sinh môi trường: Tính toán khối lượng rác thải: + Tiêu chuẩn rác thải tính 1,2kg/ người/ ngày + Tỷ trọng rác thải: 0,43T/ m3 + Tổng khối lượng rác thải khu dự án: 1,2 x 12600 = 15.120kg/ ngày = 15,12T/ ngày Hình thức thu gom: Sử dụng container, thùng chứa dung tích 0,5 ¸ 1,0m3. Khoảng cách giữa các thùng chứa được bố trí đảm bảo thuận tiện cho việc phục vụ thu gom và vận
chuyển đến nơi xử lý chung của thành phố. Điều 15: San nền, chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng : Thiết kế san nền trong bản vẽ ở giai đoạn thiết kế sơ bộ tạo mặt bằng chung nhằm xác định cao độ,
hướng dốc nền cho từng ô đất (được thể hiện bằng đường đồng mức thiết kế, độ chênh cao giữa
2 đường đồng mức DH = 0,1m) để thỏa mãn yêu cầu thoát nước. Sau khi xây dựng công trình cần được san nền hoàn thiện cho
phù hợp với mặt bằng xây dựng chung. Độ dốc nền các ô đất khu quy hoạch được thiết kế với độ
dốc i ³ 0,004 đảm bảo nước mặt tự chảy ra hệ thống giếng thu nước mưa và cống thoát nước. Khối lượng đắp nền khu quy hoạch được tính toán theo 2 phương pháp: + Nền ô đất: được tính toán theo phương pháp lưới ô vuông. + Nền đường: được tính toán theo phương pháp mặt cắt ngang đường. Điều 16: Cấp nước: 16.1: Nguồn nước: Nước cấp cho Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính trước mắt dự kiến lấy từ đường ống D600 hiện
có ở giáp phía Bắc khu đô thị mới. Nguồn nước cấp là nhà máy nước Mai Dịch. Trong tương lai khi mạng
lưới đường ống truyền dẫn của thành phố được xây dựng thì nguồn nước cấp cho khu vực sẽ được
bổ sung từ các đường ống D400mm dự kiến quy hoạch dọc theo các đường chính bao quanh khu đô thị mới. 16.2: Mạng ống phân phối được bố trí trên các trục đường quy hoạch Trước mắt xây dựng một tuyến ống phân phối D225mm ở đường biên phía Đông, từ đây, nước được
cấp vào tất cả các công trình bằng các đường ống phân phối nhỏ hơn, mạng ống phân phối chính có
đường kính ống D225 ¸ D90mm, về lâu dài các đường ống phân phối chính sẽ được đấu vào đường ống truyền dẫn bao quanh
khu vực để bổ sung nguồn nước cấp cho khu đô thị mới. Các đường ống phân phối nhỏ dẫn nước vào
từng công trình có đường kính D50 ¸ D32mm. Cấu tạo mạng ống phân phối chính đã được xác định trong đồ án quy hoạch cấp nước Khu đô thị mới
Trung Hòa - Nhân Chính tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500 do Công ty kỹ thuật và xây dựng SENA nghiên cứu. Trong
điều chỉnh quy hoạch này cơ cấu mạng ống vẫn được tuân thủ và được tính toán xác minh lại, chi
tiết hóa cho phù hợp với dự kiến chung của khu vực. Vấn đề tạo áp lực đã được đề cập trong quy hoạch chi tiết Quy hoạch công nghiệp quận Cầu Giấy.
Đối với nhà cao dưới 5 tầng lấy nước trực tiếp từ các đường ống đặt trên hè đường bằng áp
lực nước của thành phố. Đối với các nhà cao ³ 5 tầng lấy nước qua các bể chứa và trạm bơm tăng áp của dự án để cấp nước cho các nhà nhiều tầng.
Trong từng dự án cụ thể, hệ thống trạm bơm tăng áp này sẽ được xem xét thiết kế, xây dựng cho phù
hợp với thực tế. 16.3: Bể chứa và trạm bơm tăng áp cấp nước cho nhà cao tầng: Toà bộ khu vực thiết kế được bố trí 6 trạm bơm cao áp và 6 bể chứa đặt trong các khu nhà cao tầng. Áp lực đẩy (H đẩy) của máy bơm được chọn phù hợp với chiều cao của khu nhà cao nhất mà trạm bơm
đó phục vụ. Vị trí bể và trạm bơm có thể được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế bảo đảm cấp nước an toàn,
thuận tiện và mỹ quan cho ngôi nhà. Điều 17: Cấp điện và thông tin liên lạc: 17.1: Nguồn cao thế cấp cho các trạm biến áp ở khu vực này theo quy hoạch là do trạm trung gian 110/22KV Thanh
Xuân Bắc dự kiến xây dựng ở phía Tây Bắc cách ô đất khoảng 1,6km. 17.2: Trước mắt khi trạm 110/22KV Thanh Xuân Bắc chưa xây dựng thì cấp điện cho khu vực có thể lấy từ
trạm 110/10/6KV Thành Công thông qua đường dây 10KV hiện có trên đường Láng. Tuy nhiên sẽ cải tạo nâng
tiết diện dây dẫn từ 120mm2 lên 240mm2. Dự kiến quy hoạch cần xây dựng tuyến cáp 22KV tiết diện 3´300mm2 dài 4,6km từ trạm Thanh Xuân Bắc đến tiếp giáp khu đất. 17.3: Trong khu vực dự kiến xây dựng các trạm biến áp phục vụ: Các khu vực dân cư, công trình công cộng, trường học, nhà trẻ, công viên vườn hoa... được cấp điện
từ các trạm công cộng. Số lượng và công suất cụ thể của từng trạm có thể thay đổi tuỳ theo nhu cầu của công trình. 17.4: - Vị trí trạm biến thế được lựa chọn sao cho gần trung tâm phụ tải dùng điện với bán kính phục
vụ khoảng 200m và gần đường khu ở để tiện thi công, quản lý và vận hành sửa chữa khi có sự cố. - Trên cơ sở mặt bằng kiến trúc, tính toán phụ tải của Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính, dự kiến
xây dựng 16 trạm biến thế 22/ 0,4KV với tổng công suất trạm 130.790KVA để cấp điện cho các khu công cộng
sẽ xây dựng. Trong đó có 2 trạm T01 và T03 với công suất 1.310KVA thay thế 2 trạm biến thế hiện có sẽ phải di chuyển để mở đường và xây dựng
công trình theo quy hoạch. Để đảm bảo an toàn và tiết kiệm đất xây dựng các trạm được xây kín dạng
kiốt có diện tích từ 15m2 - 25m2. - Mạng lưới hạ thế: Bao gồm đường dây 0,4KV chiếu sáng sinh hoạt và chiếu sáng đèn đường. + Chiếu sáng sinh hoạt: tuyến hạ thế 0,4KV được thiết kế đi ngầm bằng dây cáp vặn xoắn XLPE có vỏ
bọc cách điện, các cột điện bố trí đi dọc theo hè đường cách công trình từ 1,5m - 2,5m. Đối với nhà chung cư cao tầng các dây hạ thế 0,4KV được thiết kế đi ngầm trong hào cáp cách móng công
trình từ 0,6m - 1m và đảm bảo chiều sâu chôn cáp theo quy định. + Chiếu sáng đường: Tuyến hạ thế 0,4KV chiếu sáng đường được thiết kế đi ngầm bố trí đi dọc theo
hè đường và tim cột cách mép bó vỉa 0,6m. Dùng đèn thuỷ ngân cao áp, nguồn điện lấy từ trạm biến
thế của khu vực. 17.5:- Các yêu cầu liên quan đến mạng lưới điện quốc gia cần có ý kiến thống nhất của ngành điện
lực. 17.6: Để phục vụ mạng lưới điện thoại thuê bao của khu vực là 6930 máy, dự kiến xây dựng một tổng
đài vệ tinh 7000 số trong ô đất ở phía Bắc khu đô thị. Trung kế cáp quang được lấy từ tổng đài
Trung Yên (dự kiến xây dựng) đến tổng đài khoảng 1km. Từ tổng đài này sẽ đưa ra các tuyến cáp gốc
đến từng tủ cáp của khu vực. Tuyến trung kế cáp quang và mạng cáp gốc được thiết kế đi ngầm trong
hệ thống cống bể đi trên hè đường giao thông chính khu đô thị, cách chỉ giới đường đỏ từ 1m -
2m. Các nhu cầu thông tin đến từng công trình sẽ được thiết kế ở giai đoạn sau phụ thuộc vào quy mô
và nhu cầu của từng công trình. Vị trí các tủ cáp có thể được điều chỉnh cho phù hợp với quy hoạch mặt bằng trong phạm vi của từng
ô đất xây dựng công trình. 17.7: Khi đầu tư xây dựng cần tuân theo quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành. CHƯƠNG III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 18: Điều lệ này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Điều lệ quản lý Xây dựng ban hành theo
Quyết định số 1436/ QĐ-UB ngày Điều 19: Các cấp, các ngành có trách nhiệm quản lý xây dựng phải thực hiện đúng điều chỉnh quy hoạch chi tiết
Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính và quy định của Điều lệ này. Điều 20: Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị
xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. Điều 21: Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/ 500 Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính và bản Điều
lệ này được lưu giữ tại các cơ quan dưới đây để các tổ chức, cơ quan, nhân dân được biết và
thực hiện: Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội. Văn phòng Kiến trúc sư trưởng thành phố. UBND quận Cầu Giấy. UBND quận Thanh Xuân. Sở Xây dựng Hà Nội . Sở Địa chính - Nhà đất Hà Nội . Tổng Công ty Xuất Nhập Khẩu Xây dựng Việt Nam (VINACONEX). | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|