TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN Số: 68/2001/QĐ-TCBĐ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2001 | |||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN Về việc ban hành cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của Tổng cục Bưu điện; Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướngChính phủ về quản lý giá và cước bưu
chính, viễn thông; Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/05/1999 của Tổng cục Bưuđiện hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chínhphủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg
ngày 26/05/1998của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông; Xét đề nghị của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam tại tờtrình số 169/GCTT-HĐQT ngày 18/12/2000
về việc điều chỉnh giảm cước dịch vụnhắn tin; Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng cước dịch vụ nhắn tintoàn quốc. Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 611/1999/QĐ-TCBĐ ngày06/9/1999 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày
1/03/2001. Điều 3.Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch, Thủ trưởng cácđơn vị chức năng và
các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện, Hội đồng Quản trịvà Tổng Giám đốc Tổng công ty Bưu
chính Viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệmthi hành Quyết định này./. BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ NHẮN TIN TOÀN QUỐC (Ban hành kèm theo Quyết định số: 68/2001/QĐ- I. Bảng cước:
II. Các qui định cụthể: 1. Cước hoà mạng: miễncước 2. Cước thuê bao: 2.1. Thu theo tháng. 2.2. Trường hợp kháchhàng mới đăng ký sử dụng hoặc xin chấm dứt hợp đồng sử dụng không đủ trọntháng,
cước thuê bao của tháng đó được tính như sau: Cước thuê bao = -----------------------------------------x số ngày sử dụng trong tháng Trong đó: Đốivới khách hàng mới đăng ký sử dụng dịch vụ, số ngày sử dụng trong tháng đượctính từ ngày khách
hàng ký hợp đồng sử dụng và bắt đầu được cung cấp dịch vụcho đến hết tháng. Đốivới khách hàng chấm dứt hợp đồng sử dụng dịch vụ, số ngày sử dụng trong tháng đượctính từ
ngày 01 của tháng đến hết ngày khách hàng chính thức thông báo bằng vănbản việc chấm dứt hợp đồng
sử dụng. 3.Cước gọi vào dịch vụ nhắn tin: 3.1.Cước cuộc gọi từ nhà thuê bao cố định, vô tuyến cố định vào các mạng nhắn tin đượctính 300
đ/phút. 3.2.Cước gọi từ các mạng điện thoại di động (Vinaphone, MobiFone, Callink), trạmđiện thoại thẻ Việt Nam
vào các mạng nhắn tin được tính 455 đ/phút. 3.3.Phương thức tính cước gọi vào dịch vụ nhắn tin từ thuê bao điện thoại cố định,di động, điện
thoại thẻ Việt Nam là 1+1; từ các điểm công cộng có người phục vụ(bưu cục, đại lý, điểm bưu điện
văn hoá xã ) là 3+1. 3.4.Vùng cước nhắn tin của thuê bao toàn quốc: Thuê bao toàn quốc là thuê bao nhậnđược tin nhắn trong vùng
phủ sóng của mạng nhắn tin trên cả nước mà thuê baođăng ký. 3.5.Đơn vị tính cước: 01phút, phần lẻ phút cuối cùng của cuộc gọi được làm tròn là01 phút. 4.Các mức cước nhắn tin trên đây áp dụng không phân biệt đối tượng khách hàng, chưabao gồm thuế giá
trị gia tăng (VAT) và được thực hiện thống nhất trên toànquốc. 5.Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc yêu cầu các đơn vị báo cáo kịpthời chính thức bằng
văn bản về Tổng cục Bưu điện để nghiên cứu giải quyết./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |