NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 1511/2001/QĐ-NHNN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2001 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Về việc ban hành Chế độ báo cáo tài chính của Ngân hàngNhà nước THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày12/12/1997; Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ quy địnhnhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản
lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính , QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Ban hành kèm theo quyết định này Chế độ báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhànước. Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Điều 3.Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ Tinhọc Ngân hàng, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chinhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệmthi hành Quyết định này./. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (Ban hành kèm theo Quyết định số 1511/2001/QĐ-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước) Chương I Quy định chung Điều 1.Đối tượng và phạm vi áp dụng Chếđộ này quy định về báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm: hệ thốngbáo cáo tài chính,
nội dung, trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chínháp dụng đối với các đơn vị kế toán
thuộc Ngân hàng Nhà nước. Điều 2.Giải thích thuật ngữ TrongChế độ này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1.Báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước (Báo cáo tài chính): Là báo cáo kếtoán, tổng hợp và thuyết
minh các chỉ tiêu tài chính, tiền tệ chủ yếu của Ngânhàng Nhà nước, được lập theo chuẩn mực và chế
độ kế toán hiện hành áp dụng đốivới Ngân hàng Nhà nước. 2.Đơn vị kế toán thuộc Ngân hàng Nhà nước: Là các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước; Cụcquản trị Ngân hàng Nhà nước; Cục Công nghệ tin
học Ngân hàng; Chi Cục công nghệtin học Ngân hàng; Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại thành phố
Hồ ChíMinh; Ban quản lý các dự án tín dụng quốc tế; Thời báo Ngân hàng; Tạp chí Ngânhàng (sau đây gọi
chung là Đơn vị báo cáo) và Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàngNhà nước (gọi là Đơn vị nhận báo cáo).
Điều 3.Căn cứ và nguyên tắc lập báo cáo tài chính 1.Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở số liệu các tài khoản trong và ngoài Bảngcân đối kế toán
theo đúng tính chất, nội dung của tài khoản quy định tại hệthống tài khoản kế toán của Ngân hàng Nhà
nước hiện hành. 2.Báo cáo tài chính phải phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực và kháchquan số liệu về các
hoạt động của Đơn vị báo cáo. Đối với một số biểu mẫu báocáo tài chính có kèm thuyết minh thì
phải giải trình rõ ràng, đầy đủ vấn đề cầnthuyết minh. 3.Thủ trưởng Đơn vị báo cáo phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ và trungthực trong nội
dung báo cáo tài chính của đơn vị mình. Điều 4.Hình thức báo cáo tài chính Báocáo tài chính được thể hiện dưới hình thức bằng văn bản và file (tệp) dữ liệutrên vật mang tin
(băng, đĩa từ...) hoặc truyền qua mạng máy vi tính. Báo cáobằng văn bản và file dữ liệu trên vật mang
tin hoặc truyền qua mạng máy tínhphải khớp đúng với nhau. Điều 5. 1.Việc công bố báo cáo tài chính hoặc cung cấp số liệu từ báo cáo tài chính đượcthực hiện theo quy
định hiện hành. Đối với các số liệu thuộc phạm vi bí mật Nhànước trong ngành Ngân hàng phải thực
hiện theo đúng các quy định của pháp luậthiện hành về bảo vệ bí mật Nhà nước. 2.Các đơn vị kế toán thuộc Ngân hàng Nhà nước phải lưu trữ và bảo quản báo cáotài chính bằng văn
bản theo đúng quy định hiện hành về thời hạn bảo quản hồ sơ,tài liệu lưu trữ trong ngành Ngân hàng.
Chương II Các quy định cụ thể Điều 6.Nội dung báo cáo tài chính 1.Hệ thống báo cáo tài chính gồm có 04 (bốn) biểu mẫu sau đây:
2.Nội dung, phương pháp tính toán và hình thức trình bày các chỉ tiêu trong từng biểumẫu báo cáo tài chính
được thực hiện theo quy định tại các phụ lục ban hành kèmtheo Chế độ này và được áp dụng thống
nhất cho các đơn vị kế toán Ngân hàng Nhànước có liên quan. Điều 7.Thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính Cácđơn vị kế toán thuộc Ngân hàng Nhà nước phải tuân thủ quy định về thời hạn lậpvà gửi báo cáo
tài chính (có quy định cụ thể trên từng phụ lục kèm theo); Nếungày cuối cùng của thời hạn gửi báo
cáo tài chính là ngày nghỉ lễ, nghỉ Tếthoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày gửi báo cáo tài chính là
ngày làm việc tiếptheo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó. Điều 8.Trách nhiệm của Đơn vị báo cáo 1.Theo định kỳ quy định, Đơn vị báo cáo (Phòng Kế toán - Thanh toán) phải lập vàgửi các biểu mẫu Báo
cáo tài chính có liên quan theo quy định của Chế độ này. 2.Đối với Báo cáo tài chính dưới hình thức bằng văn bản phải lập thành 2 bản (đểgửi Vụ Kế toán
- Tài chính và lưu tại Đơn vị báo cáo) và phải có đầy đủ chữ kývà dấu của đơn vị theo đúng quy
định. 3.Đối với Báo cáo tài chính dưới hình thức file (tệp) dữ liệu trên vật mang tinhoặc truyền qua mạng
máy vi tính phải được mã hoá, bảo mật và xử lý truyền(gửi) đi theo đúng quy định hiện hành của Ngân
hàng Nhà nước về truyền, nhậnthông tin, báo cáo qua mạng hoặc bằng băng, đĩa từ. 4.Khi nhận được tra soát báo cáo tài chính có sai sót của Đơn vị nhận báo cáo,phải rà soát, kiểm tra
lại và nếu có sai sót thì phải điều chỉnh lại ngay bằngcách huỷ bỏ bản có sai sót và lập bản đúng
để gửi lại cho Đơn vị nhận báo cáo, kèmtheo trả lời tra soát có ghi "đã điều chỉnh sai sót";
Trường hợp đơnvị tự phát hiện báo cáo tài chính của mình có sai sót phải chủ động điều chỉnhnhư
đã hướng dẫn trên đây. Điều 9.Trách nhiệm của Vụ Kế toán - Tài chính 1.Hướng dẫn việc thực hiện Chế độ báo cáo tài chính cho các đơn vị kế toán Ngânhàng Nhà nước; Quản
lý các số liệu và lưu trữ báo cáo tài chính bằng văn bảncủa hệ thống Ngân hàng Nhà nước theo chức
năng, nhiệm vụ được giao. 2.Tiếp nhận và kiểm soát chặt chẽ các báo cáo tài chính do các Đơn vị báo cáo gửiđến. Khi phát hiện
Báo cáo tài chính có sai sót, phải tra soát ngay Đơn vị báocáo (lập thư tra soát đối với báo cáo tài chính
bằng văn bản hoặc điện tra soátđối với báo cáo dưới hình thức file dữ liệu truyền qua mạng máy vi
tính), trongthư hoặc điện tra soát phải ghi rõ nội dung sai sai sót và cách điều chỉnh; Thưtra soát phải
có đầy đủ chữ ký của người lập tra soát và của người kiểm soát. 3.Thực hiện đầy đủ các công việc có liên quan theo trách nhiệm quy định đối vớiĐơn vị báo cáo. 4.Tổng hợp báo cáo tài chính của toàn hệ thống Ngân hàng Nhà nước. 5.Gửi báo cáo tài chính bằng văn bản của toàn hệ thống Ngân hàng Nhà nước cho cáccơ quan, đơn vị trong
và ngoài ngành sau đây: a.Ngân hàng Nhà nước: VụChính sách tiền tệ: Bảng cân đối tài khoản tháng trước; và Bảng cân đối tàikhoản và doanh số quyết
toán năm trước. VụTổng Kiểm soát: Bảng cân đối tài khoản tháng trước; và Báo cáo tài chính quý,năm. b.Bộ Tài chính: Báo cáo tài chính quý, năm. c.Kiểm toán Nhà nước: Báo cáo tài chính năm. d.Ngoài quy định cụ thể nêu tại điểm (a), (b) và (c) trên đây, việc gửi báo cáotài chính hoặc cung cấp
số liệu từ báo cáo tài chính cho các tổ chức và cá nhânkhác trong và ngoài ngành được thực hiện theo
quy định hiện hành hoặc phê duyệtcủa Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Điều 10.Trách nhiệm của Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng 1.Là đầu mối trung gian, tổ chức việc tiếp nhận báo cáo tài chính do các Đơn vịbáo cáo truyền qua mạng
máy tính, tổng hợp, xử lý và truyền tiếp cho Vụ Kế toán- Tài chính Ngân hàng Nhà nước theo các quy định
cụ thể sau: a.Khi tiếp nhận báo cáo tài chính do các Đơn vị báo cáo truyền qua mạng máy tínhphải kiểm tra tính chính
xác về số học của báo cáo tài chính, riêng đối vớiBảng cân đối tài khoản kế toán còn phải đối
chiếu số dư đầu kỳ báo cáo với số dưcuối kỳ trước để đảm bảo sự khớp đúng; b.Sau khi đã tiếp nhận, kiểm tra và đối chiếu báo cáo tài chính theo quy định;nếu không có sai sót gì,
phải xử lý truyền tiếp ngay cho Đơn vị nhận báo cáo,nếu phát hiện có sai sót phải yêu cầu Đơn vị
báo cáo kiểm tra, điều chỉnh vàtruyền lại để xử lý truyền tiếp theo quy định. c.Tổ chức lưu trữ dữ liệu báo cáo tài chính an toàn và bảo mật. 2.Hướng dẫn các đơn vị kế toán thuộc Ngân hàng Nhà nước, kể cả Vụ chức năng thuộcNgân hàng Nhà
nước được phép tiếp cận báo cáo tài chính, sử dụng các máy móc,trang thiết bị, các ứng dụng công
nghệ tin học để thực hiện việc lập, gửi,nhận, kiểm soát, tổng hợp, khai thác thông tin báo cáo tài
chính trực tiếp trênmạng máy vi tính theo đúng quy định. 3.Đảm bảo truyền dẫn thông tin thông suốt, kịp thời, chính xác, an toàn và bảomật. Chương III Điều khoản thi hành Điều 11. Việcsửa đổi, bổ sung Chế độ này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định./. MẪU BIỂU BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH LẬP CÁC BÁOCÁO Biểu số: F01.A/NHNN
Đơn vị. . . . . . . . . . . Chi cục CNTHNH, Ban Quản Lý các DATDQT, Bảng cân đối tài khoản kế toán Tháng . . . . . năm . . . . . A- Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán Đơn vị: đồng
B- Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán Đơn vị: đồng
Biểu số: F01.B/NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị . . . . . . . . . . . Chi cụcCNTHNH, Ban Quản Lý các DATDQT, Thờibáo NH, Tạp chí NH, Vụ KT-TC. -Đơn vị nhận báo cáo: NHNN (Vụ KT-TC) -Thời hạn gửi: Chậm nhất ngày 5/1 năm kế tiếp -Hình thức gửi: Bằng văn bản, truyền file Bảng cân đối tài khoản kế toán & doanh số quyết toán năm Năm........................ A- Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán Đơn vị: đồng
B- Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán Đơn vị: đồng
C- Bảng doanh số quyết toán năm Đơn vị: đồng
..................., ngày...........tháng........năm........
CÁCH LẬP BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 1-Bản chất và mục đích của Bảng cân đối tài khoản kế toán: Bảngcân đối tài khoản kế toán phản ánh doanh số hoạt động và số dư đầu kỳ, số dưcuối kỳ của
tất cả các tài khoản từ cấp III đến tài khoản cấp I trong một chukỳ kế toán. 2-Bảng cân đối tài khoản kế toán được lập cho các tài khoản trong bảng và các tàikhoản ngoài bảng
cân đối kế toán. Căn cứ vào bảng kết hợp tài khoản tháng (hoặcnăm) để lập bảng cân đối tài khoản
kế toán đến cấp III. 3-Cách lập bảng cân đối tài khoản kế toán tháng: Khi lập Bảng cân đối tài khoảnkế toán tháng cần
thực hiện theo quy định sau: -Những tài khoản cấp III có 2 số dư thì trên Bảng cân đối tài khoản kế toán phảiđể nguyên 2 số dư,
không được bù trừ cho nhau. -Tổng doanh số Nợ trong tháng phải bằng tổng doanh số Có trong tháng; Tổng dư Nợđầu tháng phải bằng
tổng dư Có đầu tháng; Tổng dư Nợ cuối tháng phải bằng tổngdư Có cuối tháng. -Số dư nợ, số dư có đầu tháng sau phải bằng số dư nợ, số dư có cuối tháng trước. 4-Cách lập bảng cân đối tài khoản kế toán và doanh số quyết toán năm: Khi lậpbảng cân đối tài khoản
kế toán và doanh số quyết toán năm cần thực hiện theoquy định sau: -Những tài khoản cấp III có 2 số dư thì trên Bảng cân đối tài khoản kế toán phảiđể nguyên 2 số dư,
không được bù trừ cho nhau. -Tổng doanh số trên Bảng cân đối tài khoản kế toán năm của Ngân hàng Nhà nước ởcột: Doanh số 12 tháng
phải bằng doanh số của 12 bảng cân đối của 12 tháng cộnglại. -Phần doanh số quyết toán năm phản ánh tất cả các tài khoản thu nhập, chi phí đãphát sinh trong năm tài
chính và việc thực hiện chuyển tiêu các tài khoản nàyvào tài khoản chênh lệch thu-chi cuối năm tài chính.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Quý/Năm............. Đơnvị : đồng
....,ngày ....tháng .....năm
Ghi chú: Những chỉ tiêu có đánh dấu sao (***) số liệu được thể hiện dướidạng số âm ( - ). CÁCH LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 1.Bản chất và mục đích của Bảng cân đối kế toán: Bảngcân đối kế toán của Ngân hàng Nhà nước là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánhtổng quát toàn
bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó tạimột thời điểm nhất định. Số liệu
trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giátrị tài sản hiện có của Ngân hàng Nhà nước theo cơ
cấu tài sản, nguồn vốn cũngnhư cơ cấu và nguồn hình thành các tài sản đó. Qua đó có thể nhận xét,
đánh giákhái quát tình hình tài chính của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm báo cáo. 2.Kết cấu của Bảng cân đối kế toán: Bảngcân đối kế toán chia làm 2 phần: Phần tài sản Có và phần tài sản Nợ và nguồnvốn. Phầntài sản Có: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của Ngân hàng Nhà nước tạithời điểm báo
cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong qúa trình hoạtđộng của Ngân hàng Nhà nước. Được
phân chia 5 phần: I.Hoạt động ngân quỹ II.Hoạt động đầu tư và tín dụng III.Thanh toán với nhà nước và ngân sách nhà nước IV.Tài sản cố định và tài sản khác V.Tài sản có khác Phầntài sản nợ và nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của Ngânhàng Nhà nước tại
thời điểm báo cáo. Tài sản nợ và nguồn vốn chia ra làm 5phần: I.Tiền mặt và ngân phiếu thanh toán ngoài hệ thống NHNN II.Các khoản nợ của Ngân hàng Nhà nước III.Thanh toán với Bộ tài chính và Chính phủ IV.Vốn và quỹ của Ngân hàng V.Tài sản nợ khác 3.Cơ sở số liệu để lập Bảng cân đối kế toán: Căncứ vào số liệu trên các sổ kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp; Căncứ vào Bảng cân đối tài khảon kế toán kỳ trước và kỳ này. 4.Nội dung và phương pháp tính, ghi các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán theomẫu đã quy định. Ngânhàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị.......................... Đơnvị lập báo cáo: các chi nhánh NHNN tỉnh, Sở giao dịch, Cụcquản trị NHNN, Cục CNTHNH, chi cục CNTHNH, BanQL các DATDQT, Văn phòng Đại diện NHNN tạiTP HCM, Thời báo NH, Tạp chí NH, Vụ KT-TC . Đơnvị nhận báo cáo: NHNN (Vụ KT-TC) Thờihạn gửi: Chậm nhất ngày 2 tháng đầu quý kế tiếp (đối với báo cáo quý); Chậm nhất ngày 5/1 năm kế tiếp (đốivới báo cáo năm) Hìnhthức gửi: Bằng văn bản, truyền file Báo cáo thực hiện kế hoạch thu nhập - Chi phí Quý/năm............ Đơnvị: đồng
CÁCH LẬP BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THU NHẬP - CHI PHÍ 1.Báo cáo thu nhập chi phí là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tìnhhình và kết quả hoạt
động trong một chu kỳ kế toán, là cơ sở để kiểm tra, theodõi tình hình thực hiện kế hoach thu chi tài
chính của đơn vị báo cáo. 2.Kết cấu của báo cáo thu nhập chi phí: Báo cáo thu nhập chi phí của Ngân hàngNhà nước gồm 3 phần: PhầnA: Tổng thu PhầnB: Tổng chi PhầnC: Chênh lệch thu, chi 3.Cơ sở số liệu để lập báo cáo: Căn cứ vào số dư Có cuối kỳ báo cáo trên sổ kếtoán của các tài
khoản thuộc loại 7 "Các khoản thu" và số dư Nợ cuốikỳ báo cáo trên sổ kế toán của các tài
khoản thuộc loại 8 "Các khoảnchi". 4.Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo thu nhập chi phí: Sốliệu ghi vào cột 5 (Luỹ kế
từ đầu năm) được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4(Thực hiện quý này) cộng (+) với số liệu ghi ở
cột 5 "Luỹ kế từ đầu nămđến quý này" của báo cáo này kỳ trước theo từng chỉ tiêu phù hợp. Biểu số: F04/NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị.................... - Đơn vị lập báo cáo: các Chi nhánh NHNN tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN, Cục quản trị, Cục CNTHNH, Chi cục CNTHNH, Ban quản lý các DATDQT, Thời báo NH, Tạp chí NH, Văn phòng đạidiện NHNN tại TP Hồ Chí Minh, Vụ KT-TC. - Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế toán - Tài chính - Thời hạn gửi: Chậm nhấtngày 2 tháng đầu quý kế tiếp (đối với báo cáo quý); Chậm nhất ngày
5/1 năm kếtiếp (đối với báo cáo năm). - Hình thức gửi: Bằng văn bản. Thuyết minh báo cáo tài chính Quý/Năm...... I- Tình hình tăng, giảm tài sản cố định: Theotừng nhóm TSCĐ, mỗi loại TSCĐ trình bày trên một biểu riêng: Đơnvị: đồng
Lýdo tăng, giảm:........................... II- Về phần thu nhập: Tổngthu thực hiện: ....................triệu đồng, đạt ........% kế hoạch, gồm: 1-Thu về nghiệp vụ tín dụng:.......triệu đồng, đạt..........% kế hoạch Trongđó: - Thu lãi tiền gửi: 2-Thu về hoạt động ngoại hối: ............triệu đồng, đạt................% kếhoạch (thuvề mua bán ngoại tệ) 3-Thu dịch vụ: .............triệu đồng, đạt.................% kế hoạch 4-Thu phí và lệ phí:..............triệu đồng, đạt.................% kế hoạch 5-Các khoản thu khác: ............triệu đồng, đạt .............% kế hoạch Giảitrình việc tăng, giảm so với kế hoạch các chỉ tiêu về thu: III- Về phần chi phí: Tổngchi thực hiện: ....................triệu đồng, đạt ............% kế hoạch, gồm: 1-Chi hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ Ngân hàng:........triệu đồng, đạt ......% kếhoạch Trongđó: 2-Chi phí in đúc, bảo quản, vận chuyển và phương tiện TTTT:......triệu đồng, 3-Chi cho cán bộ, công chức, Nhân viên hợp đồng:........triệu đồng, đạt .....% kếhoạch 4-Chi cho hoạt động quản lý và công vụ:.......triệu đồng, đạt.............% kếhoạch 5-Chi về tài sản:.......triệu đồng, đạt .........% kế hoạch Trongđó: 6-Các khoản chi khác:................triệu đồng, đạt...........% kế hoạch 7-Chi lập quỹ dự phòng:.............triệu đồng, đạt.............% kế hoạch Giảitrình về việc tăng, giảm các chỉ tiều về chi phí so với kế hoạch được duyệt: IV- Chênh lệch thu chi: .............triệu đồng, đạt .............%kế hoạch. V- Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động:(Phần tự trình bày của đơn vị). VI- Các kiến nghị của đơn vị:
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |