AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc ban hành Bảng định mức tỷ lệ thành khí gỗ xẻ tạm thời

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc ban hành Bảng định mức tỷ lệ thành khí gỗ xẻ tạm thời

Thuộc tính

Lược đồ

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
Số: 83/2000/QĐ- UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2000                          
ủy ban nhân dân

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG

Về việc ban hành Bảng định mức tỷ lệ thành khí gỗ xẻ tạm thời

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;

Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 12/8/1991;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành tạm thời bảng định mức tỷ lệ thành khí cưa xẻ gỗ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này Bảng định mức tỉ lệ thành khí gỗ xẻ tạm thời cho một số mặt hàng gỗ xẻ thông dụng có nguồn gốc nguyên liệu là gỗ tròn thông nhóm 4 và nhóm 5 được áp dụng thống nhất trong cưa xẻ gỗ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:

Hướng dẫn cho các Doanh nghiệp, cơ sở chế biến gỗ trong tỉnh thực hiện bảng định mức này.

Chủ trì, phối hợp với Chi cục Kiểm lâm và các ngành, đơn vị có liên quan tiếp tục khảo sát, xây dựng bảng định mức tỷ lệ thành khí gỗ xẻ đối với nguyên liệu là gỗ tròn cây lá rộng và gỗ xẻ sấy để trình UBND tỉnh ban hành.

Điều 3: Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Giám đốc các doanh nghiệp chế biến gỗ trong tỉnh và thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây của UBND tỉnh về tỷ lệ thành khí gỗ xẻ trái với Quyết định này đều hết hiệu lực thi hành./.

 

BẢNG ĐỊNH MỨC TỶ LỆ THÀNH KHÍ GỖ XẺ TẠM THỜI

(Theo Quyết định số 83/2000/QĐ-UB ngày 27 tháng 6 năm 2000 của UBND tỉnh Lâm Đồng )

 

I- Nguyên liệu đưa vào cưa xẻ:

Gỗ thông tròn nhóm 4 và nhóm 5.

Cấp kính từ 19 cm đến lớn hơn 50 cm.

II- Quy cách một số mặt hàng gỗ xẻ thông dụng ở tỉnh Lâm Đồng:

1- Gỗ xẻ lọai chính:

Các lọai ván có kích thước như sau:

Dày từ 1,5 cm trở lên (³ 1,5 cm).

Rộng từ 20 cm trở lên (³ 20 cm).

Dài từ 3m trở lên (³ 3m).

2- Gỗ xẻ lọai trung bình:

a- Ván có kích thước:

Dày từ 1,5 cm trở lên (³ 1,5 cm).

Rộng từ 20 cm trở lên (³ 20 cm).

Dài hơn 2 m đến nhỏ hơn 3 m (2 m < L < 3 m).

b- Ván có kích thước:

Dày từ 1,5 cm trở lên (³ 1,5 cm).

Rộng từ 15 cm đến 19 cm (15 cm Ê R Ê 19 cm).

Dài từ 3 m trở lên (³ 3m).

c- Đà các lọai:

Đà các lọai có chiều dài từ 3m trở lên.

3- Gỗ xẻ lọai nhỏ:

a- Ván có kích thước:

Dày từ 1,5 cm trở lên (³ 1,5 cm).

Rộng từ 20 cm trở lên (³ 20 cm).

Dài: ngắn hơn hoặc bằng 2m (L Ê 2m).

b- Ván có kích thước:

Dày từ 1,5 cm trở lên (³ 1,5 cm).

Rộng từ 15 cm đến 19 cm (15 cm Ê R Ê 19 cm).

Dài: ngắn hơn 3m (L < 3m).

c- Đà: Các lọai có chiều dài nhỏ hơn 3m (L < 3m).

d- Pallet:

Dày từ 1,5 cm trở lên (³ 1,5 cm).

Rộng từ 8 cm đến 14 cm (8 cm Ê R Ê 14 cm).

Dài từ 1m trở lên.

4- Nan nẹp, tận dụng:

a- Lách:

Dày từ 1 cm đến 2 cm.

Rộng từ 4 cm đến 5 cm.

Dài từ 0,5 m trở lên.

b- Thanh:

Dày từ 1 cm đến 5cm.

Rộng từ 1 cm đến 5 cm.

Dài từ 0,5 m.

III- Tỷ lệ thành khí gỗ xẻ chia theo cấp kính gỗ tròn:

Gỗ tròn có cấp kính từ : 19 cm đến 24 cm: 58,07%.

Gỗ tròn có cấp kính từ: 25 cm đến 34 cm: 67,98%.

Gỗ tròn có cấp kính từ: 35 cm đến 49 cm: 71,13%.

Gỗ tròn có cấp kính từ: 50 cm trở lên: 72,38%.

IV- Quy định về tỷ lệ kết cấu quy cách gỗ xẻ trong từng lọai cấp kính gỗ tròn đưa vào xẻ:

 

 

Số

TT

 

Gỗ tròn đưa vào xẻ phân theo cấp kính

( f )

Tỷ lệ thành khí từng lọai cấp kính gỗ tròn đưa vào xẻ K%

Trong đó

Gỗ xẻ chính

Kc

Gỗ xẻ cỡ trung bình

Ktb

Gỗ xẻ lọai nhỏ

Kn

Tận dụng nan nẹp

Ktd

 

cm

%

%

%

%

%

01

19 cm đến 24 cm

58,07

31,75

19,54

5,59

1,19

02

25 cm đến 34 cm

67,98

51,67

9,62

4,24

2,45

03

35 cm đến 49 cm

71,13

62,44

3,86

2,59

2,24

04

Lớn hơn hoặc bằng 50cm

72,38

66,40

1,89

1,88

2,21

V- Phương pháp tính tỷ lệ thành khí gỗ xẻ trong từng đợt nhập xẻ:

Ví dụ: Trong đợt nhập xẻ của đơn vị X có khối lượng gỡ tròn với các lọai cấp kính như sau:

Cấp kính gỗ tròn từ 19 cm đến 24 cm: m1

Cấp kính gỗ tròn từ 25 cm đến 34 cm: m2

Cấp kính gỗ tròn từ 35 cm đến 49 cm: m3

Cấp kính gỗ tròn từ 50 cm trở lên: m4

Tổng cộng: M

1/- Công thức tính tỷ lệ thành khí gỗ xẻ chung:

m1x 58,07% + m2x 67,98% + m3x 71,13% + m4x72,38%


K% = x 100% (1) M

- Tổng khối lượng gỗ xẻ chung:

M x K% (m3) (2)

2/- Các công thức tính tỷ lệ các lọai gỗ xẻ trong tỷ lệ thành khí chung:

a- Tỷ lệ gỗ xẻ chính:

m1 x Kc1 +m2Kc2 + m3Kc3 + m4Kc4


K% = x100% (3) M

Khối lượng gỗ xẻ chính:

M x Kc% (m3) (4)

b- Tỷ lệ gỗ xẻ cỡ trung bình:

m1 x KTB1 + m2KTB2 + m3KTB3 + m4KTB4


KTB% = x100% (5)

M

Khối lượng gỗ xẻ cỡ trung bình:

M x KTB% (m3) (6)

c- Tỷ lệ gỗ xẻ lọai nhỏ:

m1 x Kn1 + m2Kn2 + m3Kn3 + m4Kn4


Kn% = x100% (7)

M

Khối lượng gỗ xẻ lọai nhỏ:

M x Kn% (m3) (8)

d- Tỷ lệ gỗ nan nẹp tận dụng:

m1 x Ktd1 + m2Ktd2 +m3Ktd3 +m4Ktd4


Ktd% = x100% (9)

M

Khối lượng gỗ xẻ nan nẹp - tận dụng:

M x Ktd% (m3) (10)

VI- Quy định về tỷ lệ thành khí gỗ xẻ và kết cấu tỷ lệ quy cách gỗ xẻ:

Trong quá trình kiểm tra xác định tỷ lệ thành khí gỗ xẻ thực tế tại các đơn vị:

Máy móc được chuẩn bị tốt nhất.

Con người, công nhân được tập dượt và tuyển lựa có tay nghề cao.

Nguyên liệu là gỗ thông tròn nhóm 4 và nhóm 5 được đưa về để chọn mẫu tương đối tốt.

Việc quy định áp dụng tỷ lệ thành khí như sau:

1/- Tỷ lệ thành khí gỗ xẻ thực tế cho từng lọai cấp kính gỗ tròn và tỷ lệ thành khí gỗ xẻ chung cho từng đợt gỗ tròn nhập xẻ không được vượt quá tỷ lệ thành khí cho từng lọai cấp kính và tỷ lệ thành khí chung quy định.

Kthực tế Ê Kquy định

Kthực tế Ê Kquy định

(Theo từng cấp kính) (Theo từng cấp kính)

2/- Tỷ lệ kết cấu gỗ xẻ chính thực tế cho từng lọai cấp kính gỗ tròn và tỷ lệ kết cấu gỗ xẻ chính chung cho từng đợt gỗ tròn nhập xẻ không được vượt quá tỷ lệ kết cấu gỗ xẻ chính cho từng lọai cấp kính và tỷ lệ kết cấu gỗ xẻ chính chung quy định.

Kcthực tế Ê Kcquy định

Kcthực tế Ê Kquy định

(Theo từng cấp kính) (Theo từng cấp kính)

3/- Tỷ lệ kết cấu gỗ xẻ trung bình, gỗ xẻ nhỏ, gỗ xẻ tận dụng thực tế cho từng lọai cấp kính gỗ tròn và tỷ lệ kết cấu gỗ xẻ trung bình, gỗ xẻ nhỏ, gỗ xẻ tận dụng cho từng đợt tròn nhập xẻ có thể biến động qua lại nhưng không được vượt quá 5% và tổng của chúng không được vượt quá tổng tỷ lệ gỗ xẻ trung bình, gỗ xẻ nhỏ và gỗ xẻ tận dụng cho từng lọai cấp kính gỗ tròn và cho từng đợt gỗ tròn nhập xẻ.

Ktbquy định - 5% Ê Ktbthực tế Ê Ktbquy định + 5%

Knquy định - 5% Ê Ktnthực tế Ê Knquy định + 5%

Ktdquy định - 5% Ê Ktdthực tế Ê Ktdquy định + 5%

(Ktb + Kn - Ktd) thực tế Ê (Ktb + Kn + Ktd) quy định

4/- Bảng tổng hợp quy định áp dụng tỷ lệ thành khí và tỷ lệ kết cấu gỗ xẻ:

STT

Tên quy định

Ký hiệu

Quy định chung

01

Tỷ lệ thành khí từng lọai cấp kính

Kf

Kf thực tế Ê Kf

02

Tỷ lệ thành khí cho từng đợt gỗ tròn nhập xẻ

K

Kthực tế Ê K

03

- Tỷ lệ kết cấu gỗ xẻ chính

- Tỷ lệ kết cấu gỗ xẻ chính cho từng lọai cấp kính gỗ tròn

Kc

Kcf

Kcthực tế Ê Kc

Kcf thực tế Ê Kcf

04

- Tỷ lệ kết cấu gỗ xẻ:

+ Lọai trung bình

+ Lọai nhỏ

+ Lọai tận dụng

Ktb

Kn

Ktd

Ktb - 5% Ê Ktbthực tế Ê Ktb + 5%

Kn - 5% Ê Knthực tế Ê Kn + 5%

Ktd - 5% Ê Ktdthực tế Ê Ktd + 5%

- Tỷ lệ kết cấu gỗ xẻ:

+ Lọai trung bình

+ Lọai nhỏ

+ Lọai tận dụng

Ktbf

Knf

Ktdf

 

Ktbf - 5% Ê Ktbf thực tế Ê Ktbf + 5%

Knf - 5% Ê Knf thực tế Ê Knf + 5%

Ktdf - 5% Ê Ktdf thực tế Ê Ktdf + 5%

- Tổng tỷ lệ kết cấu gỗ xẻ lọai trung bình, nhỏ, tận dụng

(Ktbf + Knf + Ktdf )thực tế Ê Ktbf + Knf + Ktdf (Ktb + Kn + Ktd)thực tế Ê Ktb + Kn + Ktd

 

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvbhbmtltkgxtt334