AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà ở

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà ở

Thuộc tính

Lược đồ

UBND TỈNH NGHỆ AN
Số: 12/2001/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2001                          
Quyết định của UBND tỉnh Nghệ An

QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà ở

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND (sửa đổi) Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;

Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 28/2000/TT-BTC ngày 18/4/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 176/1999/NĐ-CP của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục thuế Nghệ An tại tờ trình số 28/CT-TB ngày 12 tháng 1 năm 2001,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định phân cấp nhà ở và đơn giá để tính lệ phí trước bạ nhà (có bản quy định kèm theo).

Điều 2: Giá tính trước bạ nhà được áp dụng như sau:

Nhà cấp 1:

- Sử dụng từ 5 đến 10 năm tính bằng 90% giá nhà mới xây dựng.

- Sử dụng trên 10 năm đến 30 năm tính bằng 80% giá nhà mới xây dựng.

- Sử dụng trên 30 năm tính bằng 70% giá nhà mới xây dựng.

Nhà cấp 2:

- Sử dụng từ 5 đến 10 năm tính bằng 90% giá nhà mới xây dựng.

- Sử dụng trên 10 năm đến 20 năm tính bằng 80% giá nhà mới xây dựng.

- Sử dụng trên 20 năm tính bằng 70% giá nhà mới xây dựng.

Nhà cấp 3A:

- Sử dụng từ 1 đến 5 năm tính bằng 90% giá nhà mới xây dựng.

- Sử dụng từ 5 đến 10 năm tính bằng 80% giá nhà mới xây dựng.

- Sử dụng trên 10 năm đến 20 năm tính bằng 70% giá nhà mới xây dựng.

- Sử dụng trên 20 năm đến 30 năm tính bằng 65% giá nhà mới xây dựng.

Nhà cấp 4A:

- Sử dụng từ 1 đến 5 năm tính bằng 80% giá nhà mới xây dựng.

- Sử dụng trên 5 năm đến 10 năm tính bằng 70% giá nhà mới xây dựng.

- Sử dụng trên 10 năm tính bằng 50% giá nhà mới xây dựng.

Nhà cấp 4B:

- Sử dụng từ 1 đến 5 năm tính bằng 80% giá nhà mới xây dựng.

- Sử dụng trên 5 năm đến 10 năm tính bằng 60% giá nhà mới xây dựng.

- Sử dụng trên 10 năm tính bằng 50% giá nhà mới xây dựng.

Nhà tạm: Không thu lệ phí trước bạ.

- Căn cứ để tính thời gian sử dụng nhà là giấy phép xây dựng nhà ở do cấp có thẩm quyền cấp, hoặc hợp đồng xây dựng nhà ở. Nếu không có các giấy tờ trên phải có xác nhận của chính quyền địa phương.

Điều 3:

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký, những quy định trước đây tính lệ phí trước bạ nhà ở trái với quy định này đều bãi bỏ. Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Sở Tài chính và các ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

PHỤ LỤC 1: QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NHÀ

(Kèm theo Quyết định số 12/2001/QĐ-UB ngày 05/2/2001 của UBND tỉnh)

TT

CẤP NHÀ

MÔ TẢ

1

Cấp 1

Nhà từ 2 tầng trở lên, có kết cấu móng đá hộc, khung cột tường chịu lực, có giằng móng bê tông cốt thép, tường xây gạch chỉ tuy nen, mái bằng bê tông cốt thép, nềnlát gạch hoa ngoại cao cấp. cửa làm bằng nhóm gỗ loại 2,3 kết hợp kính, có khung. Tiện nghi cao cấp, có đủ phòng tiếp khách, phòng ngủ, phòng ăn, vệ sinh riêng biệt và liền tầng, chất liệu hoàn thiện có sử dụng vật hoàn thiện trát, ốp bằng gạch ngoại cao cấp (Ý, Tây Ban Nha), trang trí cao cấp. Có ốp trần gỗ và ốp lam ri. Các thiết bị, điện, nước, vệ sinh đầy đủ, chất lượng cao cấp. Niên hạn sử dụng trên 100 năm, chiều cao tầng 1 trên 3,9m, tầng 2 trên 3,7m.

2

Cấp 2

Nhà 2 tầng trở lên, có kết cấu xây móng đá hộc, khung cột tường chịu lực, có giằng móng bằng bê tông cốt thép, tường xây gạch chỉ tuy nen, máy bằng bê tông cốt thép, nền lát gạch hoa ngoại chất lượng cao. Cửa làm bằng gỗ nhóm 2,3 kết hợp kính, có khung. Tiện nghi chất lượng cao, có đủ phòng tiếp khách, phòng ngủ, phòng ăn, vệ sinh riêng biệt và liền tầng, các thiết bị điện, nước, vệ sinh đầy đủ, chất lượng cao. Hoàn thiện trong và ngoài bằng vật liệu cao cấp. Niên hạn sử dụng trên 50 năm, chiều cao tầng 1 từ 3,8m; tầng 2 từ 3,6m.

3

Cấp 3A

Nhà 1 đến 3 tầng, có kết cấu: Móng xây bằng đá hộc có giằng bê tông cốt thép. Mái bằng bê tông cốt thép. Tường kết hợp khung chịu lực; nền lát gạch hoa. Cửa làm bằng nhóm 2,3; kết hợp có kính các loại. Nhà có đủ phòng ăn, ngủ, tiếp khách, các tiện nghi sinh hoạt hoàn chỉnh với chất lượng trung bình như trát lăn sơn, đá rửa. Độ cao tầng 1 từ 3,6 - 3,9m; tầng 2 từ 3,6m.

4

Cấp 3B

Nhà 1 đến 2 tầng, có kết cấu: Móng xây bằng đá hộc. Mái bằng bê tông cốt thép. Tường chịu lực hoặc có kết cấu khung chịu lực; nền lát gạch hoa xi măng. Cửa làm bằng gỗ nhóm 3,4 kết hợp có kính các loại. Nền nhà lát gạch hoa xi măng kết hợp với lãng vữa xi măng đánh màu. Nhà có các tiện nghi sinh hoạt hoàn chỉnh với chất lượng trung bình. Hoàn thiện trong và ngoài nhà ở mức bình thường bằng vôi, ve hoặc sơn không tít chiếm diện tích 20-30% trát. Độ cao tầng 1 từ 3,2 trở lên; tầng 2 từ 3m trở lên.

5

Cấp 4A

Nhà có kết cấu móng xây bằng đá hộc, tường chịu lực xây bằng gạch, đá hoặc kết hợp một vài khung cột, vì kèo gỗ. Mái bằng bê tông cốt thép chiếm từ 20-30% diện tích xây dựng nhà, diện tích còn lại lợp bằng ngói nung, ngói xi măng 22v/m2; vật liệu làm sườn mái bằng gỗ nhóm 3,4; cửa làm bằng gỗ nhóm 3,4 có kết hợp kính các loại. Hoàn thiện trong và ngoài nhà ở mức bình thường, độ cao thu hồi ³ 3m.

6

Cấp 4B

Nhà có kết cấu móng xây bằng đá hộc, tường chịu lực xây bằng gạch chỉ, táp lô hoặc kết hợp cột, vì kèo, gỗ chịu lực. Mái lợp bằng ngói nung, ngói xi măng 22 viên/m2,ngói vảy; vật liệu làm sườn mái bằng gỗ 4,5 hoặc tre, mét ngâm. Nền lát gạch xi măng hoặc láng xi măng đánh màu. Cửa làm bằng gỗ nhóm 4,5 pa nô hoặc kính kết hợp. Hoàn thiện trong và ngoài nhà ở mức độ bình thường. Độ cao thu hồi ³ 2,7m.

7

Nhà tạm

Nhà xây bằng móng đá hộc hoặc vật liệu khác. Tường bằng tooc-xi, phên tre, hoặc xây táp lô loại kém phẩm kết hợp thưng phên tre,mét, nứa, mái lợp Phibrô hoặc lớp ngói loại kém phẩm. Vật liệu làm bằng mái tre, mét, gỗ tạp. Cửa làm bằng gỗ nhóm 7 ván ghép. Nền láng vữa xi măng mác 25#, hoặc đất nện. Có hoàn thiện chất lượng kém hoặc không hoàn thiện mặt trong và ngoài nhà. Độ cao nhà < 1,8m.

 

PHỤ LỤC 2: ĐƠN GIÁ TÍNH THUẾ TRƯỚC BẠ NHÀ Ở

(Kèm theo Quyết định số 12/2001/QĐ-UB ngày 05/2/2001 của UBND tỉnh)

TT

Hạng mục

Đơn vị tính

Đơn giá xây dựng mới

1

Nhà cấp 1

m2

1.100.000

2

Nhà cấp 2

m2

900.000

3

Nhà cấp 3A

m2

860.000

4

Nhà cấp 3B

m2

750.000

5

Nhà cấp 4A

m2

450.000

6

Nhà cấp 4B

m2

350.000

7

Nhà tạm

m2

130.000

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvbhbgtlptbn258