Quyết định của UBND tỉnh Nghệ AnQUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà ở ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND (sửa đổi) Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994; Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số
28/2000/TT-BTC ngày 18/4/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 176/1999/NĐ-CP của Chính phủ
về lệ phí trước bạ; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục thuế Nghệ An tại tờ trình số 28/CT-TB ngày 12 tháng 1 năm 2001, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định phân cấp nhà ở và đơn giá để tính lệ phí trước bạ
nhà (có bản quy định kèm theo). Điều 2: Giá tính trước bạ nhà được áp dụng như sau: Nhà cấp 1: - Sử dụng từ 5 đến 10 năm tính bằng 90% giá nhà mới xây dựng. - Sử dụng trên 10 năm đến 30 năm tính bằng 80% giá nhà mới xây dựng. - Sử dụng trên 30 năm tính bằng 70% giá nhà mới xây dựng. Nhà cấp 2: - Sử dụng từ 5 đến 10 năm tính bằng 90% giá nhà mới xây dựng. - Sử dụng trên 10 năm đến 20 năm tính bằng 80% giá nhà mới xây dựng. - Sử dụng trên 20 năm tính bằng 70% giá nhà mới xây dựng. Nhà cấp 3A: - Sử dụng từ 1 đến 5 năm tính bằng 90% giá nhà mới xây dựng. - Sử dụng từ 5 đến 10 năm tính bằng 80% giá nhà mới xây dựng. - Sử dụng trên 10 năm đến 20 năm tính bằng 70% giá nhà mới xây dựng. - Sử dụng trên 20 năm đến 30 năm tính bằng 65% giá nhà mới xây dựng. Nhà cấp 4A: - Sử dụng từ 1 đến 5 năm tính bằng 80% giá nhà mới xây dựng. - Sử dụng trên 5 năm đến 10 năm tính bằng 70% giá nhà mới xây dựng. - Sử dụng trên 10 năm tính bằng 50% giá nhà mới xây dựng. Nhà cấp 4B: - Sử dụng từ 1 đến 5 năm tính bằng 80% giá nhà mới xây dựng. - Sử dụng trên 5 năm đến 10 năm tính bằng 60% giá nhà mới xây dựng. - Sử dụng trên 10 năm tính bằng 50% giá nhà mới xây dựng. Nhà tạm: Không thu lệ phí trước bạ. - Căn cứ để tính thời gian sử dụng nhà là giấy phép xây dựng nhà ở do cấp có thẩm quyền cấp, hoặc
hợp đồng xây dựng nhà ở. Nếu không có các giấy tờ trên phải có xác nhận của chính quyền địa phương. Điều 3: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký, những quy định trước đây tính lệ phí trước bạ nhà ở trái
với quy định này đều bãi bỏ. Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Sở
Tài chính và các ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. PHỤ LỤC 1: QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NHÀ (Kèm theo Quyết định số 12/2001/QĐ-UB ngày 05/2/2001 của UBND tỉnh) TT | CẤP NHÀ | MÔ TẢ | 1 | Cấp 1 | Nhà từ 2 tầng trở lên, có kết cấu móng đá hộc, khung cột tường chịu lực, có giằng móng bê tông cốt
thép, tường xây gạch chỉ tuy nen, mái bằng bê tông cốt thép, nềnlát gạch hoa ngoại cao cấp. cửa làm
bằng nhóm gỗ loại 2,3 kết hợp kính, có khung. Tiện nghi cao cấp, có đủ phòng tiếp khách, phòng ngủ, phòng
ăn, vệ sinh riêng biệt và liền tầng, chất liệu hoàn thiện có sử dụng vật hoàn thiện trát, ốp bằng
gạch ngoại cao cấp ( Ý, Tây Ban Nha), trang trí cao cấp. Có ốp trần gỗ và ốp lam ri. Các thiết bị, điện, nước, vệ sinh đầy
đủ, chất lượng cao cấp. Niên hạn sử dụng trên 100 năm, chiều cao tầng 1 trên 3,9m, tầng 2 trên 3,7m. | 2 | Cấp 2 | Nhà 2 tầng trở lên, có kết cấu xây móng đá hộc, khung cột tường chịu lực, có giằng móng bằng bê tông
cốt thép, tường xây gạch chỉ tuy nen, máy bằng bê tông cốt thép, nền lát gạch hoa ngoại chất lượng
cao. Cửa làm bằng gỗ nhóm 2,3 kết hợp kính, có khung. Tiện nghi chất lượng cao, có đủ phòng tiếp khách,
phòng ngủ, phòng ăn, vệ sinh riêng biệt và liền tầng, các thiết bị điện, nước, vệ sinh đầy đủ,
chất lượng cao. Hoàn thiện trong và ngoài bằng vật liệu cao cấp. Niên hạn sử dụng trên 50 năm, chiều
cao tầng 1 từ 3,8m; tầng 2 từ 3,6m. | 3 | Cấp 3A | Nhà 1 đến 3 tầng, có kết cấu: Móng xây bằng đá hộc có giằng bê tông cốt thép. Mái bằng bê tông cốt
thép. Tường kết hợp khung chịu lực; nền lát gạch hoa. Cửa làm bằng nhóm 2,3; kết hợp có kính các loại.
Nhà có đủ phòng ăn, ngủ, tiếp khách, các tiện nghi sinh hoạt hoàn chỉnh với chất lượng trung bình như
trát lăn sơn, đá rửa. Độ cao tầng 1 từ 3,6 - 3,9m; tầng 2 từ 3,6m. | 4 | Cấp 3B | Nhà 1 đến 2 tầng, có kết cấu: Móng xây bằng đá hộc. Mái bằng bê tông cốt thép. Tường chịu lực hoặc
có kết cấu khung chịu lực; nền lát gạch hoa xi măng. Cửa làm bằng gỗ nhóm 3,4 kết hợp có kính các loại.
Nền nhà lát gạch hoa xi măng kết hợp với lãng vữa xi măng đánh màu. Nhà có các tiện nghi sinh hoạt hoàn
chỉnh với chất lượng trung bình. Hoàn thiện trong và ngoài nhà ở mức bình thường bằng vôi, ve hoặc sơn
không tít chiếm diện tích 20-30% trát. Độ cao tầng 1 từ 3,2 trở lên; tầng 2 từ 3m trở lên. | 5 | Cấp 4A | Nhà có kết cấu móng xây bằng đá hộc, tường chịu lực xây bằng gạch, đá hoặc kết hợp một vài khung
cột, vì kèo gỗ. Mái bằng bê tông cốt thép chiếm từ 20-30% diện tích xây dựng nhà, diện tích còn lại
lợp bằng ngói nung, ngói xi măng 22v/m2; vật liệu làm sườn mái bằng gỗ nhóm 3,4; cửa làm bằng gỗ nhóm 3,4 có kết hợp kính các loại. Hoàn
thiện trong và ngoài nhà ở mức bình thường, độ cao thu hồi ³ 3m. | 6 | Cấp 4B | Nhà có kết cấu móng xây bằng đá hộc, tường chịu lực xây bằng gạch chỉ, táp lô hoặc kết hợp cột,
vì kèo, gỗ chịu lực. Mái lợp bằng ngói nung, ngói xi măng 22 viên/m2,ngói vảy; vật liệu làm sườn mái bằng gỗ 4,5 hoặc tre, mét ngâm. Nền lát gạch xi măng hoặc láng xi măng
đánh màu. Cửa làm bằng gỗ nhóm 4,5 pa nô hoặc kính kết hợp. Hoàn thiện trong và ngoài nhà ở mức độ
bình thường. Độ cao thu hồi ³ 2,7m. | 7 | Nhà tạm | Nhà xây bằng móng đá hộc hoặc vật liệu khác. Tường bằng tooc-xi, phên tre, hoặc xây táp lô loại kém
phẩm kết hợp thưng phên tre,mét, nứa, mái lợp Phibrô hoặc lớp ngói loại kém phẩm. Vật liệu làm bằng
mái tre, mét, gỗ tạp. Cửa làm bằng gỗ nhóm 7 ván ghép. Nền láng vữa xi măng mác 25#, hoặc đất nện. Có hoàn thiện chất lượng kém hoặc không hoàn thiện mặt trong và ngoài nhà. Độ cao nhà
< 1,8m. |
PHỤ LỤC 2: ĐƠN GIÁ TÍNH THUẾ TRƯỚC BẠ NHÀ Ở (Kèm theo Quyết định số 12/2001/QĐ-UB ngày 05/2/2001 của UBND tỉnh) TT | Hạng mục | Đơn vị tính | Đơn giá xây dựng mới | 1 | Nhà cấp 1 | m2 | 1.100.000 | 2 | Nhà cấp 2 | m2 | 900.000 | 3 | Nhà cấp 3A | m2 | 860.000 | 4 | Nhà cấp 3B | m2 | 750.000 | 5 | Nhà cấp 4A | m2 | 450.000 | 6 | Nhà cấp 4B | m2 | 350.000 | 7 | Nhà tạm | m2 | 130.000 |
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvbhbgtlptbn258
|