AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc bãi bỏ một số giấy phép và thay thế một số giấy phép bằng phương thức quản lý khác

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc bãi bỏ một số giấy phép và thay thế một số giấy phép bằng phương thức quản lý khác

Thuộc tính

Lược đồ

CHÍNH PHỦ
Số: 59/2002/NĐ-CP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2002                          
chính phủ

NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ

Về việc bãi bỏ một số giấy phép và thay thế một số giấyphép

bằng phương thức quản lý khác

 

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12 tháng 6 năm 1999;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

 

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1.Bãi bỏ các giấy phép sau đây:

1.Giấy phép xuất bản nhất thời đối với in: hướng dẫn kỹ thuật sản xuất; giớithiệu sản phẩm; hướng dẫn sử dụng hàng hoá; tờ rơi, tờ gấp giới thiệu sản phẩm,hàng hoá, doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 79/CP ngày 06 tháng 11 năm1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Xuất bản.

2.Giấy phép làm phim nhất thời đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam ở trong nước quyđịnh tại Nghị định số 48/CP ngày 17 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về tổ chứcvà hoạt động điện ảnh. Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, kể cả người ViệtNam ở nước ngoài, thì thực hiện theo quy định hiện hành.

3.Giấy phép hành nghề biểu diễn nghệ thuật (cấp cho nghệ sĩ) quy định tại Nghịđịnh số 87/CP ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý cáchoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hộinghiêm trọng và Quyết định số 32/1999/QĐ-BVHTT ngày 29 tháng 4 năm 1999 của Bộtrưởng Bộ Văn hoá - Thông tin ban hành Quy chế hoạt động biểu diễn nghệ thuậtchuyên nghiệp.

4.Thẻ hành nghề khử trùng quy định tại Thông tư số 63/1999/TT-BNN-BVTV ngày 09tháng 4 năm 1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫnthực hiện công tác kiểm dịch nội địa.

Điều 2.

Thaythế Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện thành lập cơ sở hành nghề dược tưnhân (quy định tại Thông tư số 01/1998/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 1998 của BộY tế hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân và Nghị định số06/CP ngày 29 tháng 01 năm 1994 của Chính phủ về cụ thể hóa một số điều trongPháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân) và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh(buôn bán) dược phẩm (quy định tại Thông tư số 02/2000/TT-BYT ngày 21 tháng 02năm 2000 của Bộ Y tế hướng dẫn kinh doanh thuốc phòng bệnh và chữa bệnh cho người)bằng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề dược phẩm áp dụng cho tất cả các cơsở hành nghề dược, không phân biệt thành phần kinh tế.

BộY tế, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Nghị định này, hướng dẫn điều kiệnvà thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề dược phẩm.

Điều 3.Thay thế một số giấy phép sau đây bằng các điều kiện kinh doanh không cần giấyphép:

1.Thay thế Giấy phép hành nghề kiểm dịch thực vật (quy định tại Thông tư số63/1999/TT-BNN-BVTV ngày 09 tháng 4 năm 1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn về việc hướng dẫn thực hiện công tác kiểm dịch nội địa) bằng các điềukiện kinh doanh không cần giấy phép.

BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Nghịđịnh này, quy định cụ thể điều kiện kinh doanh kiểm dịch thực vật.

2.Thay thế Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề sản xuất thuốc thú y (quy địnhtại Điều lệ quản lý thuốc thú y ban hành kèm theo Nghị định số 93/CP ngày 27tháng 11 năm 1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Thú y) bằngđiều kiện kinh doanh không cần giấy phép.

BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Nghịđịnh này, quy định cụ thể điều kiện sản xuất thuốc thú y.

3.Thay thế Giấy phép thành lập cơ sở sản xuất phim (quy định tại Nghị định số48/CP ngày 17 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động điện ảnh)bằng điều kiện kinh doanh không cần giấy phép.

BộVăn hoá - Thông tin, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Nghị định này, quyđịnh cụ thể điều kiện sản xuất phim.

4.Thay thế Giấy chứng nhận được sử dụng các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệsinh lao động (quy định tại Thông tư số 05/1999/TT-BYT ngày 27 tháng 3 năm 1999của Bộ Y tế hướng dẫn việc khai báo, đăng ký và cấp giấy chứng nhận được sửdụng các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động) bằng điều kiện kinhdoanh không cần giấy phép.

BộY tế phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trong thời hạn 30 ngàykể từ ngày ký Nghị định này, quy định cụ thể điều kiện lao động đối với cơ sởkinh doanh có sử dụng chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động và thủtục đăng ký việc sử dụng các chất nói trên.

5.Thay thế Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện sản xuất và kinh doanh hoáchất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế(quy định tại Quyết định số 1654/1999/QĐ-BYT ngày 29 tháng 5 năm 1999 của Bộ trưởngBộ Y tế về việc ban hành Quy chế quản lý hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng,diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế) bằng điều kiện kinh doanhkhông cần giấy phép.

BộY tế, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Nghị định này, quy định cụ thể điềukiện sản xuất, kinh doanh hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùngtrong lĩnh vực gia dụng và y tế.

6.Thay thế Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (buôn bán) trang thiết bị,dụng cụ y tế (quy định tại Thông tư số 03/2001/TT-BYT ngày 16 tháng 02 năm 2001của Bộ Y tế hướng dẫn kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế) bằng điều kiệnkinh doanh không cần giấy phép.

BộY tế, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Nghị định này, quy định cụ thể điềukiện kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế.

Điều 4.Thay thế một số giấy phép bằng đăng ký hồ sơ, hợp đồng

1.Thay thế một số giấy phép sau đây bằng đăng ký hồ sơ, hợp đồng:

a)Thay thế Giấy phép quảng cáo thuốc (quy định tại Quyết định số 322/BYT-QĐ ngày28 tháng 02 năm 1997 của Bộ Y tế ban hành Quy chế thông tin, quảng cáo thuốc vàmỹ phẩm dùng cho người) bằng việc tổ chức, cá nhân phải gửi toàn bộ hồ sơ quảngcáo theo quy định đến Bộ Y tế hoặc Sở Y tế được Bộ Y tế uỷ quyền. Sau 15 ngàylàm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, nếu Bộ Y tế hoặc Sở Y tế không có văn bản yêucầu sửa đổi, bổ sung thì tổ chức, cá nhân được quyền quảng cáo như nội dung đãgửi.

Trườnghợp Bộ Y tế hoặc Sở Y tế có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì tổ chức, cánhân phải sửa đổi, bổ sung và gửi đến Bộ Y tế hoặc Sở Y tế nội dung quảng cáođã được sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đượcnội dung quảng cáo đã sửa đổi, bổ sung, nếu Bộ Y tế hoặc Sở Y tế không có vănbản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì tổ chức, cá nhân được quyền quảng cáo như nộidung đã sửa đổi, bổ sung.

b)Thay thế Giấy phép quảng cáo mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người(quy định tại Quyết định số 322/BYT-QĐ ngày 28 tháng 02 năm 1997 của Bộ Y tếban hành Quy chế thông tin, quảng cáo thuốc và mỹ phẩm dùng cho người) bằngviệc tổ chức, cá nhân phải gửi toàn bộ hồ sơ quảng cáo theo quy định đến Bộ Ytế hoặc Sở Y tế được Bộ Y tế uỷ quyền. Sau 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đượchồ sơ, nếu Bộ Y tế hoặc Sở Y tế không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thìtổ chức, cá nhân được quyền quảng cáo như nội dung đã gửi.

Trườnghợp Bộ Y tế hoặc Sở Y tế có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì tổ chức, cánhân phải sửa đổi, bổ sung và gửi đến Bộ Y tế hoặc Sở Y tế nội dung quảng cáođã được sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đượcnội dung quảng cáo đã sửa đổi, bổ sung, nếu Bộ Y tế hoặc Sở Y tế không có vănbản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì tổ chức, cá nhân được quyền quảng cáo như nộidung đã sửa đổi, bổ sung.

c)Thay thế Giấy phép hội thảo giới thiệu thuốc (quy định tại Quyết định số322/BYT-QĐ ngày 28 tháng 02 năm 1997 của Bộ Y tế ban hành Quy chế thông tin,quảng cáo thuốc và mỹ phẩm dùng cho người) bằng việc tổ chức, cá nhân phải gửitoàn bộ hồ sơ hội thảo theo quy định đến Bộ Y tế hoặc Sở Y tế được Bộ Y tế uỷquyền. Sau 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, nếu Bộ Y tế hoặc Sở Ytế không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì tổ chức, cá nhân được tổ chứchội thảo như nội dung đã gửi.

Trườnghợp Bộ Y tế hoặc Sở Y tế có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì tổ chức, cánhân phải sửa đổi, bổ sung và gửi đến Bộ Y tế hoặc Sở Y tế nội dung hội thảo đãđược sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đượcnội dung hội thảo đã sửa đổi, bổ sung, nếu Bộ Y tế hoặc Sở Y tế không có vănbản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì tổ chức, cá nhân được quyền tổ chức hội thảotheo nội dung đã sửa đổi, bổ sung.

d)Thay thế Quyết định phê duyệt Hợp đồng chuyển giao công nghệ trong nước, Hợpđồng chuyển giao công nghệ nước ngoài vào Việt Nam đối với dự án đầu tư khôngsử dụng vốn nhà nước và dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước có giá trị tương đươngdưới 30 ngàn đô la Mỹ (quy định tại Nghị định số 45/1998/NĐ-CP ngày 01 tháng 7năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ) bằng việcdoanh nghiệp phải gửi hợp đồng chuyển giao công nghệ (gồm cả phụ lục kèm theonếu có) đến Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hoặc Sở Khoa học, Công nghệ vàMôi trường được Bộ uỷ quyền. Sau 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hợpđồng, nếu Bộ hoặc Sở không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì hợp đồng đươngnhiên được chấp thuận và có hiệu lực thi hành.

Trườnghợp Bộ hoặc Sở có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì doanh nghiệp phải sửađổi, bổ sung theo yêu cầu và gửi đến Bộ hoặc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trườnghợp đồng đã được sửa đổi, bổ sung. Sau 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hợpđồng đã sửa đổi, bổ sung, nếu Bộ hoặc Sở không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổsung thì doanh nghiệp được quyền thực hiện hợp đồng đã sửa đổi, bổ sung.

2.Các Bộ Y tế, Khoa học, Công nghệ và Môi trường, trong thời hạn 30 ngày kể từngày ký Nghị định này, quy định cụ thể trình tự, thủ tục, cơ quan tiếp nhậnđăng ký các hồ sơ, hợp đồng quy định tại khoản 1 Điều này và phân cấp để quảnlý, giám sát việc thực hiện.

Điều 5.Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 30 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Điều 6. CácBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủtịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệmthi hành Nghị định này./.

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvbbmsgpvttmsgpbptqlk575