Về việc bãi bỏ các Nghị quyết của HĐND tỉnh đã hết hiệu lực thi hành
Thuộc tính
Lược đồ
HĐND TỈNH PHÚ THỌ
Số: 26/1999/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 1999
Nghị Quyết số : 26/1999/HĐND Khoá XIV
NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Về việc bãi bỏ các Nghị quyết của HĐND tỉnh đã hết hiệulực thi hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/06/1994:
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngay 12/11/1994:
Sau khi xem xét tờ trình số 02/TTHĐND, ngày 12 tháng 01 năm 1999của thường trực HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1:Bãi bỏ 79 nghị quyết của HĐND tỉnh từ ngày 02-07-1976 đến ngày 31/12/1996 đãhết hiệu lực thi hành (có
danh sách kèm theo).
Điều 2:Giao UBND tỉnh tiếp tục chỉ đạo thực hiện 12 Nghị quyết của HĐND còn hiệu lựcthi hành và chuẩn bị
ngững điều khoản cần sửa đổi ,bổ sung 04 Nghị quyết củaHĐND tỉnh để trình tại kỳ họp thứ 7 HĐND
tỉnh xem xét và quyết định (có cácdanh mục kèm theo).
Điều 3:Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 21/01/1999và có hiệu lực kể từ
ngày 01-02-1999.
DANH MỤC VĂN BẢN QPPL DO HĐND TỈNH BAN HÀNH
Từ ngày 2-7-1976 đến hết ngày 31-12-1996 đã hết hiệulực thi hành
Phụ lục số: 1a
Số TT
Hình thức văn bản
Số văn bản
Ngày, tháng, năm văn bản
Nội dung văn bản
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
11-7-1976
28-6-1977
28-6-1977
3-2-1978
3-2-1978
29-7-1978
20-1-1979
21-7-1979
21-7-1979
21-7-1979
26-1-1980
26-1-1980
28-8-1980
22-1-1981
20-6-1981
4-2-1982
4-2-1982
4-2-1982
9-7-1982
28-1-1983
Tình hình công tác 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 1976
Tình hình công tác 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 1977
Điều chỉnh KH 1977,QT ngân sách 1976, điều chỉnh ngân sách 1977
Nhiệm vụ kế hoạch năm 1978
Thực hiện KHNS 1977, dự án NS 1978
QTNS 1977 điều chỉnh ngân sách 19978
Nhiệm vụ kế hoạch Nhà nước 1979
Dư toán ngân sách 1979
Nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 1979
QTNS 1978,điều chỉnh NS 1979
Nhiệm vụ kế hoạch năm 1980
Phê chuẩn dự toán ngân sách năm 1980
Nhiệm vụ công tác những tháng cuối năm 1980
Nhiêm vụ kế hoạch năm 1981
Phương hướng , nhiệm vụ chủ yếu 6 tháng cuối năm 1981
Kế hoạch Nhà nước và ngân sách Nhà nước năm 1982
Đẩy mạnh cuộc VĐ sinh đẻ có kế hoạch thời kỳ 1981-1985 và năm 1982
Xây dựng và bảo vệ CSVC trường học trong năm 1981-1985
Nhiệm vụ kế hoạch 6 tháng cuối năm 1982
Nhiệm vụ kế hoạch Nhà nước 1983
Đã hết hiệu lực
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
02
-
-
9-7-1983
26-1-1984
-
7-7-1984
13-4-1984
-
13-10-1984
-
12-1-1985
27-3-1985
11-1-1986
10-4-1986
10-4-1986
-
12-7-1986
9-10-1986
25-7-1987
22-5-1987
21-10-1987
-
21-9-1987
21-1-1988
2-5-1988
18-2-1989
28-4-1989
-
Trồng rừng và bảo vệ rừng năm 1983
Dự toán ngân sách năm 1983
Nhiệm vụ kế hoạch 6 tháng cuối năm 1983
Phương hướng nhiệm vụ kế hoạch năm 1984
Dự toán ngân sách năm 1984
Đẩy mạnh cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch
Công tác VH-TT, phát thanh 1984-1985 và những năm tới
Thành lập các ban chuyên trách của HĐND tỉnh
Công tác TDTT trong những năm tới
Công tác Y tế năm 1985 và những năm sau
Kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985
củng cố chính quyền cơ sở xã, phường vững mạnh
Kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1986
Về thực hiện KHH gia đình; phân bổ và xử lý hợp lý sức lao động XH, tỉnh giảm biên chế hành chính
trong khu vực Nhà nước, thành lập quỹ bảo trợ xây dựng vùng kinh tế mới
Chính sách khuyến khích phát triển khoa học kỹ thuật
Dự toán ngân sách năm 1986
Tình hình 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 1986
Thực hiện NQ của HĐND tỉnh khoá V về Y tế , VH-TT
Thực hiện KH 6 tháng đầu năm ,nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 1987
Chương trình lương thực, thực phẩm 1987-1990, một số biện pháp cấp bách thực hiện NQ II của BCH TƯ
Thực hiện nhiệm vụ 9 tháng, nhiệm vụ quý 4-1987
Phê chuẩn điều chỉnh mức thu lệ phí thổ cư
Điều chỉnh mức thu quỹ bảo trợ nhà trường và kế hoạch KT-XH 1987
Chương trình công tác năm 1988
Nghị quyết của HĐND tỉnh
Phương hướng nhiệm vụ phát triển KT-XH 1989
Thu trợ phí Y tế
Thu học phí học sinh
Hết hiệu lực
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
01
04
06
01
02
03
04
05
06
08
01
02
03
05
01
06
01
29-4-1989
28-7-1989
10-2-1990
-
12-10-1990
19-1-1991
-
20-4-1991
-
-
12-7-1991
16-10-1991
18-1-1992
30-7-1992
30-7-1992
24-10-1992
22-4-1993
19-10-1993
15-1-1993
Cụ thể hoá chính sách đối với các thành phần kinh tế ngoài QD trong các lĩnh vực: CN, TTCN, GTVT, XD, NLN,
TN, VH, GD, Ytế
Phê chuẩn quyết toán ngân sách 1988, thực hiện cân đối thu chi ngân sách năm 1989
Nhiệm vụ KH-XH, thu chi ngân sách năm 1990
Phê chuẩn QTNS năm 1989, tình hình thu chi NS 6 tháng đầu năm 1990
Thu tiền đền bù sử dụng đất nông nghiệp, đất có rừng vào mục đích XDCB
Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 1991
Tình hình thu chi ngân sách 1990, dự toán ngân sách 1991
Về dự toán thu chi ngân sách năm 1991
Quy định bảo hiểm khám chữa bệnh
Quy định tạm thời xử phạt hành chính các hành vi vi phạm đất đai
Phê chuẩn quyết toán ngân sách 1990, tình hình thu chi ngân sách 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối
năm 1991
Về xây dựng gia đình văn hoá mới, xã phường văn hoá mới
Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 1992
Phê chuẩn quyêt toán ngân sách 1991, kế hoạch thu chi ngân sách 1992
Quy định tạm thời xử phạt hành chính nhưng hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ đê điều
Quy định tạm thời xử phạt hành chính những hành vi vi phạm Pháp lệnh tài nguyên khoáng sản
Chương trình hành động vì trẻ em Vĩnh Phú giai đoạn 1993-1995. Lập quỹ bảo trợ trẻ em
Một số biện pháp chính sách DS-KHHGĐ
Nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 1993
Đã hết hiệu lực
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
Đã có NQ mới
nt
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
08
11
11
25
02
03
34
35
36
08
09
10
19-10-1993
14-11-1994
-
25-4-1994
12-2-1995
-
4-5-1995
-
-
15-1-1996
-
-
Xử phạt hành chính các hành vi vi phạm thuỷ lợi
Nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 1994
Dự toán ngân sách năm 1994
Xử phạt hành chính những hành vi vi phạm về điện
Dự toán ngân sách năm 1995
Nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội năm 1995
Ban hành Qui chế hoạt động của Thường trực HĐND tỉnh Khoá 8
Ban hành Qui chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng HĐND tỉnh
Ban hành Qui chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng HĐND tỉnh
Dự toán ngân sách năm 1996
Chương trình hành động vì trẻ em Vĩnh Phú 1996-2000
Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 1996
Đã có NQ mới
nt
nt
nt
nt
nt
Đã có QC mới
Hết hiệu lực
nt
nt
nt
nt
DANH MỤC VĂN BẢN QPPL DO HĐND TỈNH BAN HÀNH
Từ ngày 2-7-1976 đến hết ngày 31-12-1996 đang còn hiệulực thi hành
Phụ lục số: 1b
Số TT
Hình thức văn bản
Số văn bản
Ngày ,tháng, năm văn bản
Nội dung văn bản
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
NQ
02
03
05
09
10
13
04
05
05
14
16
7-7-1984
10-2-1990
-
12-10-1990
15-1-1994
14-1-1994
25-4-1994
11-7-1995
11-7-1995
11-7-1995
15-7-1996
12-10-1996
Xây dựng trường sở và lập quỹ bảo trợ nhà trường
Tăng cường công tác bảo vệ an ninh trật tự và an toàn XH. Lập quỹ an ninh
Mở cuộc vận động lập quỹ đền ơn đáp nghĩa
Một số chính sách KT - XH miền núi
Để 5% đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích
Về chương trình xoá đói giảm nghèo
Phân vạch địa giới để thành lập thị trấn Đoan Hùng
Đề nghị chia hai huyện Vĩnh Lạc, Thanh Hoà, điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sông Thao
Đề ngị thành lập các thị trấn: Lập Thạch, Sông Thao, Vĩnh Tường, Tam Dương và Hương Canh
Về tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
Thông qua đề án đề nghị thành lập các thị trấn Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hoà, Hưng Hoá, Lâm thao, Phú
Hộ và Yên Lạc
Thông qua đề án đề nghị chia tỉnh Vĩnh Phú thành hai tỉnh Phú Thọ và Vĩnh Phúc
DANH MỤC VĂN BẢN QPPL DO HĐND TỈNH BAN HÀNH
CẦN SỬA ĐỔI BỔ SUNG
1c
Số TT
Hình thức văn bản
Số văn bản
Ngày, tháng, năm văn bản
Trích yếu
Văn bản hoặc điều khoản cần sửa đổi bổ sung
Lý do
ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
1
Nghị quyết của HĐND tỉnh Vĩnh Phú Khoá 7
02
22-4-1993
Chương trình phát triển giao thông nông thôn đến năm 2000
Tại điểm 2 mục b quy định cho HĐND xã động viên mọi nguồn lực trong nhân dân... đóng góp phương
tiện, vật tư, tiền vốn... làm đường giao thông.
Cần sửa thành NQ của HĐ ND tỉnh Phú Thọ
Trái với pháp lệnh về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của HĐND và UBND mỗi cấp
Ngày
3-3-1996
2
Nghị quyết của HĐND tỉnh Vĩnh Phú khoá 7
17
30-7-1994
Về cuộc vận động thực hiện nếp sống mới trong việc cưới, việc tang, mừng thọ
- Cần sửa thành NQ của HĐND tỉnh Phú Thọ , quy định cụ thể, chi tiết những nghi thức, thủ tục
trong việc cưới, việc tang, mừng thọ, lễ hội theo tinh thần Chỉ thị số 27 CT/TƯ ngày 12-1-1998 của BCH
TƯ Đảng và Chỉ thị số 14/ TTg ngày 28-3-1998 của Thủ tướng Chính phủ
NQ số 17 của tỉnh Vĩnh Phú quy định chưa cụ thể, khó thực hiện
1
2
3
4
5
6
7
8
3
Nghị quyết
13
15-7-1996
Về thông qua đề án phát triển giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông 1996-2000
Cần sửa thành NQ của HĐND tỉnh Phú Thọ .
Cần sửa mục b về các chỉ tiêu có điểm quy định xây dựng 16 trường chuyên PTTH cơ sở ở các huyện,
thành thị thành trung tâm chất lượng cao cấp huyện
Địa danh thay đổi.
Các trường chuyên không còn tồn tại
4
Nghị quyết
07
19-10-1993
Về xây dựng cơ sở vật chất trướng học từ năm 1993 đến năm 2000
- Sửa thành NQ của HĐND tỉnh Phú Thọ.
- Sửa 1 điểm ở mục 2 phần II "mức đóng góp cụ thể do HĐND cung cấp quyết định"
- Quy định lại mức đóng góp của học sinh theo vùng miền và từng cấp học cụ thể.
QĐ này trái với Pháp lệnh về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của HĐND và UBND các cấp