AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về trạng thái ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về trạng thái ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối

Thuộc tính

Lược đồ

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Số: 1081/2002/QĐ-NHNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2002                          
ngân hàng nhà nước

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Về trạng thái ngoại tệ của các tổ chức tín dụng đượcphép hoạt động ngoại hối

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày12/12/1997;

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ vềquản lý ngoại hối;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.

Quyếtđịnh này qui định về trạng thái ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng được phéphoạt động ngoại hối tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Tổ chức tín dụng), trừ cácNgân hàng liên doanh và Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, nhằm hạn chế rủi rotrong hoạt động kinh doanh ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng.

Điều 2.Giải thích từ ngữ

TrongQuyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.Ngoại tệ là đồng tiền của một quốc gia khác hoặc đồng tiền chung.

2.Trạng thái nguyên tệ của một ngoại tệ là chênh lệch giữa tổng tài sản Có vàtổng tài sản Nợ bằng ngoại tệ này, bao gồm cả các tài khoản mua bán ngoại tệngoại bảng tương ứng.

Ngoạitệ có trạng thái dương khi tổng tài sản Có lớn hơn tổng tài sản Nợ (thuật ngữtiếng Anh là "long position").

Ngoạitệ có trạng thái âm khi tổng tài sản Có nhỏ hơn tổng tài sản Nợ (thuật ngữtiếng Anh là "short position").

Ngoạitệ có trạng thái cân bằng khi tổng tài sản Có bằng tổng tài sản Nợ (thuật ngữtiếng Anh là "square position").

3.Tỷ giá quy đổi trạng thái của một ngoại tệ là tỷ giá bán giao ngay chuyển khoảngiữa ngoại tệ đó với đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng vào cuối ngày làm việc.

4.Tổng trạng thái ngoại tệ dương là tổng trạng thái các ngoại tệ có trạng thái dương(sau khi đã quy đổi sang đồng Việt Nam bằng tỷ giá quy đổi trạng thái).

5.Tổng trạng thái ngoại tệ âm là tổng trạng thái các ngoại tệ có trạngthái âm (sau khi đã quy đổi sang đồng Việt Nam bằng tỷ giá quy đổi trạng thái).

6.Vốn tự có của các Tổ chức tín dụng áp dụng theo qui định hiện hành của Thốngđốc Ngân hàng Nhà nước về các tỷ lệ an toàn trong hoạt động của Tổ chức tíndụng.

Điều 3.Thời điểm xác định trạng thái ngoại tệ

1.Trạng thái ngoại tệ cuối ngày được xác định vào thời điểm cuối ngày làm việc.

2.Trạng thái ngoại tệ cuối tháng được xác định vào thời điểm cuối ngày làm việccuối cùng của tháng.

Điều 4.Nguyên tắc tính trạng thái của một ngoại tệ

1.Trạng thái ngoại tệ cuối ngày được tính trên cơ sở trạng thái ngoại tệ ngày hômtrước và chênh lệch giữa doanh số mua, doanh số bán phát sinh trong ngày củangoại tệ đó, bao gồm cả giao dịch giao ngay và kỳ hạn.

2.Trạng thái ngoại tệ cuối tháng được tính trên cơ sở số dư tại thời điểm cuốingày làm việc cuối cùng của tháng của Tài khoản mua bán ngoại tệ kinh doanh,Tài khoản ngoại tệ bán ra từ các nguồn khác, Tài khoản cam kết mua ngoại tệgiao ngay, Tài khoản cam kết bán ngoại tệ giao ngay, Tài khoản cam kết muangoại tệ có kỳ hạn và Tài khoản Cam kết bán ngoai tệ có kỳ hạn.

3.Trạng thái ngoại tệ cuối tháng là cơ sở để đối chiếu đảm bảo tính chính xác củatrạng thái ngoại tệ cuối ngày.

Điều 5.Nguyên tắc tính tổng trạng thái ngoại tệ

1.Quy đổi trạng thái nguyên tệ của từng ngoại tệ sang đồng Việt nam theo tỷ giáquy đổi trạng thái.

2.Cộng các trạng thái ngoại tệ dương với nhau để tính tổng trạng thái ngoại tệ dương.Cộng các trạng thái ngoại tệ âm với nhau để tính tổng trạng thái ngoại tệ âm.

Điều 6.Giới hạn tổng trạng thái ngoại tệ dương và tổng trạng thái ngoại tệ âm của Tổchức tín dụng

1.Tổng trạng thái ngoại tệ dương cuối ngày không được vượt quá 30% vốn tự có củaTổ chức tín dụng tại thời điểm đó.

2.Tổng trạng thái ngoại tệ âm cuối ngày không được vượt quá 30% vốn tự có của Tổchức tín dụng tại thời điểm đó.

3.Trong trường hợp đặc biệt, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét cho phépTổ chức tín dụng được duy trì trạng thái ngoại tệ vượt quá giới hạn quy địnhtại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Điều 7.Chế độ báo cáo

Báocáo trạng thái ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng phải gửi về Ngân hàng Nhà nước(Vụ Quản lý Ngoại hối) theo thời hạn sau:

1.Trước 13h ngày làm việc hôm sau đối với báo cáo trạng thái ngoại tệ cuối ngàyhôm trước (Mẫu biểu số 01).

2.Trước ngày 10 tháng sau đối với báo cáo trạng thái ngoại tệ cuối tháng trước(Mẫu biểu số 02).

Điều 8.Xử lý vi phạm

1.Các hành vi vi phạm quy định trạng thái ngoại tệ bao gồm:

Viphạm giới hạn tổng trạng thái ngoại tệ dương và tổng trạng thái ngoại tệ âm.

Viphạm chế độ báo cáo: Không báo cáo trạng thái ngoại tệ hàng ngày, không báo cáođúng thời hạn quy định, báo cáo sai số liệu.

2.Đối với các hành vi vi phạm qui định tại Khoản 1 Điều này, tuỳ theo tính chất,mức độ có thể bị xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnhvực tiền tệ và hoạt động Ngân hàng và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 9.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyếtđịnh số 18/1998/QĐ-NHNN7 ngày 10/1/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước banhành Qui định về trạng thái ngoại tệ đối với các tổ chức tín dụng được phéphoạt động ngoại hối.

Điều 10.Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhànước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chinhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc(Giám đốc) Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối chịu trách nhiệm thihành Quyết định này./.

 

HƯỚNG DẪN LẬP MẪU BIỂU BÁO CÁO TRẠNG THÁI NGOẠI TỆ

1. Mẫu 01: BÁO CÁO KINH DOANH NGOẠI TỆ VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI TỆHÀNG NGÀY

Đốitượng áp dụng: Các TCTD được phép kinh doanh ngoại hối

Thờihạn gửi: Chậm nhất vào 13 giờ ngày hôm sau cho báo cáo số liệu của ngày hôm trước

Hìnhthức: Bằng FAX đến Vụ QLNH, số fax: 04-9343468 hoặc 04-8268789.

Cáchlập mẫu biểu:

Phần I. Mua bán ngoại tệ với khách hàng bằng đồng Việtnam

TCTDchỉ thống kê các giao dịch với khách hàng giữa ngoại tệ (USD, EURO,JPY) vớiVNĐ.

Giaodịch giao ngay: Báo cáo theo tổng số doanh số mua, bán ngoại tệ với khách hàng(không cần báo cáo chi tiết từng giao dịch).

Giaodịch kỳ hạn: Đối với mỗi loại ngoại tệ, báo cáo theo tổng doanh số mua, bán chotừng khoảng kỳ hạn nhỏ hơn 31 ngày; từ 31-120 ngày; từ 121-180 ngày (không cầnbáo cáo chi tiết từng giao dịch).

Giaodịch SWAP: Báo cáo đầy đủ các giao dịch thành phần vào các mục giao ngay, kỳhạn tại các cột mua/bán tương ứng.

Tấtcả giao dịch phải báo cáo vào ngày ký kết hợp đồng (không báo cáo vào ngày giátrị của hợp đồng).

Phần II. Trạng thái Ngoại tệ cuối ngày (phương pháp cộngdồn doanh số)

(Chú ý: Các ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh không phảithực hiện các nội dung nêu tại phần này).

CộtMua (Bán): là tổng doanh số mua (bán) ngoại tệ với khách hàng; mua (bán) ngoạitệ với ngân hàng; chuyển đổi ngoại tệ trong nước và trên thị trường quốc tế.(Bao gồm cả giao dịch giao ngay, kỳ hạn và hoán đổi).

Cácngoại tệ khác: chỉ báo cáo các ngoại tệ với TTNT có giá trị 1% so với Vốn tự có

Tỷgiá quy đổi trạng thái: Với mỗi ngoại tệ, là tỷ giá bán giao ngay chuyển khoảngiữa ngoại tệ đó với VNĐ của TCTD vào cuối ngày làm việc.

Trạngthái của một ngoại tệ tính theo phương pháp cộng dồn doanh số:

TTNTt (%) = Trạng thái gốc + Trạng thái phát sinh

                             (Mua - Bán) * Tỷ giá quy đổi trạng thái * 100%

 = TTNT (t-1)% + ----------------------------------------------------------------

                                                 Vốn tự có (VNĐ)

(côngthức 1)

Chú ý:Vào ngày Quyết định có hiệu lực, các TCTD tự xác định Trạng thái gốc(TTNT(t-1)) trên cơ sở mẫu biểu số 2.

TổngTTNT dương: là tổng các trạng thái của các ngoại tệ có trạng thái dương.

TổngTTNT âm: là tổng các trạng thái của các ngoại tệ có trạng thái âm.

2. Mẫu 02: Báo cáo trạng thái ngoại tệ cuối tháng (phương pháp số dưTK)

Đốitượng áp dụng: Các TCTD được phép kinh doanh ngoại hối (trừ NHLD và chi nhánhNH nước ngoài)

Thờihạn gửi: Chậm nhất vào ngày 10 hàng tháng

Hìnhthức: Bằng FAX đến Vụ QLNH, số fax: 04-9343468 hoặc 04-8268789.

Cáchlập mẫu biểu:

Trạngthái ngoại tệ nguyên tệ bằng tổng số dư trên các tài khoản 4911, 4921, 9231,9232, 9233 và 9234. Tài khoản nào có số dư Có, lấy dấu (+). Tài khoản nào có sốdư Nợ, lấy dấu (-).

Cácngoại tệ khác: chỉ báo cáo các ngoại tệ với TTNT thường có giá trị 1% so vớiVốn tự có.

Hiệnnay, do việc hạch toán đối với hoạt động chuyển đổi ngoại tệ trong nước, quốctế chưa thống nhất giữa các ngân hàng (Ví dụ: phần lớn các ngân hàng hạch toánhoạt động này thông qua TK 491, song một số ngân hàng chỉ hạch toán qua TK 499và 561 hoặc hạch toán qua TK 499 và 561 rồi kết chuyển vào 491 khi có số dưtrên TK 491). Vì vậy, mẫu biểu 02 mới đề cập đến TK 491. Trong quá trình thựchiện, nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các TCTD gửi các ý kiến đề xuất đến NHNNvề cách lấy số liệu theo cách hạch toán riêng của mình để đảm bảo TTNT tínhtheo phương pháp số dư tài khoản (Mẫu 02) phản ánh đủ các giao dịch chuyển đổingoại tệ trong nước và quốc tế.

Saukhi xem xét các kiến nghị của TCTD, NHNN sẽ có văn bản trả lời thống nhất cách lấysố liệu tính TTNT cuối tháng (Mẫu 02) để làm cơ sở cho công tác thanh tra kiểmtra.

3. Đối chiếu và chỉnh sửa số liệu TTNT tại Mẫu 01 và 02 vào cuốitháng.

TTNTcuối tháng theo Mẫu 02 là tiêu chuẩn để điều chỉnh đảm bảo tính chính xác củaTTNT hàng ngày theo Mẫu 01.

Vềnguyên tắc, TTNT của mỗi ngoại tệ so với VTC vào ngày cuối cùng trong thángtính theo phương pháp cộng dồn doanh số (Phần II Mẫu 01) phải xấp xỉ bằng sốliệu TTNT so với VTC tính theo phương pháp số dư tài khoản tại Mẫu 02 (sai sốchút ít do chênh lệch tỷ giá).

Trườnghợp có sai số trong khoảng 3%: TCTD tự điều chỉnh TTNT của ngày có số liệu TTNTtính theo phương pháp số dư tài khoản (chậm nhất là ngày 10 hàng tháng) và lấyđó làm trạng thái gốc chuẩn cho ngày tiếp theo.

Trườnghợp có sai số > 3%: TCTD phải có công văn giải trình, nêu rõ lý dodẫn đến sai số, cách khắc phục tình trạng sai số và các kiến nghị; đồng thờiđiều chỉnh số liệu lại cho chính xác.

Cách điều chỉnh số liệu:

VD:Bảng dưới đây là tổng hợp trạng thái ngoại tệ đồng Đôla Mỹ của NH A trong cácngày từ 27/9/02 đến 3/10/02 tính theo phương pháp cộng dồn doanh số:

Ngày

TTNT(t-1)%

Trạng thái phát sinh (%) 1

TTNT t%

27/09/02

+12%

+2%

+14%

30/09/02

+14%

+3%

+17%

01/10/02

+17%

-11%

+6%

02/10/02

+6%

-5%

+1%

03/10/02

+1%

-4%

- 3%

1)Trạng thái phát sinh được tính theo công thức:

                                           (Mua - Bán) * Tỷ giá quy đổi trạng thái * 100%

Trạng thái phát sinh = -----------------------------------------------------------------------------

                                                          Vốn tự có (VNĐ)

Đếnngày 3/10/02 2, NH A đã tính được TTNT của ngày 30/9/02 theo phươngpháp số dư tài khoản (Mẫu 02) là +15% (sai số - 2%) so với phương phápcộng dồn doanh số). Khi đó, NH A tự điều chỉnh lại TTNT ngày 3/10/02:

TTNT(3/10) đã điều chỉnh      = TTNT (3/10) cũ+ Sai số

                                                =- 3% + (- 2%)

                                                =- 5%

Dovậy, TTNT (3/10) = - 5% sẽ là trạng thái gốc để tính cho TTNT ngày 4/10./.

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vttntcctctdphnh414