CHÍNH PHỦ Số: 17/1999/NĐ-CP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 1999 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, chothuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giátrị quyền sử dụng đất CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; Căn cứ Luật Đất đai ngày 14 tháng 7 năm 1993 và Luật sửa đổi, bổsung một số điều của Luật Đất
đai ngày 02 tháng12 năm 1998; Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 28 tháng 10 năm 1995; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính, NGHỊ ĐỊNH: Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1.Nghị định này quy định về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuêlại, thừa kế quyền
sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụngđất của tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân trong nước. 2.Các quy định của Nghị định này không áp dụng đối với trường hợp thuê đất côngích 5% của xã, phường,
thị trấn. Điều 2.Việc uỷ quyền thực hiện các quyền của người sử dụng đất 1.Người được chủ hộ gia đình ủy quyền phải là thành viên trong hộ gia đình, là ngườiđại diện cho
hộ gia đình trong việc thực hiện quyền chuyển đổi, chuyển nhượng,cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trịquyền sử dụng đất. 2.Người được cá nhân ủy quyền là người đại diện trong việc thực hiện quyền chuyểnđổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và thế chấp, gópvốn bằng giá trị quyền sử dụng
đất. 3.Người được người đứng đầu của tổ chức ủy quyền là người đại diện cho tổ chứctrong việc
thực hiện quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụngđất và thế chấp, góp vốn bằng
giá trị quyền sử dụng đất. 4.Việc ủy quyền cho người đại diện thực hiện các quyền quy định tại khoản 1, 2 và3 của Điều này
phải bằng văn bản. Đốivới hộ gia đình, cá nhân, việc uỷ quyền phải có chứng thực của Uỷ ban nhân dânxã, phường, thị
trấn nơi cư trú. Điều 3. Giấy tờ để thực hiện quyền của người sử dụng đất 1.Người sử dụng đất khi thực hiện các quyền của mình phải có giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất do Tổng cục Quản lý ruộng
đất trước đây hoặc Tổng cục Địa chínhphát hành. 2.Người đang sử dụng đất có một trong các giấy tờ quy định sau đây thì làm thủtục để được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và được thực hiện các quyềntheo quy định của Nghị định này: a)Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quyđịnh của pháp luật
về đất đai; b)Những giấy tờ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cấptrong quá trình thực
hiện các chính sách đất đai trong từng thời kỳ của Nhà nướcViệt Nam Dân chủ cộng hoà, Chính phủ cách
mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam ViệtNam, Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà người được
giao đất, thuêđất vẫn liên tục sử dụng đất từ đó đến nay; c)Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời do cơ quan nhà nước có thẩm quyềncấp hoặc có tên trong
sổ địa chính mà không có tranh chấp; d)Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất ở màngười đó vẫn
sử dụng đất liên tục từ đó đến nay và không có tranh chấp; đ)Giấy tờ về thừa kế nhà đất; tặng, cho nhà đất được Uỷ ban nhân dân xã, phường,thị trấn xác
nhận và đất đó không có tranh chấp; e)Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật hoặc quyếtđịnh giải quyết
tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cóhiệu lực pháp luật; g)Giấy tờ giao nhà tình nghĩa; h)Giấy tờ chuyển nhượng đất đai, mua bán nhà ở kèm theo chuyển nhượng quyền sửdụng đất được Uỷ
ban nhân dân xã, phường, thị trấn thẩm tra là đất đó không cótranh chấp và được Uỷ ban nhân dân quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnhxác nhận kết quả thẩm tra của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị
trấn. 3.Đối với tổ chức kinh tế đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ ngườikhác hoặc
đã được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền đó không cónguồn gốc từ ngân sách
Nhà nước thì được thực hiện các quyền được quy định tạiNghị định này, không phải lập hồ sơ
thuê đất của Nhà nước. 4.Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtphải cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trong thời hạn đối với đất tại nôngthôn là 15 ngày, đối với đất
đô thị là 30 ngày. Điều 4. Mục đích và thời hạn sử dụng đất khi thực hiện các quyền Saukhi thực hiện việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kếquyền sử dụng đất
và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất phải sửdụng đất đó đúng mục đích, đúng
thời hạn được giao hoặc thuê. Chương II CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Điều 5. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp,đất lâm nghiệp, đất ở của hộ gia đình, cá
nhân Hộgia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở được chuyểnđổi quyền sử
dụng đất cho nhau khi có đủ các điều kiện sau đây: 1.Thuận tiện cho sản xuất và đời sống; 2.Sau khi chuyển đổi quyền sử dụng đất phải sử dụng đất đó đúng mục đích, đúngthời hạn được
quy định khi Nhà nước giao đất. Điều 6. Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất Hồsơ chuyển đổi quyền sử dụng đất gồm có: 1.Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị địnhnày; 2.Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao có chứng nhận của công chứng Nhà nướchoặc chứng thực
của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất). Điều 7. Trình tự thực hiện việc chuyển đổi quyền sử dụng đất 1.Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nộp tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấnnơi có đất
chuyển đổi. 2.Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân xã, phường,thị trấn thẩm
tra hồ sơ, xác nhận vào Phần II (phần ghi của cơ quan nhà nước)của Bản hợp đồng chuyển đổi quyền
sử dụng đất cho những trường hợp được chuyểnđổi và vào sổ theo dõi biến động đất đai; nếu
không được chuyển đổi thì trả lạihồ sơ và thông báo cho đương sự biết lý do không được chuyển
đổi quyền sử dụngđất. 3.Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn trình Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã,thành phố thuộc tỉnh
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho những trường hợpđã thực hiện xong việc chuyển đổi. Chương III CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Mục 1 ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Điều 8. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình,cá nhân 1.Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp để trồng rừng đượcchuyển nhượng
quyền sử dụng đất khi có một trong các điều kiện sau đây: a)Chuyển đến nơi cư trú khác để sinh sống hoặc sản xuất kinh doanh; b)Chuyển sang làm nghề khác; c)Không còn hoặc không có khả năng trực tiếp lao động. 2.Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở, đất chuyên dùng được chuyển nhượng quyền sửdụng đất khi
chuyển đi nơi khác hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất đó. 3.Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất mà đã trả tiền thuê đất cho cảthời gian thuê hoặc
đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuêđất đã được trả tiền còn lại ít nhất
là 05 năm thì được chuyển nhượng quyền sửdụng đất thuê. Điều 9. Điều kiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp Hộgia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải cócác điều kiện
sau đây: 1.Có nhu cầu sử dụng đất; 2.Chưa có đất hoặc đang sử dụng đất dưới hạn mức theo quy định của pháp luật vềđất đai. Trườnghợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất lúa nước thì người nhận chuyển nhượng phảilà hộ gia
đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Đốivới hộ gia đình nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vượt hạn mức thì diện tíchđất vượt
hạn mức đó phải chuyển sang thuê đất theo quy định tại điểm 1 khoản 5Điều 1 của Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai. Điều 10. Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất Hồsơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm: 1.Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghịđịnh này; 2.Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao có chứng nhận của công chứng Nhà nướchoặc chứng thực
của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn); 3.Sơ đồ thửa đất (trích lục bản đồ thửa đất hoặc trích đo trên thực địa); 4.Chứng từ nộp tiền thuê đất. Điều 11.Trình tự thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất 1.Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thịtrấn nơi có đất
đó. 2.Trongthời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân xã, phường,thị trấn thẩm
tra hồ sơ, xác nhận vào mục 1 Phần II (phần ghi của cơ quan nhà nước)của Bản hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất cho những trường hợp đủ điềukiện chuyển nhượng và gửi hồ sơ cho Phòng Địa
chính quận, huyện, thị xã, thànhphố thuộc tỉnh; nếu không được chuyển nhượng thì trả lại hồ sơ
và thông báo chođương sự biết lý do. 3.Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Địa chính xemxét hồ sơ, ghi nội
dung thẩm tra vào mục 2 Phần II (phần ghi của cơ quan nhà nước)của Bản hợp đồng chuyển nhượng và trình
Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã,thành phố thuộc tỉnh. 4.Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Phòng Địa chínhtrình, Uỷ ban nhân dân
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoàn thànhviệc xác nhận được chuyển nhượng vào mục 2 Phần
II (phần ghi của cơ quan nhà nước)của Bản hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 5.Sau khi được Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xác nhậnđược chuyển nhượng,
Phòng Địa chính thông báo cho bên chuyển nhượng nộp thuếchuyển quyền sử dụng đất và bên nhận chuyển
nhượng nộp lệ phí trước bạ theo quyđịnh của pháp luật. 6.Sau khi các bên đã nộp xong thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ,Phòng Địa chính vào
sổ theo dõi biến động đất đai và trả hồ sơ cho các bên. Bênnhận chuyển nhượng được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất theo quy định củapháp luật về đất đai. Mục 2 ĐỐI VỚI TỔ CHỨC Điều 12. Điềukiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế Tổchức kinh tế được chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có một trong các điềukiện sau đây: 1.Đất do Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất; 2.Đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp; 3.Đất do Nhà nước cho thuê mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đãtrả trước tiền
thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền cònlại ít nhất là 05 năm. Điều 13.Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất Hồsơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm có: 1.Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghịđịnh này; 2.Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 3.Trích lục bản đồ thửa đất chuyển nhượng; 4.Chứng từ nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (bản sao có chứng nhận của côngchứng Nhà nước). Điều 14.Trình tự thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất 1.Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp tại Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính -Nhà đất tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương. 2.Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Địa chính hoặc SởĐịa chính - Nhà
đất thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào mục 3 Phần II (phần ghi của cơquan nhà nước) của Bản hợp đồng
chuyển nhượng cho trường hợp được chuyển nhượng;nếu không được chuyển nhượng thì trả lại hồ
sơ và thông báo cho tổ chức đó biếtlý do không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 3.Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đất thông báo cho bên chuyển nhượng nộpthuế chuyển quyền
sử dụng đất, bên nhận chuyển nhượng nộp lệ phí trước bạ theoquy định của pháp luật. 4.Sau khi các bên đã nộp xong thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, SởĐịa chính hoặc
Sở Địa chính - Nhà đất trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyểnnhượng. 5.Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đăng ký quyền sử dụng đất tại Uỷ bannhân dân xã, phường,
thị trấn nơi có đất đó. Chương IV CHO THUÊ ĐẤT, CHO THUÊ LẠI ĐẤT Mục 1 ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Điều 15.Điều kiện cho thuê đất 1.Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp để trồng cây hàng năm, nuôi trồngthuỷ sản được cho
thuê đất khi có một trong các điều kiện sau đây: a)Hoàn cảnh gia đình neo đơn, khó khăn; b)Chuyển sang làm nghề khác nhưng chưa ổn định; c)Thiếu sức lao động. Thờihạn cho thuê đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản do các bênthoả thuận nhưng
không quá 03 năm. Trường hợp đặc biệt khó khăn được Uỷ bannhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận
thì thời hạn cho thuê được kéo dài nhưngkhông quá 10 năm. 2.Hộ gia đình, cá nhân được cho thuê đất ở, đất chuyên dùng. Điều 16.Điều kiện cho thuê lại đất Hộgia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất, được cho thuê lại đất khi có cácđiều kiện sau đây: 1.Đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất chonhiều năm mà thời
hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là 05 năm; 2.Đất đã được đầu tư theo đúng mục đích ghi trong dự án hoặc trong đơn xin thuêđất. Điều 17. Hồ sơ thuê đất, thuê lại đất Hồsơ thuê đất, thuê lại đất gồm có: 1.Hợp đồng thuê đất, hợp đồng thuê lại đất theo Mẫu số 3a, 3b ban hành kèm theoNghị định này; 2.Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao có chứng nhận của công chứng Nhà nướchoặc chứng thực
của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn); 3.Sơ đồ thửa đất (trích lục bản đồ thửa đất hoặc trích đo trên thực địa); 4.Chứng từ nộp tiền tiền thuê đất (bản sao có chứng nhận của công chứng Nhà nướchoặc chứng thực
của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn). Điều 18. Trình tự thực hiện việc cho thuê đất, cho thuê lại đất 1.Trình tự thực hiện việc cho thuê đất: a)Hồ sơ thuê đất nộp tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất đó; b)Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân xã, phường,thị trấn thẩm
tra hồ sơ, ghi nội dung thẩm tra vào mục 1 Phần II (phần ghi củacơ quan nhà nước) của Bản hợp đồng
thuê đất cho những trường hợp được cho thuêđất và vào sổ theo dõi biến động đất đai; nếu không
được cho thuê thì trả lạihồ sơ và thông báo cho đương sự biết lý do; c)Sau khi có xác nhận được cho thuê đất, bên cho thuê phải đăng ký việc cho thuêđất tại Uỷ ban nhân
dân xã phường, thị trấn nơi có đất đó. 2.Trình tự thực hiện việc cho thuê lại đất: a)Hồ sơ cho thuê lại đất nộp tại Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phốthuộc tỉnh nếu đất
đó do Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộctỉnh cho thuê đất; nộp tại Sở Địa chính
hoặc Sở Địa chính - Nhà đất nếu đất đódo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
cho thuê; b)Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước quyđịnh tại điểm a,
khoản 2 Điều này thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào Phần II (phầnghi của cơ quan nhà nước) của Bản hợp
đồng thuê lại đất cho trường hợp được chothuê lại đất; nếu không được cho thuê lại thì trả lại
hồ sơ và thông báo cho đươngsự biết lý do không được cho thuê lại đất; c)Sau khi có xác nhận được cho thuê lại đất, bên cho thuê lại phải đăng ký việccho thuê lại đất tại
Uỷ ban nhân dân xã phường, thị trấn nơi có đất đó. Mục 2 ĐỐI VỚI TỔ CHỨC Điều 19. Điều kiện cho thuê đất, cho thuê lại đất của tổ chức kinhtế 1.Tổ chức kinh tế được cho thuê quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây: a)Đất do Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất; đất do nhận chuyển nhượng quyềnsử dụng đất hợp
pháp; b)Đất cho thuê đã có đầu tư xây dựng công trình kiến trúc, kết cấu hạ tầng. 2.Tổ chức kinh tế được cho thuê lại quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sauđây: a)Đất do Nhà nước cho thuê mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đãtrả trước tiền
thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền cònlại ít nhất là 05 năm; b)Đất cho thuê lại đã có đầu tư theo dự án. Điều 20. Hồ sơ thuê đất, thuê lại đất Hồsơ thuê đất, thuê lại đất gồm có: 1.Hợp đồng thuê đất, hợp đồng thuê lại đất theo Mẫu số 3a, 3b ban hành kèm theoNghị định này; 2.Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao có chứng nhận của công chứng Nhà nước); 3.Trích lục bản đồ thửa đất; 4.Chứng từ nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (bản sao có chứng nhận của côngchứng Nhà nước). Điều 21.Trình tự thực hiện việc cho thuê đất, cho thuê lại đất 1.Hồ sơ cho thuê đất, cho thuê lại đất nộp tại Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính -Nhà đất. 2.Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Địa chính hoặc SởĐịa chính - Nhà
đất thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào mục 2 Phần II (phần ghi của cơquan nhà nước) của Bản hợp đồng
thuê đất, hợp đồng thuê lại đất cho những trườnghợp được cho thuê, cho thuê lại đất; nếu không
được cho thuê, cho thuê lại thìtrả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức đó biết lý do không được cho
thuê đất,cho thuê lại đất. 3.Sau khi có xác nhận được cho thuê, được cho thuê lại, bên cho thuê, bên chothuê lại đăng ký việc cho
thuê, cho thuê lại đất tại Uỷ ban nhân dân xã, phường,thị trấn nơi có đất. Chương V THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Điều 22. Người được để thừa kế quyền sử dụng đất 1.Những người sau đây được để thừa kế quyền sử dụng đất: a)Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp để trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, nuôitrồng thuỷ sản, đất
lâm nghiệp để trồng rừng, đất ở, đất chuyên dùng; b)Thành viên của hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp để trồng cây lâu năm, đấtlâm nghiệp để trồng
rừng, đất ở, đất chuyên dùng; c)Cá nhân được Nhà nước cho thuê đất mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gianthuê hoặc đã trả
trước tiền thuê đất cho nhiều năm. 2.Hộ gia đình được Nhà nước giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồngthuỷ sản nếu trong
hộ có thành viên chết thì thành viên đó không được để thừakế quyền sử dụng đất mà các thành viên
khác trong hộ gia đình đó được quyềntiếp tục sử dụng phần diện tích đất của thành viên đó. Điều 23. Trình tự thực hiện việc thừa kế quyền sử dụng đất 1.Người được thừa kế quyền sử dụng đất nộp bản di chúc hoặc biên bản phânchia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải
quyết tranh chấp về thừa kế quyền sửdụng đất của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật kèm
theo giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất đó. Trườnghợp người được thừa kế quyền sử dụng đất là người duy nhất được hưởng thừa kếthì
mang giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thừa kế đến Uỷ ban nhân dân xã,phường, thị trấn
kê khai đăng ký quyền sử dụng đất. 2.Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được các giấy tờ quy định tại khoản 1Điều này, Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn thẩm tra hồ sơ, xác nhận quyềnthừa kế quyền sử dụng đất và đăng
ký vào sổ địa chính. Chương VI THẾ CHẤP GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Mục 1 ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Điều 24.Điều kiện thế chấp giá trị quyền sử dụng đất 1.Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp được Nhà nước giaohoặc do nhận quyền
sử dụng đất hợp pháp; được thế chấp giá trị quyền sử dụngđất tại các tổ chức tín dụng Việt
Nam để vay vốn sản xuất, kinh doanh 2.Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước cho thuê mà đã trả tiền thuê đấtcho cả thời
gian thuê đất, hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm màthời hạn thuê đất đã được trả
tiền còn lại ít nhất là 05 năm. Giá trị quyền sửdụng đất được thế chấp trong trường hợp thuê
đất gồm tiền đền bù thiệt hại khiđược Nhà nước cho thuê đất (nếu có), tiền thuê đất đã trả
cho Nhà nước sau khitrừ đi tiền thuê đất cho thời gian đã sử dụng và giá trị tài sản gắn liền vớiđất
đó (nếu có). 3.Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất mà trả tiền thuê đất hàng nămthì được thế chấp
tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại tổchức tín dụng Việt Nam để vay vốn
phát triển sản xuất, kinh doanh. 4.Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở, đất chuyên dùng được thế chấp giá trị quyềnsử dụng đất
tại các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và cá nhân Việt Nam ởtrong nước. Điều 25.Hồ sơ thế chấp giá trị quyền sử dụng đất Hồsơ thế chấp giá trị quyền sử dụng đất gồm có: 1.Hợp đồng thế chấp giá trị quyền sử dụng đất theo Mẫu số 4 ban hành kèm theoNghị định này; 2.Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 3.Sơ đồ thửa đất (Trích lục bản đồ thửa đất hoặc trích đo trên thực địa); 4.Chứng từ nộp tiền thuê đất. Điều 26. Trình tự thực hiện việc thế chấp giá trị quyền sử dụng đất Bênthế chấp và bên nhận thế chấp ký kết hợp đồng thế chấp theo Mẫu số 4 ban hànhkèm theo Nghị định
này. Sau khi các bên ký kết hợp đồng, bên thế chấp phải đăngký tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị
trấn nơi có đất đó. Khi hoàn thành đăngký, bên nhận thế chấp cho vay tiền theo thoả thuận trong hợp
đồng. Mục II ĐỐI VỚI TỔ CHỨC Điều 27. Điều kiện thế chấp giá trị quyền sử dụng đất Tổchức kinh tế được thế chấp giá trị quyền sử dụng đất với tổ chức tín dụng ViệtNam khi có một
trong các điều kiện sau: 1.Đất do Nhà nước giao có thu tiền; 2.Đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp; 3.Đất do Nhà nước cho thuê mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đãtrả trước tiền
thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền cònlại ít nhất là 05 năm. Giá trị
quyền sử dụng đất được thế chấp trong trường hợpthuê đất gồm tiền đền bù thiệt hại khi được
Nhà nước cho thuê đất (nếu có),tiền thuê đất đã trả cho Nhà nước sau khi trừ đi tiền thuê đất cho
thời gian đãsử dụng và giá trị tài sản gắn liền với đất đó; 4.Trường hợp tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất đểsản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối hoặc được Nhà nướccho thuê đất mà trả tiền thuê
đất hàng năm thì chỉ được thế chấp tài sản thuộcsở hữu của mình gắn liền đất đó. Điều 28.Hồ sơ thế chấp giá trị quyền sử dụng đất Hồsơ thế chấp giá trị quyền sử dụng đất gồm có: 1.Hợp đồng thế chấp giá trị quyền sử dụng đất theo Mẫu số 4 ban hành kèm theoNghị định này; 2.Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 3.Trích lục bản đồ thửa đất; 4.Chứng từ nộp tiền thuê đất (bản sao có chứng nhận của công chứng Nhà nước). Điều 29. Trình tự thực hiện việc thế chấp giá trị quyền sử dụng đất 1.Bên thế chấp kê khai nội dung thuộc phần mình quy định tại Phần I (phần ghi củacác bên) của Bản hợp
đồng thế chấp và nộp hồ sơ thế chấp cho Sở Địa chính hoặcSở Địa chính - Nhà đất nơi có đất.
2.Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Địa chính hoặc SởĐịa chính - Nhà
đất thẩm tra hồ sơ, xác nhận cho trường hợp được thế chấp vàomục 2 Phần II (phần ghi của cơ quan
nhà nước) của Bản hợp đồng thế chấp; nếukhông được thế chấp thì trả lại hồ sơ và thông báo
cho tổ chức đó biết lý dokhông được thế chấp. 3.Sau khi có xác nhận được thế chấp của Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đất,bên thế chấp
và bên nhận thế chấp ký kết hợp đồng thế chấp. 4.Bên thế chấp đăng ký thế chấp tại Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đất. Mục 3 XOÁ THẾ CHẤP, XỬ LÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ THẾ CHẤP ĐỂ THU HỒI NỢ Điều 30. Xoá thế chấp 1.Khi bên thế chấp hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cho bên nhận thế chấp thì bên nhậnthế chấp xoá thế chấp
theo nội dung quy định tại Phần III của Bản hợp đồng thếchấp. 2.Bên thế chấp gửi hợp đồng thế chấp để xoá đăng ký thế chấp theo quy định sau: a)Bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân thì gửi đến Uỷ ban nhân dân xã, phường,thị trấn nơi đã đăng
ký thế chấp; b)Bên thế chấp là tổ chức kinh tế thì gửi đến Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính -Nhà đất. 3.Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đấtkiểm tra hồ sơ
thế chấp để xoá đăng ký thế chấp trong sổ đăng ký thế chấp đấtđai. Điều 31. Xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp để thu hồi nợ 1.Khi bên thế chấp giá trị quyền sử dụng đất không thực hiện hoặc thực hiện khôngđúng nghĩa vụ trả
nợ theo hợp đồng thế chấp thì quyền sử dụng đất đã thế chấp đượcxử lý theo thoả thuận trong
hợp đồng; trường hợp không xử lý được theo thoảthuận đã ghi trong hợp đồng thì giải quyết theo
quy định của pháp luật. 2.Sau khi hoàn thành việc xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp để thu hồi nợ, bênthế chấp đến
cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 30 của Nghị định này để xoá đăngký thế chấp. 3.Người nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều này được cấp giấy chứngnhận quyền sử
dụng đất. Chương VII GÓP VỐN BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Mục 1 ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Điều 32.Điều kiện góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất Hộgia đình, cá nhân được góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất để hợp tác sảnxuất, kinh doanh
với tổ chức, cá nhân trong nước khi có một trong các điều kiệnsau đây: 1.Đất được Nhà nước giao; 2.Đất do nhận quyền sử dụng đất hợp pháp; 3.Đất được Nhà nước cho thuê mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặcđã trả trước tiền
thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiềncòn lại ít nhất là 05 năm. Điều 33. Hồ sơ góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất Hồsơ góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất gồm: 1.Tờ khai góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất theo Mẫu số 5a ban hành kèm theoNghị định này; 2.Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 3.Sơ đồ thửa đất (Trích lục bản đồ thửa đất hoặc trích đo trên thực địa); 4.Chứng từ nộp tiền thuê đất (bản sao có chứng nhận của công chứng Nhà nước hoặcchứng thực của
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất đó). Điều 34. Trình tự thực hiện việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụngđất 1.Các bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất nộp hồ sơ góp vốn tại Uỷ bannhân dân xã, phường,
thị trấn nơi có đất. 2.Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân xã, phường,thị trấn thẩm
tra hồ sơ, xác nhận cho trường hợp được góp vốn vào Phần II (phầnghi của cơ quan nhà nước) của Tờ
khai góp vốn; nếu không được góp vốn thì trảlại hồ sơ và thông báo cho đương sự biết lý do. 3.Sau khi có xác nhận được góp vốn của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn cácbên góp vốn hoàn thiện
các thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật. Trườnghợp có phát sinh pháp nhân mới sử dụng đất thì pháp nhân mới đó phải đăng kýquyền sử dụng
đất và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trườnghợp không làm phát sinh pháp nhân mới sử dụng đất thì đất đó vẫn thuộc quyền sửdụng của
bên góp vốn. Bên góp vốn phải đăng ký việc góp vốn bằng giá trị quyềnsử dụng đất tại Uỷ ban nhân
dân xã, phường, thị trấn nơi có đất đó. Mục 2 ĐỐI VỚI TỔ CHỨC Điều 35. Điều kiện góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất Tổchức kinh tế sử dụng đất được góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất để hợp tácsản xuất
kinh doanh với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nướcngoài khi có một trong các điều kiện
sau đây: 1.Đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích sảnxuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; 2.Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất; 3.Đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp; 4.Đất được Nhà nước cho thuê mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặcđã trả trước tiền
thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiềncòn lại ít nhất là 05 năm; 5.Đất do Nhà nước cho các doanh nghiệp nhà nước thuê trả tiền thuê đất hàng năm;Nếu góp vốn bằng giá
trị quyền sử dụng đất để liên doanh với tổ chức, cá nhân nướcngoài thì phải được Thủ tướng
Chính phủ cho phép. Điều 36.Hồ sơ góp vốn Hồsơ góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất gồm có: 1.Tờ khai góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất theo Mẫu số 5a ban hành kèm theoNghị định này; 2.Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 3.Trích lục bản đồ thửa đất; 4.Chứng từ nộp tiền thuê đất. Điều 37. Trình tự thực hiện việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụngđất với tổ chức, cá nhân trong
nước 1.Bên góp vốn nộp hồ sơ góp vốn cho Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đất nơicó đất đó. 2.Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Địa chính hoặc SởĐịa chính - Nhà
đất thẩm tra hồ sơ và xác nhận cho trường hợp được góp vốn vàoPhần II (phần ghi của cơ quan nhà
nước) của Tờ khai góp vốn; nếu không được gópvốn thì trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức đó
biết lý do. 3.Sau khi có xác nhận được góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất, các bên gópvốn hoàn thiện các
thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật. Trườnghợp có phát sinh pháp nhân mới sử dụng đất thì pháp nhân mới đó phải đăng kýquyền sử dụng
đất và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trườnghợp không làm phát sinh pháp nhân mới sử dụng đất thì đất đó vẫn thuộc quyền sửdụng của
bên góp vốn. Bên góp vốn phải đăng ký việc góp vốn bằng giá trị quyềnsử dụng đất tại Uỷ ban nhân
dân xã, phường, thị trấn nơi có đất đó. Điều 38. Trình tự thực hiện việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụngđất để liên doanh với tổ chức,
cá nhân nước ngoài 1.Bên góp vốn nộp hồ sơ tại Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đất nơi có đấtđó. 2.Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Địa chính hoặc SởĐịa chính - Nhà
đất thẩm tra hồ sơ và xác nhận cho trường hợp được góp vốn vàoPhần II (phần ghi của cơ quan nhà
nước) của Tờ khai góp vốn. Đốivới trường hợp góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất của doanh nghiệp nhà nướcđược Nhà
nước cho thuê đất mà trả tiền thuê đất hàng năm thì Sở Địa chính hoặcSở Địa chính - Nhà đất
trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngđể trình Thủ tướng Chính phủ. 3.Sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, xác nhận được góp vốnbằng giá trị quyền
sử dụng đất, các bên tham gia hợp đồng liên doanh làm cácthủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật. 4.Khi được cấp giấy phép đầu tư, doanh nghiệp liên doanh phải đăng ký quyền sửdụng đất tại Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất đó và được cấpgiấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mục 3 CHẤM DỨT VIỆC GÓP VỐN BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Điều 39. Chấm dứt việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất Việcgóp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất chấm dứt trong những trường hợp sau: 1.Hết thời hạn góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất; 2.Do đề nghị của một bên hoặc các bên; trường hợp liên doanh với tổ chức, cá nhânnước ngoài thì phải
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận; 3.Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền do vi phạm nghiêm trọng cácquy định của pháp luật
về đất đai; 4.Do bị tuyên bố phá sản; 5.Do giải thể; 6.Cá nhân giao kết hợp đồng góp vốn chết, pháp nhân hoặc các chủ thể khác chấmdứt mà hợp đồng góp
vốn phải do cá nhân, pháp nhân hoặc các chủ thể đó thựchiện. Điều 40. Xử lý quyền sử dụng đất khi chấm dứt việc góp vốn bằng giátrị quyền sử dụng Việcxử lý quyền sử dụng đất khi chấm dứt việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụngđất được
thực hiện theo quy định sau đây: 1.Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 và 2 Điều 39 của Nghị định này thì bêngóp vốn bằng giá
trị quyền sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó trong thờihạn sử dụng đất còn lại. Trườnghợp thời hạn sử dụng đất đã hết thì Nhà nước thu hồi đất theo quy định của phápluật về
đất đai; nếu người sử dụng đất còn có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất đóthì được Nhà nước
xem xét cho sử dụng theo quy định của pháp luật. 2.Đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 39 của Nghị định này thì Nhà nướcthu hồi đất
đó. 3.Trong trường hợp doanh nghiệp liên doanh bị phá sản thì quyền sử dụng đất đãđem góp vốn được xử
lý theo Quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp của Toà ánnhân dân. Ngườinhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cá nhân trong nướcthì được
tiếp tục sử dụng đất đúng mục đích và trong thời hạn giao đất, thuêđất còn lại. Ngườinhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cá nhân nướcngoài thì được
Nhà nước cho thuê đất và phải sử dụng đất đúng mục đích theo quyđịnh của pháp luật. Trườnghợp không có người nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì Nhà nướcthu
hồi. 4.Trong trường hợp cá nhân giao kết hợp đồng góp vốn chết thì quyền sử dụng đấtđã góp vốn được
để lại thừa kế theo quy định của pháp luật. 5.Trong trường hợp giải thể thì quyền sử dụng đất đã góp vốn được xử lý theo thoảthuận của các
bên. Chương VIII TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 41.Trách nhiệm của người sử dụng đất Tổchức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi,chuyển nhượng, cho thuê,
cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất, thế chấp vàgóp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
phải tuân theo quy định tại Nghị địnhnày và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Điều 42.Trách nhiệm của Tổng cục Địa chính, Bộ Tài chính Tổngcục Địa chính và Bộ Tài chính quy định mức thu lệ phí địa chính khi thực hiệnviệc chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụngđất, thế chấp và góp vốn bằng giá trị
quyền sử dụng đất. Tổngcục Địa chính hướng dẫn về trình tự, thủ tục xin giao đất, thuê đất để góp vốnliên doanh với
tổ chức, cá nhân trong nước, với tổ chức, cá nhân nước ngoài. Điều 43.Xử lý vi phạm 1.Người nào có hành vi gian lận, giả mạo giấy tờ, không thực hiện đúng các quyđịnh của Nghị định
này; không chấp hành các quy định của Nhà nước về nghĩa vụtài chính khi thực hiện các quyền của người
sử dụng đất quy định tại Nghị địnhnày, thì tuỳ theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà bị xử lý bằng
biện pháp hành chínhhoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 2.Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc vượt quá quyền hạn cho phép chuyểnquyền sử dụng đất
trái với quy định của Nghị định này; gây khó khăn, cản trở ngườisử dụng đất thực hiện các quyền;
bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luậtđất đai, thì tuỳ theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà bị xử
lý kỷ luật hoặc bị truy cứutrách nhiệm hình sự. 3.Người nào có hành vi vi phạm các quy định của Nghị định này mà gây thiệt hạicho người khác, thì ngoài
việc bị xử lý theo quy định tại khoản 1 và 2 Điềunày, còn phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
Điều 44. Hiệu lực thi hành Nghịđịnh này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái vớiNghị định này
đều bãi bỏ. Điều 45. Tổ chức thi hành Bộtrưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vinhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm tổ chức thi
hành Nghị định này./.
HỢP ĐỒNG CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT I. PHẦN GHI CỦACÁC BÊN CHUYỂN ĐỔI 1.Ông (bà)......... tuổi...... nghề nghiệp..................... Hộkhẩu thường trú........................................... Diệntích đất chuyển đổi........ m2. Loại,hạng đất................ Thửasố:.................... Tờbản đồ số.................... Ranhgiới thửa đất chuyểnđổi:............................................................... Thờihạn sử dụng đất còn lại................................................................... Giấychứng nhận quyền sử dụng đấtsố...................................................... hoặc giấy tờ sử dụngđất quy định tại Điều 3 Nghị định số.....1999/NĐ-CP ngày.... tháng.... Lýdo chuyển đổi:.......................................... 2.Ông (bà)......... tuổi...... nghề nghiệp..................... Hộkhẩu thường trú.......................................... Diệntích đất chuyển đổi........ m2. Loại,hạng đất.............. Thửasố:.................... Tờbản đồ số................. Ranhgiới thửa đất chuyển đổi............................................................................. Thờihạn sử dụng đất cònlại................................................................................ Giấychứng nhận quyền sử dụng đất số........ ngày..... tháng.....năm...... hoặccác giấy tờ quy định tại Điều 3 Nghị định số........./1999/NĐ-CP ngày.....tháng...... năm 1999 của
Chính phủ. Lýdo chuyển đổi............................................................................................... 3.Hai bên nhất trí thực hiện các cam kết sau đây: a)Hai bên nhất trí chuyển đổi các thửa đất đã mô tả tại điểm 1, điểm 2 Phần I hợpđồng này. b)Chuyển đất cho nhau theo đúng diện tích, đúng hiện trạng, đúng thời gian và đầyđủ hồ sơ có liên
quan đến thửa đất. c)Nộp đầy đủ lệ phí địa chính, thuế chuyển quyền sử dụng (nếu có). d)Hai bên giao đất, giao tiền chênh lệch (nếu có) cho nhau sau........ ngày kể từngày Uỷ ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi có đất xác nhận được chuyển đổiquyền sử dụng đất. đ)Bên nào không thực hiện đầy đủ những nội dung đã ký kết trong bản hợp đồng nàydo lỗi của mình
thì bên đó phải bồi thường thiệt hại do lỗi gây ra theo quyđịnh của pháp luật. 4. Quyền của người thứ3 đối với thửa đất chuyển đổi (nếu có).............................................................................................. Hợpđồng này lập tại...................ngày.... tháng.... năm...... thành........bản và có giá trị như nhau,
có hiệu lực kể từ ngày được Uỷ ban nhân dân xã, phường,thị trấn..............xác nhận. CÁC BÊN CHUYỂN ĐỔI II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN 1. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất Ông(bà)....................... tuổi.................. nghềnghiệp........................................ Hộkhẩu thườngtrú.............................................................................................. Đạidiện cho (đối với tổchức)............................................................................. Địachỉ................................................................................................................ Sốđiệnthoại:...........................................................................Fax....................... 2. Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất Ông(bà).................................. tuổi............................ nghềnghiệp..................... Hộkhẩu thườngtrú.............................................................................................. Đạidiện cho (đối với tổchức)............................................................................ Địachỉ............................................................................................................... Sốđiện thoại:....................................Fax........................................................... Thửa đất chuyển nhượng Diệntích............................................................................................................. Loạiđất................................................................. Hạngđất............................. Vịtrí thửađất...................................................................................................... Ranhgiới thửa đất................................................................................................ Giấychứng nhận quyền sử dụng đất số:....... ngày.........tháng...... năm...... hoặcgiấy tờ sử dụng đất
quy định tại Điều 3 Nghị định số......../1999 NĐ-CPngày.... tháng..... năm 1999 của Chínhphủ........................................
Thờihạn sử dụng đất còn lại (đối với đất có quy định thời sử dụng)................ Nguồngốc lôđất:............................................................................................. Tàisản có trên đất: Lýdo chuyển nhượng quyền sử dụngđất:.......................................................... 3. Hai bên nhất trí thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đấttheo các cam kết sau đây: Giáchuyển nhượng quyền sử dụng đất (bằng số).........................................đ, (bằngchữ)..............................................................................................đồng. Giáchuyển nhượng tài sản: (nhà ở, công trình, vật kiến trúc, cây lâu năm và tàisản khác có trên đất)
(bằngsố)...........................................................................đ, (bằngchữ).................................................................................................đồng Tổng giá trị chuyển nhượng(bằng số).................................................. đ (bằngchữ)...........................................................................................................đồng
Sốtiền người nhận chuyển nhượng đã đặt cọc trước cho người chuyển nhượng (nếu có)là (bằng số).................................................................................đ, (bằngchữ)..............................................................................................đồng. Thờiđiểm và phương thức trả tiền.................................................................. Bênchuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất và các tài sản kèm theo cho bên nhậnchuyển nhượng khi
hợp đồng này có hiệu lực, giao đủ diện tích đúng hiện trạngvà các giấy tờ có liên quan đến thửa
đất chuyển nhượng. Bênchuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất. Bênnhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trả đủ tiền, đúng thời điểm và phương thứctrả tiền
theo hợp đồng. Bênnhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp thuế trước bạ. 4. Các cam kết khác: Bênchuyển nhượng quyền sử dụng đất xin cam đoan thửa đất có nguồn gốc hợp pháp,hiện tại không có
tranh chấp. Nếu có gì man trá trong việc chuyển nhượng quyềnsử dụng đất, chúng tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật. Bênnào không thực hiện những nội dung đã thoả thuận và cam kết nói trên thì bên đóphải bồi thường
cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật. Cáccam kếtkhác.................................................................................................................................................................. Hợpđồng này lập tại.................................... ngày.... tháng... năm...thành....... bản và có giá trị
như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được Uỷ bannhân dân có thẩm quyền xác nhận được chuyển nhượng.
II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Ghi chú: Trường hợp chuyển nhượng quyềnsử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân ghi nội dung thẩm tra ở
mục 1, mục 2, mục3 của Phần II. Trường hợp chuyển nhượngquyền sử dụng đất của tổ chức ghi nội dung thẩm tra ở mục 4 của Phần
II.
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT I. 1. Bên cho thuê đất: Ông(bà)......... tuổi...... nghề nghiệp..................... Hộkhẩu thường trú........................................ 2. Bên thuê đất: Ông(bà)......... tuổi...... nghề nghiệp..................... Hộkhẩu thường trú........................................ Thửa đất cho thuê Diệntích đất cho thuê:...... m2. Loạiđất............... Thửasố.................. Tờbản đồ số...................... Ranhgiới thửa đất cho thuê:................................... Giấychứng nhận quyền sử dụng đất số.... ngày.... tháng...năm... hoặc giấy tờ sửdụng đất theo quy
định tại Điều 3 Nghị định số..... /1999/NĐ-CP ngày......tháng...... năm 1999 của Chính phủ........... Lýdo cho thuêđất:.................................................................................................... 3. Hai bên nhất trí thực hiện các cam kết sau đây: Thờihạn cho thuê là..... tháng kể từ ngày.... tháng... năm.... đến ngày....tháng... năm. Tổngsố tiền thuê đất (bằng số) là:........... đồng. (bằngchữ)............................................. đồng. Thờiđiểm và phương thức thanh toán:.............................. Bêncho thuê bàn giao đất cho bên thuê theo đúng thời gian, diện tích và hiện trạngđất đã ghi trong hợp
đồng. Bênthuê trả tiền thuê đất cho bên cho thuê theo đúng thời điểm và phương thứcthanh toán đã ghi trong hợp
đồng. Sửdụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, không huỷ hoại làm giảm giá trị củađất. Trảlại đất cho bên cho thuê khi hết hạn thuê, đúng diện tích, đúng hiện trạng đãghi trong hợp đồng. Bênnào không thực hiện những nội dung đã cam kết ghi trong hợp đồng thì bên đóphải bồi thường những
thiệt hại do vi phạm gây ra theo quy định của pháp luật. Camkếtkhác...................................................................................... Hợpđồng này lập tại...... ngày... tháng... năm... thành.... bản và có giá trị nhưnhau, có hiệu lực kể
từ ngày được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thịtrấn.......... xác nhận./.
II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Ghi chú: Trường hợp cho thuê đất của hộ gia đình, cá nhân ghi nội dung thẩmtra ở mục 1 của Phần II. Trường hợp cho thuê đất của tổ chức ghi nội dung thẩm tra ở mục 2của Phần II.
HỢP ĐỒNG THUÊ LẠI ĐẤT I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN 1. Bên cho thuê lại đất Ông(bà)......................Chức vụ................... Đạidiện cho..................................... Địachỉ.................................................. Tàikhoản số:........................................... Tel......................Fax......................... 2. Bên thuê lại đất Ông(bà)...............................Chức vụ............... Đạidiện cho.................................... Địachỉ................................................... Tàikhoản số:.............................................. Tel...................... Fax............................ Thửa đất cho thuê lại Diệntích đất cho thuê lại......... m2, Loạiđất........... Thửasố................... Tờbản đồ số....................... Ranhgiới thửa đất ............................................................. Giấychứng nhận quyền sử dụng đất số:..... ngày........tháng....năm.. hoặc giấy tờsử dụng đất theo
quy định tại Điều 3 Nghị định số..1999/NĐ-CP ngày... tháng...năm 1999 của Chính phủ............... Trêndiện tích đất cho thuê lại có:....................... (nhà ở, công trình, vậtkiến trúc, kết cấu hạ
tầng và các tài sản khác có trên đất) 3. Hai bên nhất trí thực hiện các cam kết sau đây: Thờihạn cho thuê là....... năm kể từ ngày.... tháng... năm.... đến ngày....tháng.... năm.... Giátiền thuê đất (bằng số) là......... đ/m2/năm, bằngchữ................................... đồng/mét vuông/năm. Tổngsố tiền thuê nhà, công trình, vật kiến trúc, kết cấu hạ tầng (bằngsố)...........đ/năm, (bằng chữ).............................
đồng/năm. Thờiđiểm và phương thức thanh toán............................. Bêncho thuê bàn giao đất, nhà, công trình, vật kiến trúc, kết cấu hạ tầng cho bênthuê theo đúng thời gian,
diện tích và hiện trạng đã ghi trong hợp đồng. Sửdụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới. Trảlại đất cho bên cho thuê khi hết hạn thuê, đúng diện tích, đúng hiện trạng đãghi trong hợp đồng. Bênnào không thực hiện những nội dung đã cam kết ghi trong hợp đồng thì bên đóphải bồi thường những
thiệt hại gây ra theo quy định của pháp luật. Camkết khác.......................................................................................................................... Hợpđồng này lập tại..............ngày... tháng...năm... thành.... bản và có giátrị như nhau, có hiệu lực
kể từ ngày cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận
II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN 1. Bên thế chấp: Họvà tên (hoặc tên tổ chức)............... Tuổi......................................... Hộkhẩu thường trú (hoặc địa chỉ cơ quan)............................................ Tàikhoản:............................................................................................. Sốđiện thoại...................... Fax............................................................ 2. Bên nhận thế chấp: Têntổ chức (hoặc người nhận thế chấp)............................................... Địachỉ (hoặc hộ khẩu thường trú)......................................................... Điệnthoại:......................Fax................................................................ Tàikhoản số:..................... tại ngânhàng............................................ 3. Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng thế chấp vay vốn với các điều,khoản như sau: Điều 1. Bên thế chấp đồng ý thế chấp các tài sản sau đây 1.Quyền sử dụng đất: Giấychứng nhận quyền sử dụng đất số....../.... do...................... cấp hoặcgiấy tờ sử dụng đất
theo quy định tại Điều 3 Nghị định số.... 1999/NĐ-CPngày... tháng.. năm 1999 của Chính phủ. Diệntích đất đem thế chấp:................................................... Loạiđất:.................................................................................. 2.Tài sản gắn liền với đất đem thế chấp gồm:......................... Điều 2. Giá trị thế chấp và số tiền vay: 1.Giá trị thế chấp quyền sử dụng đất là:....................... đồng Giátrị tài sản khác gắn liền với đất......................................... Tổngsố giá trị thế chấp(bằng số) là:......... (bằngchữ)..........................................đồng. 2.Số tiền vay (bằng số) là:........... (bằng chữ)................ đồng. Phươngthức thanh toán:......................................... Thờihạn trả nợ:............................................... Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp 1.Quyền của bên thế chấp: a)Được sử dụng đất trong thời hạn thế chấp; b)Được nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất theo hợp đồng đã thoả thuận. c)Được xoá thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ đã thoả thuận trong hợpđồng. 2.Nghĩa vụ của Bên thế chấp: a)Làm thủ tục đăng ký và xoá thế chấp tại cơ quan địa chính; b)Không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng giá trị quyền sửdụng đất; không làm
thay đổi mục đích sử dụng đất; không huỷ hoại làm giảm giátrị của đất đã thế chấp; c)Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức đã thoả thuận trong hợp đồng. Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp: 1.Quyền của bên nhận thế chấp: a)Yêu cầu bên thế chấp giao giấy tờ về quyền sử dụng đất thế chấp và giấy tờ vềsở hữu tài sản. b)Kiểm tra yêu cầu bên thế chấp quyền sử dụng đất thực hiện đúng nghĩa vụ đã camkết trong hợp đồng. c)Trường hợp các bên không thoả thuận được việc xử lý quyền sử dụng đất và tàisản đã thế chấp
để thu nợ thì bên nhận thế chấp đề nghị cơ quan Nhà nước cóthẩm quyền đấu giá quyền sử dụng
đất đã thế chấp, phát mại tài sản (nếu có) đểthu nợ. 2.Nghĩa vụ của bên nhận thế chấp: a)Cho bên thế chấp vay đủ số tiền theo hợp đồng. b)Trả lại giấy tờ cho bên thế chấp khi đã thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ theo hợpđồng. c)Thực hiện các nghĩa vụ khác mà hai bên đã thoả thuận. Điều 5. Hai bên thoả thuận các phương thức xử lý quyền sử dụng đấtvà tài sản thế chấp để thu nợ
khi bên thế chấp không trả được nợ như sau: 1.................................................................................................................. 2................................................................................................................... 3.................................................................................................................. Điều 6. Các thoả thuận khác: 1............................................................................................................... 2................................................................................................................ 3................................................................................................................ Điều 7. Cam kết của các bên: 1.Bên thế chấp cam kết rằng quyền sử dụng đất đem thế chấp và tài sản gắn liềnvới đất là hợp
pháp và không có tranh chấp. 2.Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều đã thoả thuận trong hợp đồng. 3.Bên nào không thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồngphải bồi thường thiệt
hại theo quy định của pháp luật 4.Hợp đồng này lập tại....................... ngày... tháng... năm... thành...bản có giá trị như nhau: Bênthế chấp giữ 1 bản; Bênnhận thế chấp giữ 1 bản; Đăngký thế chấp (nếu có) 1 bản. 5.Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày.................................................................................
II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Ghi chú: Chỉ ghi nội dung thẩm tra đối với trường hợp thế chấp quyền sử dụngđất của tổ chức. III. XÁC NHẬN XOÁ THẾ CHẤP
Ghi chú: Trường hợp xoá thế chấp đất của hộ gia đình, cá nhân ghi nội dungthẩm tra ở mục 2 của Phần III. Trường hợp xoá thế chấp đất của tổ chức ghi nội dung thẩm tra ở mục3 của Phần III. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Mẫu số 5a TỜ KHAI GÓP VỐN BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN A. Bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất 1.Họ tên (hoặc tên tổ chức):................. nghề nghiệp................. Hộkhẩu thường trú (hoặc địa chỉ cơ quan):................................ Sốđiện thoại...................... Fax................................................... 2.Quyền sử dụng đất đem góp vốn: Giấy tờ về quyền sửdụng đất......................................................................................................... Diệntích................................................................................................ Loạiđất:................................................................................................. Thờihạn góp vốn:........................................................................... Giátrị quyền sử dụng đất góp vốn: Đơngiá:........................đ/m2/năm (hoặc USD/m2/năm) Tổnggiá trị góp vốn bằng đất:..................................................... Mụcđích góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất: Bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) B. Các bên còn lại trong hợp đồng liên doanh. 1.Tên tổ chức (hoặc người cùng tham gia)........................... Địachỉ: (hoặc hộ khẩu thường trú)........................................ Sốđiện thoại...................... Fax........................................... 2........................................................................................... ......, ngày... tháng... năm...... (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Ghi chú: Trường hợp góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất của hộ gia đình,cá nhân ghi nội dung thẩm tra
ở mục 1 của Phần II. Trường hợp góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất của tổ chức ghinội dung thẩm tra ở mục 2 của
Phần II. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Mẫu số 5b TỜ KHAI KẾT THÚC GÓP VỐN BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN A. Bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất 1.Họ tên (hoặc tên tổ chức):.................nghề nghiệp............................................................. Hộkhẩu thường trú (hoặc địa chỉ cơ quan):............................................................................ Sốđiện thoại...................... Fax.............................................................................................. 2.Quyền sử dụng đất đã đem góp vốn: Diệntích................................................................................................................................. Loạiđất:................................................................................................................................. Thờihạn góp vốn:.... năm, tính từ ngày...../...../.... đến ngày..../..../....................................... Mụcđích góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
B. Các bên còn lại trong hợp đồng liên doanh 1.Tên tổ chức (hoặc người cùng tham gia).................... Địachỉ: (hoặc hộ khẩu thường trú)........................ Sốđiện thoại...................... Fax...................... 2....... Thời điểm kết thúc góp vốn:..... giờ.... ngày...... tháng..... năm......... CÁC BÊN CÒN LẠI (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu nếu có) II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Ghi chú: Trường hợp góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất của hộ gia đình,cá nhân ghi xác nhận ở mục
1 của Phần II. Trường hợp góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất của tổ chức ghixác nhận ở mục 2 của Phần
II.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |