CHÍNH PHỦ Số: 75/2003/NĐ-CP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2003 | |
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Về tổ chức và hoạt động củaThanh tra Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin CHÍNH PHỦ Căncứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căncứ Pháp lệnh Thanh tra ngày 01 tháng 4 năm 1990; Căncứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002; Căncứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Căncứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông; Theođề nghị của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông, NGHỊ ĐỊNH: Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều1. Vị trí, chức năng của Thanh tra Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin Thanhtra Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin được tổ chức thành hệ thốngthuộc bộ máy của Bộ
Bưu chính, Viễn thông, có chức năng thanh tra nhà nước vàthanh tra chuyên ngành về bưu chính, viễn thông,
công nghệ thông tin, điện tử,Internet, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện, cơ sở hạ tầng
thông tinquốc gia và về các lĩnh vực khác trong phạm vi quản lý nhà nước thuộc thẩmquyền của Bộ Bưu
chính, Viễn thông (sau đây gọi chung là bưu chính, viễn thôngvà công nghệ thông tin). Điều2. Đối tượng của Thanh tra Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin 1.Các cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của Bộ Bưu chính, Viễn thông. 2.Tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam tham giacác hoạt động trong lĩnh
vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin. Điều3. Nội dung hoạt động của Thanh tra Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thôngtin 1.Xây dựng chương trình thanh tra hàng năm về bưu chính, viễn thông và công nghệthông tin, trình thủ trưởng
cơ quan cùng cấp và tổ chức thực hiện sau khi đượcphê duyệt. 2.Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phát hiện, ngănchặn và xử lý
kịp thời các vi phạm pháp luật về lĩnh vực bưu chính, viễn thôngvà công nghệ thông tin. 3.Giúp thủ trưởng cơ quan cùng cấp giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định củapháp luật. 4.Trong quá trình thanh tra, nếu phát hiện văn bản quy phạm pháp luật do các Bộ,cơ quan ngang Bộ, Hội đồng
nhân dân, Ủ Chương II HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHIỆMVỤ, QUYỀN HẠN CỦA THANH TRA BƯU CHÍNH,VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Điều4. Hệ thống tổ chức 1.Hệ thống tổ chức của Thanh tra Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin baogồm: a)Thanh tra Bộ Bưu chính, Viễn thông là cơ quan trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễnthông, giúp Bộ trưởng Bộ
Bưu chính, Viễn thông thực hiện chức năng thanh tranhà nước và thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực bưu chính,
viễn thông và côngnghệ thông tin trong phạm vi cả nước; chỉ đạo toàn bộ hoạt động công tác thanhtra
của hệ thống Thanh tra Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin; b)Thanh tra Cục Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin khu vực là cơ quantrực thuộc Cục Bưu chính, Viễn
thông và Công nghệ thông tin khu vực, giúp Cụctrưởng thực hiện chức năng thanh tra nhà nước và thanh tra
chuyên ngành trongphạm vi các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên địa bàn quản lý của Cục; c)Thanh tra Cục Tần số vô tuyến điện là cơ quan trực thuộc Cục Tần số vô tuyếnđiện, giúp Cục trưởng
thực hiện chức năng thanh tra nhà nước và thanh trachuyên ngành trong lĩnh vực tần số, thiết bị phát sóng
vô tuyến điện và tươngthích điện từ trường trong phạm vi quản lý của Cục; d)Thanh tra Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tinlà cơ quan trực thuộc Cục
Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệthông tin, giúp Cục trưởng thực hiện chức năng
thanh tra nhà nước và thanh trachuyên ngành về tiêu chuẩn chất lượng: sản phẩm, công trình, mạng, dịch
vụ bưuchính, dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin trong phạm vi quản lý của Cục. 2.Các tổ chức thanh tra thuộc hệ thống Thanh tra Bưu chính, Viễn thông và Công nghệthông tin có con dấu và
tài khoản riêng theo tên gọi tại khoản 1 Điều này; cóChánh Thanh tra, các Phó Chánh Thanh tra và Thanh tra viên
được bổ nhiệm theoquy định của pháp luật. Điều5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thôngtin 1.Thanh tra việc thực thi pháp luật của các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, xãhội và công dân có hoạt
động liên quan về lĩnh vực bưu chính, viễn thông vàcông nghệ thông tin. 2.Xử lý hoặc kiến nghị áp dụng các biện pháp xử lý để phòng ngừa, ngăn chặn vàchấm dứt kịp thời
các hành vi vi phạm pháp luật về bưu chính, viễn thông vàcông nghệ thông tin. 3.Thanh tra Bộ và Thanh tra các Cục thuộc Bộ thực hiện xử phạt vi phạm hành chínhvề bưu chính, viễn thông
và công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật. 4.Tổ chức thực hiện công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chốngtham nhũng, thực hành
tiết kiệm; kiểm tra, xác minh, kết luận và kiến nghị vớicơ quan có thẩm quyền việc giải quyết khiếu
nại, tố cáo trong lĩnh vực quản lýnhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật. 5.Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lýcủa Thủ trưởng cơ quan
cùng cấp trong việc thực hiện các quy định của pháp luậtvề thanh tra, chương trình, kế hoạch công tác,
nghiệp vụ thanh tra về bưuchính, viễn thông và công nghệ thông tin. 6.Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thanh tra chuyên ngành về bưu chính, viễn thông vàcông nghệ thông tin cho
Thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra, Thủ trưởng cơquan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Thủ trưởng
cơ quan cùng cấp. 7.Trong quá trình thanh tra, Thanh tra Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thôngtin được áp dụng các quyền quy
định tại Điều 9 của Pháp lệnh Thanh tra và cácquy định khác của pháp luật về thanh tra. 8.Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan cùng cấp giao. Điều6. Quan hệ công tác của Thanh tra Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin 1.Các tổ chức thanh tra thuộc hệ thống Thanh tra Bưu chính, Viễn thông và Côngnghệ thông tin hoạt động dưới
sự chỉ đạo trực tiếp của Thủ trưởng cơ quan cùngcấp và sự chỉ đạo hướng dẫn về công tác, nghiệp
vụ của tổ chức Thanh tra cấptrên. 2.Thanh tra Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin có quan hệ phối hợp vớiThanh tra các Bộ, ngành trong
việc chỉ đạo công tác, nghiệp vụ thanh tra về cácvấn đề liên quan đến lĩnh vực bưu chính, viễn thông
và công nghệ thông tin; vớicác cơ quan Công an, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân và cơ quan liênquan
khác trong việc phòng ngừa, ngăn chặn, đấu tranh chống các hành vi vi phạmpháp luật. Chương III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều7. Nhiệmvụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức cụ thể và mối quan hệ công tác của các tổ chứcthanh tra thuộc
hệ thống Thanh tra Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tindo Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông quy
định. Điều8. Nghịđịnh này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãibỏ Quyết định số 176/2001/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2001 của Thủ tướng Chínhphủ về tổ chức Thanh
tra Nhà nước về Bưu điện và các quy định khác trái vớiNghị định này. Điều9. Bộtrưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông hướng dẫn thi hành Nghị định này. CácBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủtịch Uỷ ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệmthi hành Nghị định này./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |