THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 177/1999/QĐ-TTg | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 1999 | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Về tổ chức và hoạt động của Qũy hỗ trợ sắp xếp và cổphần hóa doanh nghiệp nhà nước THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; Căn cứ Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1998 củaChính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước
thành công ty cổ phần; Nhằm thúc đẩy triển khai tích cực và vững chắc việc sắp xếp và cổphần hóa doanh nghiệp nhà nước; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Thành lập Qũy hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước ở Trung ương,địa phương và các
Tổng công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ Quyết định thànhlập (Tổng công ty 91) để giải quyết
chế độ cho người lao động, hỗ trợ tài chínhcho các doanh nghiệp nhà nước trong quá trình sắp xếp lại
và thực hiện cổ phầnhóa (sau đây gọi tắt là Qũy sắp xếp doanh nghiệp). Điều 2.Qũy sắp xếp doanh nghiệp sử dụng: 1.Chi cho việc đào tạo, đào tạo lại để giải quyết việc làm mới cho số lao độngdôi dư trong quá trình
chuyển đổi sở hữu và sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước. 2.Trợ cấp cho số lao động tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động, bị mất việc khisắp xếp lại doanh
nghiệp và khi doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi sở hữu theochế độ hiện hành (sau khi đã sử dụng hết
qũy dự phòng mất việc làm). 3.Hỗ trợ cho người lao động trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa có vốnnhà nước không đủ bán
cho số cổ phần theo giá ưu đãi đối với người lao độngtrong doanh nghiệp. 4.Bổ sung vốn cho các doanh nghiệp nhà nước cần ưu tiên củng cố và đầu tư cho cácdoanh nghiệp nhà nước
đã cổ phần hóa theo phương án được cơ quan có thẩm quyềnphê duyệt. Điều 3.Nguồn vốn hình thành của Qũy: Vềnguyên tắc: Nguồn vốn hình thành do quá trình sắp xếp doanh nghiệp nhà nước, cổphần hóa, bán, khoán
kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp (sau đây gọi tắt làchuyển đổi sở hữu) thu từ các doanh nghiệp nhà nước
thuộc địa phương chuyển vềQũy sắp xếp doanh nghiệp ở địa phương, thu từ các doanh nghiệp nhà nước
thuộcTổng công ty 91 chuyển về Qũy sắp xếp doanh nghiệp ở Tổng công ty 91; thu từcác doanh nghiệp nhà
nước thuộc các Bộ, ngành và tiền Ngân sách Trung ương cấptheo kế hoạch hàng năm chuyển về Qũy sắp
xếp doanh nghiệp ở Trung ương; tiền từNgân sách địa phương cấp chuyển về Qũy sắp xếp doanh nghiệp
ở địa phương. Nguồnhình thành cụ thể. 1.Tiền thu từ bán phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi sởhữu. 2.Cổ tức, các khoản thu từ phần vốn góp của nhà nước tại các công ty cổ phần;công ty trách nhiệm hữu
hạn. 3.Tiền bán các tài sản không cần dùng, tài sản ứ đọng, tài sản thanh lý, tiền thuđược từ công nợ
khó đòi đã bị loại trừ ra khỏi giá trị doanh nghiệp khi chuyểnđổi sở hữu. 4.Tiền thu từ thanh lý tài sản nhà nước khi doanh nghiệp nhà nước giải thể. 5.Nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho việc sắp xếp vàcổ phần hóa doanh nghiệp
nhà nước. 6.Tiền Ngân sách Nhà nước cấp theo kế hoạch hàng năm (nếu có). Điều 4.Qũy sắp xếp doanh nghiệp được tổ chức ở các cấp sau đây: 1.Qũy sắp xếp doanh nghiệp ở Trung ương được tập trung vào một tài khoản do Bộ trưởngBộ Tài chính
quản lý. Bộ quản lý ngành cùng Bộ Tài chính duyệt kế hoạch sử dụngQuỹ từng năm. Doanh nghiệp được
hưởng các khoản chi của Quỹ, tổ chức thực hiệnvà quyết toán với Bộ Tài chính. 2.Qũy sắp xếp doanh nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọitắt là Qũy sắp xếp
doanh nghiệp địa phương) được tập trung vào một tài khoảnthuộc Sở Tài chính - Vật giá do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý (sauđây gọi tắt là Ủ 3.Qũy sắp xếp doanh nghiệp ở Tổng công ty 91 được tập trung tại một tài khoảnriêng của Tổng công ty
do Hội đồng quản trị quản lý và phê duyệt kế hoạch sửdụng Quỹ. Tổng Giám đốc tổ chức thực hiện
và quyết toán Quỹ với Bộ Tài chính. 4.Đối với các doanh nghiệp hạch toán độc lập trực thuộc Bộ, Điều 5.Quản lý Qũy: 1.Qũy sắp xếp doanh nghiệp chỉ được chi trả theo đúng các quy định tại Điều 2 củaQuyết định này. 2.Mọi hoạt động thu, chi của Qũy phải được hạch toán riêng và có đủ chứng từ hợppháp. 3.Chủ tịch Ủ 4.Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm điều hòa Qũy trong phạm vi cả nước đểphục vụ cho sắp xếp
doanh nghiệp, cổ phần hóa; tổng hợp và quyết toán hàng nămcác khoản thu, chi của Quỹ sắp xếp doanh nghiệp
trong cả nước. Điều 6.Trách nhiệm của các Bộ, Ủ 1.Phối hợp với cơ quan quản lý Qũy sắp xếp doanh nghiệp Trung ương kiểm tra, đônđốc các doanh nghiệp
nhà nước thuộc Bộ, địa phương, Tổng công ty 91 quản lý vànộp đầy đủ số còn lại của tiền chuyển
đổi sở hữu sau khi đã chi tại khoản 1, 2Điều 2 Quyết định này vào Qũy. 2.Quyết định việc giải quyết chính sách cho người lao động trong doanh nghiệp nhànước do Bộ, địa phương,
Tổng công ty 91 quản lý khi thực hiện chuyển đổi sởhữu. 3.Thẩm tra, quyết định và chi cho các nhu cầu hỗ trợ tài chính tại Điều 2 Quyếtđịnh này. Đối với
Bộ quản lý ngành sau khi quyết định thông báo cho Bộ Tàichính cấp phát. 4.Kiểm tra các khoản chi phí cho việc chuyển đổi sở hữu và việc sử dụng Qũy sắpxếp doanh nghiệp tại
các doanh nghiệp thuộc phạm vi Bộ, địa phương, Tổng côngty 91 quản lý; bảo đảm Qũy được sử dụng
đúng mục đích, đúng chế độ, có hiệu quảvào các nhiệm vụ nói tại Điều 2 của Quyết định này. Điều 7.Trách nhiệm của Bộ Tài chính: 1.Sau khi có ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, ban hành quy chế quản lý,thu nộp và sử dụng
nguồn vốn của Qũy sắp xếp doanh nghiệp. 2.Việc cấp phát từ Qũy này phải đảm bảo sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả trongviệc chuyển đổi
sở hữu doanh nghiệp. 3.Chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn vốn của Qũy sắp xếpdoanh nghiệp. 4.Điều hòa nguồn vốn của Qũy sắp xếp doanh nghiệp ở địa phương, Qũy sắp xếp doanhnghiệp ở Tổng
công ty 91 khi xét thấy cần thiết. 5.Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động của Qũy sắp xếp doanh nghiệptrong cả nước. Điều 8.Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính đểhướng dẫn việc
sử dụng Qũy trong việc đào tạo, đào tạo lại lao động để giảiquyết việc làm mới và trợ cấp cho
số lao động tự nguyện chấm dứt hợp đồng laođộng, bị mất việc khi chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp
nhà nước. Điều 9.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Điều 10.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chínhphủ, Chủ tịch Ủ
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |