THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 174/2002/QĐ-TTg | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2002 | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Về tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng Nghị định số 103/1999/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 1999 và Nghị định số49/2002/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ về giao, bán, khoán kinhdoanh,
cho thuê doanh nghiệp nhà nước; Căn cứ Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Thành lập Quỹ Hỗ Điều 2.Quỹ Sắp xếp doanh nghiệp sử dụng để: 1.Hỗ 2.Hỗ Trườnghợp người lao động trong doanh nghiệp nhà nước đã thực hiện chuyển đổi theoNghị định số 44/1998/NĐ-CP
ngày 29 tháng 6 năm 1998 và Nghị định số 103/1999/NĐ-CPngày 10 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ bị mất việc,
thôi việc trước thời điểmNghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ có hiệu
lựcthi hành thì được Quỹ Sắp xếp doanh nghiệp cấp để thanh toán cho thời gian ngườilao động đã làm
việc trong khu vực nhà nước nhưng chưa được hưởng trợ cấp theoquy định của Bộ 3.Hỗ 4.Bổ 5.Hỗ 6.Hỗ 7.Hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhà nước đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao sứccạnh tranh và phát
triển doanh nghiệp. Điều 3.Nguồn vốn hình thành của Quỹ: Vềnguyên tắc: Nguồn vốn hình thành do quá trình sắp xếp doanh nghiệp nhà nước, cổphần hóa, bán, khoán
kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệpnhà nước thuộc địa phương chuyển về Quỹ Sắp xếp
doanh nghiệp ở Nguồnhình thành cụ thể của Quỹ bao gồm: 1.Các khoản thu của Nhà nước khi thực hiện sắp xếp và chuyển đổi sở hữu doanhnghiệp nhà nước bao
gồm cả tiền thu từ thanh lý tài sản khi doanh nghiệp nhà nướcgiải thể, phá sản (nếu còn); tiền thu
từ nhượng bán tài sản và thu hồi công nợkhó đòi đã được loại trừ ra khỏi giá trị doanh nghiệp
khi chuyển đổi sở hữu. Trongđó: a)Các khoản thu từ hoạt động sắp xếp và chuyển đổi sở hữu toàn bộ doanh nghiệphoặc đơn vị phụ
thuộc của doanh nghiệp nhà nước độc lập thuộc các tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương quản lý chuyển
về Quỹ Sắp xếp doanh nghiệp địa phương. b)Thu từ hoạt động sắp xếp và chuyển đổi sở hữu toàn bộ doanh nghiệp thành viênhoặc đơn vị phụ
thuộc của doanh nghiệp thành viên thuộc Tổng công ty nhà nướcchuyển về Quỹ Sắp xếp doanh nghiệp Tổng
công ty. c)Thu từ hoạt động sắp xếp và chuyển đổi sở hữu toàn bộ doanh nghiệp hoặc đơn vịphụ thuộc của
doanh nghiệp nhà nước độc lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quanthuộc Chính phủ chuyển về Quỹ Sắp
xếp doanh nghiệp Trung ương. Riêngphần lợi tức được chia và số vốn nhà nước thu hồi ở các công ty cổ phần và côngty trách nhiệm
hữu hạn có vốn nhà nước góp được xử lý theo quy định tại Điều 12và Điều 14 Nghị định số 78/2000/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2000 của Chính phủban hành Quy chế Quản lý phần vốn nhà nước ở doanh nghiệp khác. 2.Nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân cho việc sắp xếp và chuyển đổi sở hữudoanh nghiệp nhà nước. 3.Tiền ngân sách nhà nước cấp theo kế hoạch hàng năm (nếu có). Điều 4.Tổ 1.Quỹ Sắp xếp doanh nghiệp được tổ chức ở các cấp sau đây: a)Quỹ Sắp xếp doanh nghiệp ở Trungương được tập trung từ một tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước do Bộ b)Quỹ Sắp xếp doanh nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọitắt là Quỹ Sắp xếp
doanh nghiệp địa phương) được tập trung tại một tài khoản mởtại kho bạc Nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý để hỗtrợ cho hoạt động sắp xếp, chuyển
đổi sở hữu các doanh nghiệp trực thuộc c)Quỹ Sắp xếp doanh nghiệp ở Tổngcông ty nhà nước được tập trung tại một tài khoản riêng của Tổng công ty do Hộiđồng Quản trị
quản lý đểhỗ trợ cho hoạtđộng sắp xếp, chuyển đổi sở hữu các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty theo nộidung quy
định tại Điều 2 Quyết định này và có trách nhiệm quyết toán với Bộ 2.Quỹ Sắp xếp doanh nghiệp các cấp chỉ được chi trả theo đúng các quy định tạiĐiều 2 của Quyết định
này. Mọi hoạt động thu, chi của Quỹ phải được hạch toánriêng và có đủ chứng từ hợp pháp. Điều 5.Trách nhiệm của các Bộ, Ủ 1.Kiểm tra, đôn đốc các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ, địa phương, Tổng công tyquản lý thực hiện
chuyển đổi sở hữu nộp đầy đủ các khoản thu của Nhà nước từhoạt động sắp xếp và chuyển đổi
sở hữu về Quỹ Sắp xếp doanh nghiệp cùng cấp. 2.Thẩm tra, phê duyệt phương án hỗ trợ cho các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lýtheo chế độ Nhà nước
quy định. Trong đó: quyết định phê duyệt phương án hỗ trợcho các doanh nghiệp thuộc các Bộ, ngành Trung
ương phải có sự trao đổi, thốngnhất với cơ quan quản lý quỹ Trung ương. 3.Chỉ đạo người trực tiếp quản lý phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp đôn đốcdoanh nghiệp nộp đầy
đủ, kịp thời các khoản phải nộp về Quỹ Sắp xếp doanhnghiệp, giám sát các doanh nghiệp trong việc thực
hiện chế độ báo cáo, quyếttoán và sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ đúng chế độ. Điều 6.Trách nhiệm của doanh nghiệp thực hiện sắp xếp và chuyển đổi sở hữu: 1.Nộp đầy đủ, kịp thời các khoản phải nộp về Quỹ Sắp xếp doanh nghiệp cùngcấp. 2.Lập phương án hỗ trợ, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. 3.Tiếp nhận kinh phí để giải quyết chính sách cho người lao động, đảm bảo sử dụngđúng mục đính,
đúng chế độ; thực hiện việc quyết toán kinh phí được hỗ trợ vớicơ quan quản lý Quỹ. Điều 7.Trách nhiệm của BộTài chính: 1.Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về toàn bộ hoạt động của Quỹ Sắp xếp doanhnghiệp trong cả nước. 2.Ban hành Quy chế Quản lý, thu nộp và sử dụng nguồn vốn của Quỹ Sắp xếp doanhnghiệp sau khi có ý kiến
chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ. 3.Chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn vốn của hệ thống QuỹSắp xếp doanh nghiệp
trong phạm vi cả nước. 4.Bộ 5.Đảm bảo sử dụng Quỹ Sắp xếp doanh nghiệp đúng mục đích, có hiệu quả trongviệc chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp. 6.Chỉ đạo tổng hợp đánh giá tình hình quản lý và sử dụng Quỹ Sắp xếp doanh nghiệptrong phạm vi cả
nước; tổ chức quyết toán thu, chi của Quỹ Sắp xếp doanh nghiệpthuộc các Tổng công ty nhà nước. Điều 8.Bộ Điều 9.Quyết định nàythay thế Quyết định số 177/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 và có hiệu lựcthi hành kề
từ ngày 04 tháng 7 năm 2002 (là thời điểm có hiệu lực của Nghị địnhsố 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2002 của Chính phủ về việc chuyển doanhnghiệp nhà nước thành công ty cổ phần). Điều 10. CácBộ
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |