UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI Số: 12/2003/PL-UBTVQH11 | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 26 tháng 07 năm 2003 | |
PHÁP LỆNH VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM Để bảo vệ tínhmạng, sức khỏe của con người, duy trì và phát triển nòi giống, tăng cường hiệulực
quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm; Căn cứ vào Hiếnpháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sungtheo
Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội Khóa X, kỳhọp thứ 10; Căn cứ vào Nghịquyết số 12/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Quốc hội Khóa XI, kỳ họpthứ 2 về Chương
trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ Khóa Pháp lệnh này quyđịnh về vệ sinh an toàn thực phẩm, Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Điều 2. Điều 3. 1. Thực phẩm 2. Vệ sinh an toànthực phẩm làcác điều kiện và biện pháp cần thiết để bảo đảm thực phẩm không gây hại cho sứckhỏe, tính mạng
của con người. 3. Sản xuất, kinhdoanh thực phẩm làviệc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thuhái, đánh bắt,
sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản, vận chuyển, buôn bán thựcphẩm. 4. Cơ 5. Ngộ độc thựcphẩm là tình trạng bệnh lý xảy ra do ăn, uống thực phẩm có chứa chất độc. 6. Bệnh truyền quathực phẩm là bệnh do ăn, uống thực phẩm bị nhiễm tác nhân gây bệnh. 7. Phụ gia thựcphẩm là chấtcó hoặc không có giá trị dinh dưỡng được bổ sung vào thành phần thực phẩm trongquá trình chế
biến, xử lý, bao gói, vận chuyển thực phẩm nhằm giữ nguyên hoặccải thiện đặc tính nào đó của thực
phẩm. 8. Chất 9. Vi chất dinh dưỡnglà vitamin,chất khoáng có hàm lượng thấp cần thiết cho sự tăng trưởng, phát triển và duytrì sự sống
của cơ thể con người. 10. Thực phẩm chứcnăng là thựcphẩm dùng để hỗ trợ hoạt động của các bộ phận trong cơ thể, có tác đụng dinh dưỡng,tạo
cho cơ thể tình trạng thoải mái và giảm bớt nguy cơ gây bệnh. 11. Thực phẩm cónguy cơ caolà thực phẩm có nhiều khả năng bị các tác nhân sinh học, hóa học, lý họcxâm nhập gây ảnh hưởng đến
sức khỏe của người tiêu dùng. 12. Thực phẩm đượcbảo quản bằng phương pháp chiếu xạ là thực phẩm đã được chiếu xạ bằng các nguồn có hoạttính phóng xạ để bảo quản và ngăn ngừa sự
biến chất của thực phẩm. 13. Gen 14. Thực phẩm cógen đã bị biến đổi làthực phẩm có nguồn gốc từ sinh vật có gen đã bị biến đổi do sử dụng công nghệgen. Điều 4. 1. Kinh doanh thựcphẩm là kinh doanh có điều kiện. 2. Tổ Điều 5. 1. Nhà nước có chínhsách và biện pháp để bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm nham bảo vệ tính mạng,sức
khỏe của con người. 2. Nhà nước khuyến khíchtổ chức, hộ gia đình, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài sản xuất,kinh
doanh thực phẩm trên lãnh thổ Việt Nam áp dụng các hệ thống quản lý chất lượngtiên tiến nhằm bảo
đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. 3. Nhà nước tạo điềukiện mở rộng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. Điều 6. Điều 7. Điều 8. 1. Trồng trọt, chănnuôi, thu hái, đánh bắt, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản, vận chuyển, buônbán
thực phẩm trái với quy định của pháp luật; 2. Sản xuất, kinhdoanh: a) Thực phẩm đã bịthiu, thối, biến chất, nhiễm bẩn có thể gây hại cho tính mạng, sức khỏe của conngười; b) Thực phẩm có chứachất độc hoặc nhiễm chất độc; c) Thực phẩm có kýsinh trùng gây bệnh, vi sinh vật gây bệnh hoặc vi sinh vật vượt quá mức quyđịnh; d) Thịt hoặc sản phẩmchế biến từ thịt chưa qua kiểm tra thú y hoặc kiểm tra không đạt yêu cầu; đ) Gia súc, gia cầm,thủy sản chết do bị bệnh, bị ngộ độc hoặc chết không rõ nguyên nhân; sản phẩmchế
biến từ gia sức, gia cầm, thủy sản chết do bị bệnh, bị ngộ độc hoặc chếtkhông rõ nguyên nhân; e) Thực phẩm nhiễm bẩndo bao gói, đồ chứa đựng không sạch, bị vỡ, rách trong quá trình vận chuyển; g) Thực phẩm quá hạnsử dụng; 3. Sản xuất, kinhdoanh động vật, thực vật có chứa mầm bệnh có thể lây truyền sang người, độngvật,
thực vật; 4. Sản xuất, kinhdoanh thực phẩm từ nguyên liệu không phải là thực phẩm hoặc hóa chất ngoài Danhmục được
phép sử dụng; 5. Sản xuất, kinhdoanh phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi chất dinh dưỡng,thực phẩm
chức năng, thực phẩm có nguy cơ cao, thực phẩm được bảo quản bằng phươngpháp chiếu xạ, thực phẩm
có gen đã bị biến đổi chưa được cơ quan quản lý nhà nướccó thẩm quyền cho phép; 6. Sử dụng phương tiệnbị ô 7. Thông tin, quảngcáo, ghi nhãn hàng hóa sai sự thật hoặc có hành vi gian dối khác về vệ sinh antoàn thực
phẩm. Chương II SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM Mục 1. SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM Điều 9. Điều 10 Điều 11. Điều 12. 1. Bảo đảm thực phẩmdo mình sản xuất, kinh doanh không bị ô nhiễm, được bảo quản ở nơi sạch sẽ, cách ly với nơi bảo quản hóa chất, đặc biệt ỉa hóachất độc hại và các nguồn gây bệnh
khác; 2. Chịu trách nhiệm vềxuất xứ thực phẩm do mình sản xuất, kinh doanh. Mục 2. CHẾ BIẾN THỰC PHẨM Điều 13. 1. Nơi chế biến thựcphẩm của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải được đặt trong khu vực có đủ điềukiện
bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. 2. Nơi chế biến thựcphẩm phải được thiết kế, xây dựng, lắp đặt, vận hành bảo đảm yêu cầu vệ
sinh antoàn thực phẩm. Điều 14. 1. Việc sử dụng nguyênliệu để chế biến thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh an toàn theo quy định của
phápluật. 2. Cơ 3. Cơ Điều 15. 1. Cơ 2. Bộ Điều 16. 1. Sử dụng thiết bị,dụng cụ có bề mặt tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm được chế tạo bằng vật
liệubảo đảm yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm; 2. Sử dụng đồ chứađựng, bao gói, dụng cụ, thiết bị bảo đảm yêu cầu vệ sinh an toàn, không gây ô 3. Sử dụng nước để chếbiến thực phẩm đạt tiêu chuẩn quy định; 4. Dùng chất tẩy rửa,chất diệt khuẩn, chất tiêu độc an toàn không ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tínhmạng
của con người và không gây ô nhiễm môi trường. Mục 3 . BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN THỰC PHẨM Điều 17. 1. Bao bì thực phẩmphải bảo đảm yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ thực phẩm không bị ô 2. Bao bì tiếp xúctrực tiếp với thực phẩm phải được thử nghiệm, kiểm nghiệm về vệ sinh an toànthực
phẩm. Điều 18. 1. Tổ 2. Cơ Điều 19. 1. Thực phẩm được bảoquản bằng phương pháp thiếu xạ lưu hành trên lãnh thổ Việt Nam phải ghi trênnhãn
bằng tiếng Việt là thực phẩm được bảo quản bằng phương pháp chiếu xạ hoặcbằng ký hiệu quốc tế
và phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về vệsinh an toàn thực phẩm cho phép lưu hành. 2. Tổ Điều 20. 1. Thực phẩm có gen đãbị biến đổi hoặc nguyên liệu thực phẩm có gen dã bị biến đổi phải ghi trên
nhãnbằng tiếng Việt là thực phẩm có gen đã bị ben đổi. 2. Chính phủ quy địnhcụ thể việc quản lý và sử dụng thực phẩm có gen đã bị biến đổi. Điều 21. Điều 22. 1. Được chế tạo bằngvật liệu không làm ônhiễm thực phẩmhoặc bao gói thực phẩm; 2. Dễ dàng tẩy rửasạch; 3. Dễ dàng phân biệtcác loại thực phẩm khác nhau; 4. Chống được sự ô 5. Duy trì, kiểm soátđược các điều kiện bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình vậnchuyển. Mục 4. NHẬP KH Điều 23. Điều 24. 1. Tổ 2. Cơ Chính phủ quy định thủtục kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm nhập khẩu, xuất khẩu. Điều 25. 1. Thực phẩmnhập khẩu, xuất khẩu đã được xác nhận đạt yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm dotổ chức
có thẩm quyền của nước ký kết điều ước quốc tế thừa nhận lẫn nhau vớiViệt Nam trong hoạt động
chứng nhận chất lượng, công nhận hệ thống quản lý chấtlượng có thể bị kiểm tra nếu phát hiện
thấy có dấu hiệu vi phạm các quy địnhcủa pháp luật Việt Nam về vệ sinh an toàn thực phẩm. 2. Thực phẩm nhậpkhẩu, xuất khẩu đã được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, thực phẩm của tổ chức,cá
nhân sản xuất, kinh doanh đã được chứng nhận có hệ thống quản lý chất lượngvệ sinh an toàn thực
phẩm phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn nướcngoài, tiêu chuẩn quốc tế áp dụng tại Việt
Nam có thể được giảm số lần kiểm travề vệ sinh an toàn thực phẩm. Điều 26. 1. Thực phẩm nhập khẩukhông đạt yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm có thể bị thu hồi, tái chế, chuyểnmục
đích sử dụng, tiêu hủy hoặc tái xuất theo quyết định của cơ quan nhà nướccó thẩm quyền; tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân phải chịu mọi chi phí cho việc xửlý thực phẩm mà mình nhập khẩu không đạt yêu
cầu. 2. Thực phẩm xuất khẩukhông đạt yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm có thể bị tái chế, chuyển mục
đíchsử dụng hoặc tiêu hủy theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tổchức, hộ gia đình,
cá nhân phải chịu mọi chi phí cho việc xử lý thực phẩm màmình xuất khẩu không đạt yêu cầu Điều 27. Mục 5. ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM Điều 28. 1. Tổ 2. Chính phủ quy địnhDanh mục thực phẩm có nguy cơ cao, thẩm quyền và thủ tục cấp giấy chứng nhận đủđiều
kiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Điều 29. 1. Người trực tiếp sảnxuất, kinh doanh thực phẩm phải đạt tiêu chuẩn sức khỏe, không mắc các bệnh
truyềnnhiễm và có kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm. 2. Bộ Điều 30. 1. Tổ 2. Bộ Điều 31. Điều 32. Điều 33. 1. Tổ 2. Tổ 3. Tổ Mục 7. QUẢNG CÁ O, GHI NHÃN THỰC PHẨM Điều 34. 1. Việc quảng cáo vềthực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi chất dinh dưỡng,thực
phẩm chức năng, thực phẩm có nguy cơ cao, thực phẩm được bảo quản bằng phươngpháp chiếu xạ, thực
phẩm có gen đã bị biến đổi và các vấn đề liên quan đến thựcphẩm được thực hiện theo quy định
của pháp luật về quảng cáo. Người quảng cáophải chịu trách nhiệm về nội dung quảng cáo của mình. 2. Nội dung quảng cáovề thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi chất dinh
dưỡng,thực phẩm chức năng, thực phẩm có nguy cơ cao, thực phẩm được bảo quảnbằng phương pháp chiếu xạ, thực phẩm có gen đã bị biến đổi
và các vấn đề liênquan đến thực phẩm phải bảo đảm trung thực, chính xác, rõ ràng, không gây thiệthại
cho người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng. Điều 35. 1. Thực phẩm đóng góisẵn phải được ghi nhãn thực phẩm thực phẩm phải ghi đầy đủ, chính xác, rõ
ràng,trung thực về thành phần thực phẩm và các nội dung khác theo quy định của phápluật; không được
ghi trên nhãn thực phẩm dưới bất kỳ hình thức nào về thực phẩmcó công hiệu thay thế thuốc chữa bệnh.
2. Tổ 3. Nhãn thực phẩm phảicó các nội dung cơ bản sau đây: a) Tên thực phẩm; b) Tên, địa chỉ cơ sởsản xuất thực phẩm; c) Định lượng của thựcphẩm; d) Thành phần cấu tạocủa thực phẩm; đ) Chỉ tiêu chất lượngchủ yếu của thực phẩm; e) Ngày sản xuất, thờihạn sử dụng, thời hạn bảo quản thực phẩm; g) Hướng dẫn bảo quản,hướng dẫn sử dụng thực phẩm; h) Xuất xứ của thựcphẩm. PHÒNG NGỪA, KHẮC PHỤC NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM VÀ BỆNH TRUYỀNQUA THỰC PHẨM Điều 36. 1. Bảo đảm vệ sinh antoàn trong quá trình sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng thực phẩm;. 2. Giáo dục, tuyêntruyền, phổ biến kiến thức và thực hành về vệ sinh an toàn thực phẩm cho ngườisản
xuất, kinh doanh và người tiêu dùng; 3. Kiểm tra, thanh travệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm; 4. Phân tích nguy cơ ô 5. Điều tra, khảo sátvà lưu trữ các số liệu về vệ sinh an toàn thực phẩm; 6. Lưu mẫu thực phẩmtheo quy định của pháp luật Điều 37. Các biện pháp khắcphục ngộ độc thực phẩm và bệnh truyền qua thực phẩm bao gồm: a) Phát hiện, tổ chứcđiều trị kịp thời cho người bị ngộ độc thực phẩm và bệnh truyền qua thực
phẩm; b) Đình chỉ sản xuất,kinh doanh, sử dụng thực phẩm bị nhiễm độc; c) Thu hồi thực phẩmđã sản xuất và đang lưu thông trên thị trường bị nhiễm độc; d) Thông báo kịp thờicho người tiêu dùng về tình trạng ngộ độc thực phẩm hoặc bệnh truyền qua thựcphẩm,
thực phẩm đang lưu thông trên thị trường bị nhiễm độc; đ) Kịp thời điều traxác định nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm hoặc bệnh truyền qua thực phẩm; e) Thực hiệncác biện pháp phòng ngừa việc lan truyền bệnh dịch do ngộ độc thực phẩm hoặcbệnh truyền
qua thực phẩm. 2. Chính phủ phân côngcụ thể trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trongviệc
phòng ngừa, khắc phục ngộ độc thực phẩm và bệnh truyền qua thực phẩm. Điều 38. 1. Tổ 2. Tổ Điều 39. Điều 40. Ủ Điều 41. 1. Trường hợp Uỷ bannhân dân địa phương nơi xảy ra ngộ độc thực phẩm hoặc bệnh truyền qua thực phẩmkhông
đủ khả năng khắc phục hậu quả, ngăn ngừa lây lan thì phải đề nghị cơ quannhà nước cấp trên trực
tiếp hoặc cơ quan quản lý nhà nước về vệ sinh an toànthực phẩm có thẩm quyền giải quyết hoặc hỗ
trợ giải quyết. 2. Trường hợp bệnh truyềnqua thực phẩm tạo thành dịch bệnh nguy hiểm lây lan trên quy mô rộng, đe dọanghiêm
trọng đến tính mạng, sức khỏe của con người thì phải thực hiện theo quyđịnh của pháp luật về tình
trạng khẩn cấp. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM Điều 42. 1. Xây dựng và tổ chứcthực hiện chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch về vệ sinh an toàn thựcphẩm; 2. Ban hành và tổ chứcthực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm, các quyđịnh
và tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm; 3. Xây dựng và tổ chứcthực hiện kế hoạch phòng ngừa, khắc phục ngộ độc thực phẩm và bệnh truyền
quathực phẩm; 4. Quản lý hệ thốngkiểm nghiệm, thử nghiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm; 5. Quản lý việc côngbố tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh antoàn
thực phẩm; 6. Tổ 7. Đào tạo, bồi dưỡngnghiệp vụ về vệ sinh an toàn thực phẩm; 8. Tổ 9. Hợp tác quốc tế vềvệ sinh an toàn thực phẩm; 10. Thanh tra, kiểmtra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về vệ sinh antoàn
thực phẩm. Điều 43. 1. Chính phủ thốngnhất quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm. 2. Bộ 3. Các Bộ, ngành trongphạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ a) Việc quản lý nhà nướcvề vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất do các Bộ, ngành quản
lýchuyên ngành chủ trì phối hợp với Bộ Y tế, các Bộ, ngành có liên quan thực hiện; b) Việc quản lý nhà nướcvề vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình lưu thông do Bộ 4. Uỷ ban nhân dân cáccấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về
vệsinh an toàn thực phẩm tại địa phương. KIỂM TRA, THANHTRA VỀ VỆ SINH AN TOÀN TH Điều 44. 1. Trong phạm vi nhiệmvụ, quyền hạn của mình, cơ quan quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩmcó
trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về vệ sinh antoàn thực phẩm. 2. Chính phủ quy địnhcụ thể về việc kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh. Điều 45. 1. Việc thanh tra vềvệ sinh an toàn thực phẩm do thanh tra chuyên ngành về vệ sinh an toàn thựcphẩm thực hiện. 2. Tổ Điều 46. 1. Thanh tra việc chấphành các quy định của pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm của tổ chức, cánhân
sản xuất, kinh doanh thực phẩm; 2. Thanh tra việc thựchiện các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm; xác minh, kết luận, kiến nghịcấp
có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm; 3. Đề xuất, tham giaxây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm. Điều 47. 1. Yêu cầu tổ chức, cánhân có liên quan cung cấp thông tin, tư liệu và trả lời những vấn đề cần thiếtphục
vụ công tác thanh tra; yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp tài liệu, báocáo về những vấn đề liên quan
đến nội dung thanh tra; trường hợp cần thiết đượclấy mẫu xét nghiệm, niêm phong tài liệu, tang vật
có liên quan đến nội dungthanh tra, lập biên bản về các vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy địnhcủa
pháp luật; 2. Yêu cầu giám định,kết luận những vấn đề cần thiết để phục vụ công tác thanh tra; 3. Đình chỉ hành vi viphạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm gây nguy hại hoặc có nguy cơ gâynguy
hại đến tính mạng, sức khỏe của con người và những hành vi khác gây thiệthại đến lợi ích của Nhà
nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; 4. Xử lý theo thẩmquyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật vềvệ
sinh an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật; 5. Chịu trách nhiệm trướcpháp luật về kết luận, biện pháp xử lý hoặc quyết định thanh tra của mình; 6. Các quyền và tráchnhiệm khác theo quy định của pháp luật. Điều 48. 1. Tổ 2. Tổ Điều 49. 1. Tổ 2. Cá nhân có quyền tốcáo hành vi vi phạm pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm với cơ quan, tổchức,
cá nhân có thẩm quyền. Thẩm quyền, thủ tụcgiải quyết khiếu nại, tố cáo và thủ tục khởi kiện quy định tại khoản 1 và khoản2
Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật. KHEN THƯỞNG VÀ XỬ Lý VI PHạM Điều 50. Điều 51. Điều 52. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 53. Những quy định trướcđây trái với Pháp lệnh này đều bãi bỏ. Điều 54.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |