CHÍNH PHỦ Số: 88/2002/NĐ-CP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2002 | |
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11năm 1996; Để tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về xuất khẩu, nhập khẩu vănhóa phẩm; Nhằm đáp ứng nhu
cầu mở rộng giao lưu và hợp tác về văn hóa, thôngtin giữa Việt Nam với các nước, khuyến khích giới
thiệu văn hóa Việt Nam ra nướcngoài, gìn giữ và phát huy nền văn hóa dân tộc, tiếp thu có chọn lọc văn
hóatiên tiến của thế giới; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin, NGHỊ ĐỊNH: CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1.Phạm vi điều chỉnh. 1.Nghị định này quy định về quản lý các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hóaphẩm không nhằm mục
đích kinh doanh. Hoạtđộng xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh (sau đâygọi là xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm) là hoạt động đưa từ Việt Nam ra nướcngoài, đưa từ nước ngoài vào Việt
Nam các loại văn hóa phẩm để sử dụng riêng,biếu, tặng, tham gia triển lãm, hội chợ, dự thi, hợp tác
trao đổi, phục vụ hộithảo, liên hoan, viện trợ hoặc các mục đích khác không để bán hoặc thu lợinhuận. 2.Văn hóa phẩm quy định trong Nghị định này bao gồm: a)Sách, báo, tạp chí, tài liệu, ca-ta-lô, tranh, ảnh, áp phích, lịch, bản đồ; b)Các loại băng ghi âm, đĩa ghi âm, băng ghi hình, ra ghi hình; các loại phim,các loại băng từ, đĩa mềm, (đĩa
cứng, đĩa quang đã ghi nội dung; các sản phẩmcông nghệ nghe nhìn khác đã ghi thông tin ở dạng chữ viết, âm thanh, hoặc hình ảnh; c)Tác phẩm mỹ thuật. 3.Việc xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm là di sản văn hóa thực hiện theo các quyđịnh của Luật Di sản
văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001. Điều 2.Đối tượng ápdụng. 1.Tổ 2.Tổ 3.Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kếthoặc gia nhập
có quy định khác với quy định tại Nghị định này, thì áp dụng quyđịnh của điều ước quốc tế đó. Điều 3.Thuế, phí và lệ phí. Tổchức, cá nhân có xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm có giá trị lớn, vượt quá mứcquy định được
miễn thuế (hạn mức cụ thể do Luật Thuế xuất, nhập khẩu quy định)thì phải thực hiện việc nộp thuế
theo quy định của pháp luật về thuế xuất, nhậpkhẩu và các khoản phí và lệ phí theo quy định của Pháp
lệnh Phí và lệ phí. CHƯƠNG II QUẢN LÝ VĂN HÓA PHẨM XUẤT Điều 4.Văn hóa phẩm cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu. 1.Nghiêm cấm xuất khẩu, nhập khẩu các loại văn hóa phẩm sau đây: a)Có b)Có c)Có d)Có đ)Văn hóa phẩm vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam về quảng cáo hàng hóa;vi phạm các quy định
của Luật Xuất bản, Luật Báo chí, Luật Di sản văn hóa, cácquy định về quyền tác giả trong Bộ Luật Dân sự và các quy định pháp luật khác của Nhà nước Việt Nam; e)Các loại văn hóa phẩm khác mà pháp luật cấm tàng trữ, phổ biến, lưu hành tạiViệt Nam. 2.Trong trường hợp đặc biệt, để phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ, nghiêncứu, các Bộ, ngành
ởtrung ương đượcnhập khẩu các loại văn hóa phẩm quy định tại khoản 1 Điều này. Ngườiđứng đầu cơ quan có văn hóa phẩm nhập khẩu phải quản lý, sử dụng đúng theo quyđịnh của pháp
luật. Thẩm quyền cho phép nhập khẩu được quy định tại khoản 1Điều 8 Nghị định này. BộVăn hóa - Thông tin chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Bộ Điều 5.Văn hóa phẩm xuất khẩu. Vănhoá phẩm không thuộc loại quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này khi xuấtkhẩu không cần giấy
phép của cơ quan văn hóa - thông tin, chỉ phải làm thủ tụchải quan theo quy định tại Điều 7 Nghị định
này. Điều 6.Văn hóa phẩm nhập khẩu. Vănhóa phẩm không thuộc loại quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này, khinhập khẩu phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quyđịnh
tại Điều 8 Nghị định này. CHƯƠNG III THỦ TỤC, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VIỆC XUẤT KHẨU, NHẬPKHẨU VĂN HÓA PHẨM Điều 7.Thủ tục giải quyết việc xuất khẩu văn hóa phẩm. 1.Văn hóa phẩm mang theo người, để trong hành lý, trong kiện hàng hoặc trong bưuphẩm, bưu kiện không thuộc
loại cấm quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định nàyđã được xuất bản, công bố, phổ biến và lưu
hành hợp pháp trên lãnh thổ Việt Namkhi xuất khẩu không cần giấy phép của cơ quan văn hóa - thông tin. 2.Đối với văn hóa phẩm là tài liệu sử dụng nội bộ của cơ quan, tổ chức khi xuấtkhẩu phải đảm
bảo thực hiện theo các quy định của Pháp lệnh về bảo vệ bí mậtnhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000. 3.Bộ Điều 8.Thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm. 1.Bộ trưởng Bộ a)Văn hóa phẩm quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này sau khi có ý kiến bằngvăn bản của Bộ b)Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, hội chợ, dự thi, liên hoan ở c)Phổ biến phim điện ảnh, phim truyền hình theo quy định của pháp luật; phổ biến,phát hành sách, báo,
tạp chí trong toàn quốc hoặc trên địa bàn nhiều địa phươngkhác nhau theo đề nghị của người đứng
đầu cơ quan ngành chủ quản cấp Bộ d)Văn hóa phẩm để sử dụng vào các mục đích khác. 2.Ủ a)Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của tổ chức hoặc sử dụng cá nhân; b)Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, hội chợ, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưuhành, phổ biến tại
địa phương; c)Văn hóa phẩm để sử dụng vào các mục đích khác theo đề nghị của thủ trưởng cơquan ngành chủ quản
cấp tỉnh có thẩm quyền quản lý nhà nước về nội dung văn hóaphẩm nhập khẩu; d)Văn hóa phẩm do Bộtrưởng Bộ 3.Bộ a)Văn hóa phẩm là tài liệu phục vụ hội thảo, hội nghị quốc tế đã được cơ quan cóthẩm quyền Việt
Nam cho phép tổ chức tại Việt Nam; . b)Văn hóa phẩm là tài sản di chuyển của cá nhân, gia đình, tổ chức để phụcvụ cá nhân, gia đình, tổ chức; c)Văn hóa phẩm thuộc tiêu chuẩn hành lý mang theo người của người nhập cảnh để sửdụng cho nhu cầu
sinh hoạt cá nhân; d)Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng để phục vụ nhu cầu cá nhân gửi qua đường bưuđiện có giá trị không
lớn hơn tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật. Trongtrường hợp cần xác định nội dung văn hóa phẩm nhập khẩu, cơ quan hải quan cóthẩm quyền phải trưng
cầu giám định của các cơ quan có thẩm quyền quản lýchuyên ngành về nội dung văn hóa phẩm. Điều 9. Thủtục cấp Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm. 1.Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhập khẩu văn hóa phẩm theo quy định tại khoản 1và 2 Điều 8 phải gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến cơ quan văn hóa -thông tin có thẩm quyền theo
quy định tại Điều 8 Nghị định này. Hồsơ đề nghị cấp giấy phép gồm: a)Văn bản đề nghị cấp giấy phép ghi rõ loại văn hóa phẩm, nội dung, số lượng,xuất xứ, mục đích
sử dụng và phạm vi sử dụng; b)Trường hợp nhập khẩu văn hóa phẩm để phổ biến, phát hành rộng rãi phải kèm theovăn bản đề nghị
của người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ ở c)Trường hợp cơ quan cấp giấy phép cần giám định nội dung, tổ chức, cá nhân xincấp phép có trách nhiệm
cung cấp văn hóa phẩm để cơ quan cấp giấy phép giámđịnh. Biểumẫu giấy phép do BộVăn hóa - Thôngtin ban hành thống nhất trong cả nước. Giấy phép của cơ quan văn hóa - thôngtin có thẩm quyền
là căn cứ để làm thủ tục hải quan. 2.Tổ Điều 10.Thời hạn cấp Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm. Trongthời hạn 2 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyềncấp phép phải
cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép hoặc cần kéo dàithời gian phải có văn bản nói rõ lý
do, thời gian kéo dài tối đa không quá 10ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Điều 11.Xuất khẩu nhập khẩu văn hoá phẩm của tổ chức, cá nhân được hưởng quyền ưu đãimiễn trừ ngoại
giao. 1.Tổ 2.Trường hợp tổ chức, cá nhân nêu tại khoản 1 Điều này nhập khẩu văn hóa phẩm đểchuyển giao cho tổ
chức, cá nhân Việt Nam hoặc lưu hành, phổ biến tại Việt Namphải làm thủ tục xin phép tại cơ quan văn
hóa - thông tin có thẩm quyền theoquy định tại Điều 8 Nghị định này. CHƯƠNG IV QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT Điều 12. Nhiệmvụ và quyền hạn của BộVăn hóa - Thôngtin. BộVăn hóa - Thông tin là cơ quan của Chính phủ chịu trách nhiệm thực hiện việcquản lý nhà nước đối
với các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm cónhiệm vụ, quyền hạn sau: 1.Nghiên cứu, soạn thảo trình Chính phủ ban hành và ban hành theo thẩm quyền cácvăn bản quy phạm pháp luật
về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hóaphẩm. 2.Kiểm tra, cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm theo thẩm quyền; tổchức giám định hoặc
giám định văn hóa phẩm theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân. 3.Thực hiện hoặc chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương có liên quan thựchiện việc kiểm
tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý vi phạm vềxuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm theo
thẩm quyền. 4.Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật đốivới hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm. Điều 13.Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tàichính. BộTài chính trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của mình chỉ đạo, hướng dẫn cáccơ quan hải quan thực
hiện các thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm tạicửa khẩu; kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm,
giải quyết khiếu nại, tố cáo đối vớicác hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm. Điều 14.Nhiệm vụ và quyền hạn của các Bộ, ngành. Trongphạm vi chức năng được giao, các Bộ, ngành có trách nhiệm phối hợp với Bộ Vănhóa - Thông tin để
thống nhất quản lý nhà nước về xuất khẩu, nhập khẩu văn hóaphẩm. Điều 15.Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủyban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Ủ CHƯƠNG V KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM Điều 16.Khen thưởng. Tổchức, cá nhân có thành tích trong hoạt động xuất khẩu nhập khẩu văn hóa phẩmhoặc có công phát hiện
những hành vi vi phạm các quy định của Nghị định này thìđược khen thưởng theo quy định của pháp luật. Điều 17.Xử lý vi phạm. 1.Tổ 2.Cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm có hành vi vi phạm quy định tại Nghịđịnh này tùy theo tính
chất, mức độ vi phạm bị xử phạt hánh chính theo các quyđịnh về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực văn hóa - thông tin hoặc bịtruy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. 3.Người cấp phép, người kiểm tra, giám sát hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hóaphẩm có hành vi vi
phạm các quy định tại Nghị định này tùy theo tính chất, mứcđộ vi phạm bị xử lý kỷ luật hoặc bị
truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệthại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật Điều 18.Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hóaphẩm. 1.Cá nhân có quyền tố cáo với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các hành vivi phạm pháp luật trong
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm. 2.Tổ 3.Trình tự, thủ tục, thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo và khởi kiện đượcthực hiện theo quy
định của pháp luật. Chương VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 19. Hiệulực thi hành. 1.Nghị định này có hiệu lực sau 30 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ Nghị định số100/CP ngày 01 tháng 6 năm
1966 của Hội đồng Chính phủ về việc thống nhất quảnlý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm. 2.Bộ 3.Các Bộ
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |