AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về quản lý luồng hàng hải

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về quản lý luồng hàng hải

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 133/2003/QĐ-TTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 04 tháng 07 năm 2003                          
chính phủ

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNGCHÍNH PHỦ

Về quản lý luồng hàng hải

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12năm 2001;

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 12 tháng 7năm 1990;

Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (công vănsố 359/GTVT-KHĐT ngày 28 tháng 1 năm 2003); Bộ Tư pháp (công văn số 358/TP/HTQTngày 30 tháng 5 năm 2003),

           

QUYẾT ĐỊNH:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quyết định này quy định vềquản lý đầu tư xây dựng và vận hành luồng hàng hải ra, vào các cảng biển ápdụng đối với mọi đối tượng kinh doanh khai thác cảng biển ở Việt Nam, trừ nhữngluồng ra, vào các cảng sử dụng riêng cho mục đích quân sự do Bộ Quốc phòng quảnlý.

Điều 2. Giải thích thuật ngữ

Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây đượchiểu như sau:

1. "Luồng hàng hải" là phần giới hạnvùng nước được xác định bởi hệ thống báo hiệu hàng hải bao gồm cả hệ thống báohiệu hàng hải, các công trình phụ trợ, bảo đảm cho tàu thuyền hoạt động an toànvà được cơ quan có thẩm quyền công bố.

2. "Luồng hàng hải công cộng" là luồnghàng hải do Nhà nước đầu tư xây dựng để sử dụng cho mục đích chung.

3. "Luồng hàng hải chuyên dùng" làluồng ra, vào các cảng chuyên dùng do các doanh nghiệp tự bỏ vốn đầu tư xâydựng để sử dụng vào mục đích riêng của cảng thuộc doanh nghiệp đó.

4. "Báo hiệu hàng hải" là công trìnhhàng hải bao gồm các báo hiệu nhận biết bằng mắt, âm thanh và vô tuyến đượcthiết lập để hướng dẫn cho hoạt động của tàu thuyền.

 

Chương II

QUẢN LÝ LUỒNG HÀNG HẢI

Điều 3. Nội dung và trách nhiệmquản lý nhà nước về luồng hàng hải

1. Nội dung quản lý nhà nước về luồng hàng hải:

a) Xây dựng, phê duyệt và tổ chức triển khaithực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển luồng hàng hải phù hợp với quy hoạchphát triển hệ thống cảng biển Việt Nam;

b) Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm phápluật về quản lý luồng hàng hải, ban hành những tiêu chuẩn kỹ thuật liên quanđến luồng hàng hải; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy địnhnày;

c) Ký kết, gia nhập và tổ chức thực hiện cácĐiều ước quốc tế liên quan đến luồng hàng hải;

d) Quy định các định mức kỹ thuật về luồng hànghải làm cơ sở để giao nhiệm vụ cho các đơn vị thực hiện xây dựng và duy tuluồng hàng hải;

đ) Công bố danh mục luồng hàng hải công cộng vàluồng hàng hải chuyên dùng;

e) Ra thông báo hàng hải;

f) Phối hợp tìm kiếm cứu nạn trên luồng hànghải;

g) Bảo vệ môi trường biển và an ninh, quốcphòng.

2. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm quản lýthống nhất về luồng hàng hải trong phạm vi cả nước.

3. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm giúp Bộtrưởng Bộ Giao thông vận tải thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về luồnghàng hải quy định tại khoản 1 Điều này; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc vận hành,khai thác, duy tu luồng hàng hải theo đúng quy định.

Điều 4. Đầu tư xây dựng luồng hànghải

1. Việc đầu tư xây dựng luồng hàng hải bao gồm:

a) Xây dựng vùng nước luồng hàng hải;

b) Xây dựng các báo hiệu hàng hải;

c) Xây dựng các hạng mục công trình bảo vệ luồnghàng hải;

d) Trang bị phương tiện và thiết bị khác phục vụcông tác bảo đảm hàng hải.

2. Vốn đầu tư xây dựng luồng hàng hải công cộngđược cấp từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động khác.

3. Luồng hàng hải chuyên dùng do các doanhnghiệp tự đầu tư xây dựng. Khi chuyển sang luồng công cộng thì nhà nước sẽ hoàntrả vốn đã đầu tư xây dựng cho chủ đầu tư. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Giaothông vận tải quy định trình tự và phương thức xác định giá trị luồng khichuyển giao luồng hàng hải chuyên dùng thành luồng hàng hải công cộng.

Điều 5. Quản lý đầu tư xây dựngluồng hàng hải

1. Việc quản lý đầu tư xây dựng luồng hàng hảiphải đảm bảo các quy định sau:

a) Dự án đầu tư xây dựng luồng hàng hải phải phùhợp với quy hoạch phát triển luồng và được Cục hàng hải Việt Nam chấp thuậnbằng văn bản;

b) Thẩm quyền quyết định đầu tư, trình tự thựchiện dự án đầu tư xây dựng luồng hàng hải tiến hành theo các quy định về quảnlý đầu tư xây dựng.

c) Việc xây dựng luồng hàng hải phải tuân thủcác quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

2. Việc mở và công bố luồng hàng hải được thựchiện đồng thời với việc công bố mở cảng.

Điều 6. Quản lý vận hành luồng hànghải

1. Quản lý vận hành luồng hàng hải gồm:

a) Duy tu luồng hàng hải và các công trình,thiết bị phụ trợ đảm bảo an toàn cho hoạt động của tàu thuyền;

b) Quản lý vận hành báo hiệu hàng hải;

c) Khảo sát, ra thông báo hàng hải theo quyđịnh;

2. Quản lý vận hành luồng hàng hải công cộng docơ quan Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam thực hiện.

3. Quản lý vận hành luồng hàng hải chuyên dùngdo doanh nghiệp đầu tư xây dựng luồng hàng hải chuyên dùng đó thực hiện theoquy định.

Điều 7. Thu phí và kinh phí choquản lý vận hành luồng hàng hải

1. Kinh phí quản lý vận hành luồng hàng hải côngcộng được thực hiện theo quy định hiện hành.

2. Kinh phí quản lý vận hành luồng hàng hảichuyên dùng do doanh nghiệp vận hành luồng hàng hải chuyên dùng đó đảm nhận.

3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Giaothông vận tải quy định việc thu, quản lý và sử dụng phí bảo đảm hàng hải.

Điều 8. Quản lý vận hành luồng hànghải chuyên dùng

Doanh nghiệp quản lý luồng hàng hải chuyên dùngcó nhiệm vụ sau:

1. Bảo đảm luồng hàng hải đáp ứng đủ các tiêuchuẩn kỹ thuật theo quy định.

2. Định kỳ báo cáo tình trạng luồng hàng hảitheo quy định. Khi có thay đổi về luồng hàng hải so với khi công bố hoặc khiphát hiện có chướng ngại vật trên luồng hàng hải, doanh nghiệp phải báo ngaycho Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam để có biện pháp xử lý.

 

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày,kể từ ngày đăng công báo.

Các quy định trước đây trái với Quyết định nàyđều không có hiệu lực thi hành.

Điều 10.

CácBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủtịch y ban nhân dân tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vqllhh172