AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ THƯƠNG MẠI
Số: 06/2000/TT-BTM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2000                          
Bộ Thưng mại

THÔNG TƯ

Về quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh

 

Căn cứ Luật Thươngmại ngày 10 tháng 5 năm 1997;

Căn cứ Nghị định số95/CP ngày 4/12/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy củaBộ Thương mại;

Căn cứ Nghị định số11/1999/NĐCP ngày 3/3/1999 của Chính phủ về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thươngmại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanhcó điều kiện;

Nhằm tăng cườngquản lý nhà nước đối với chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh, Bộ Thươngmại hướng dẫn về quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ như sau:

 

Điều 1. Phạm vi ápdụng

1.1. Thông tư này ápdụng đối với:

a. Các tổ chức, cánhân, kể cả tổ chức và cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là thương nhân) đanghoạt động kinh doanh dầu nhờn động cơ tại Việt Nam (bao gồm: nhập khẩu, phachế, đóng gói, bán buôn, bán lẻ).

b. Các loại dầu nhờndùng cho động cơ píttông bao gồm: Động cơ đốt trong 4 kỳ và 2 kỳ sử dụng nhiênliệu đốt là xăng hoặc điêzen (DO Diesel Oil) hoặc khí tự nhiên (natural gas).

1.2. Thông tư nàykhông áp dụng đối với dầu bôi trơn động cơ máy bay.

Điều 2. Quy định vềghi nhãn hàng hoá đối với dầu nhờn động cơ:

Dầu nhờn động cơ tiêuthụ tại thị trường Việt Nam phải ghi nhãn theo Quyết định số 178/1999/QĐTTgngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế Ghi nhãn hàng hoá lưu thôngtrong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư hướng dẫn thực hiện số34/1999/TTBTM ngày 15/9/1999 và công văn số 486/BTMQLCL ngày 31/1/2000 của BộThương mại .

Điều 3. Quy định phâncấp độ nhớt và mức chất lượng; mức chất lượng tối thiểu; phương pháp kiểmnghiệm; và mức chất lượng thực tế của dầu nhờn động cơ được phép tiêu thụ tạiViệt Nam.

3.1. Phân cấp độ nhớtvà mức chất lượng:

Cấp độ nhớt của dầunhờn động cơ nêu tại khoản b, mục 1.1, Điều 1 ghi trên nhãn hàng hoá được sửdụng theo hệ thống phân cấp độ nhớt của Hiệp hội kỹ sư ô tô Hoa kỳ ASE (Societyof Automotive Engineers) tại phụ lục 1 và mức chất lượng ghi trên nhãn hàng hoáđược sử dụng theo hệ thống mức chất lượng của Viện nghiên cứu dầu mỏ Hoa kỳ API(American Pẻtoleum Institute) tại phụ lục 2.

3.2. Mức chất lượngtối thiểu và phương pháp kiểm nghiệm của dầu nhờn động cơ nêu tại khoản b, mục1.1 Điều 1 được phép tiêu thụ tại Việt Nam theo quy định tại Bảng 1 (tương ứngmức chất lượng SC/CB).

Bảng 1

Số TT

Tên chỉ tiêu

Mức giới hạn

Phương pháp kiểm nghiệm

 

Độ nhớt động học ở 100° C(cSt)

Theo bảng phân loại cấp độ nhớt SAE

ASTMD445

 

Chỉ số độ nhớt

Không nhỏ hơn 95

ASTMD2270

 

Trị số kiềm tổng (TBN)

(mg KOH/g)

Không nhỏ hơn 2.4

ASTMD2896

 

Nhiệt độ chớp cháy cốc hở (° C)

Không nhỏ hơn180

ASTMD92

 

Độ tạo bọt ở 93,5 ° C (ml)

Không nhỏ hơn 50/0

ASTMD892

 

Tổng hàm lượng kim loại Ca, Mg, Zn (% khối lượng)

Không nhỏ hơn 0.07

ASTMD4628

 

Hàm lượng nước (% thể tích)

Không nhỏ hơn 0.05

ASTMD95

(ASTM: AmericanSociety for Testing Materials Hội kiểm nghiệm nguyên vật liệu Hoa kỳ).

3.3. Mức chất lượngthực tế:

Thương nhân chỉ đượcphép kinh doanh dầu nhờn động cơ có mức chất lượng bằng hoặc lớn hơn mức chất lượngđã nêu tại bảng 1. Mức chất lượng thực tế tương ứng với mức chất lượng tại hệthống API và cấp độ nhớt tại hệ thống SAE.

Điều 4. Quy định vềquản lý nhập khẩu dầu nhờn động cơ.

4.1. Thương nhân nhậpkhẩu dầu nhờn động cơ để tiêu thụ tại thị trường Việt Nam phải thực hiện cácquy định tại Điều 2 và các quy định tại Điều 3.

4.2. Mức chất lượngthực tế, quy định kỹ thuật đã công bố trên nhãn hàng hoá, hợp đồng mua bán vàcác quy định tại Điều 2, Điều 3 thông tư này là cơ sở pháp lý để giám định hànghoá, thanh tra chất lượng, kiểm soát thị trường đối với dầu nhờn động cơ.

Điều 5. Quy định vềquản lý pha chế dầu nhờn động cơ và quản lý nhập khẩu nguyên liệu (dầu gốc vàphụ gia) để pha chế dầu nhờn động cơ.

5.1. Chỉ các thươngnhân có cơ sở sản xuất; pha chế có đủ điều kiện về năng lực kỹ thuật, công nghệvà giấy chứng nhận mới được tổ chức pha chế dầu nhờn động cơ từ dầu gốc và phụgia.

5.2. Bộ Thương mạiphối hợp với Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường tổ chức thẩm định: Năng lực kỹthuật; Công nghệ pha chế; Môi trường sản xuất; Thiết bị an toàn chống cháy nổ;Các chứng chỉ chuyên môn phù hợp với ngành, nghề của cơ sở pha chế dầu nhờnđộng cơ và cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở được phép pha chế dầu nhờn độngcơ.

Nội dung giấy chứngnhận bao gồm: Công suất pha chế, chủng loại sản phẩm, mức chất lượng đạt đượccủa sản phẩm. Thương nhân chỉ được phép pha chế các loại sản phẩm với mức chấtlượng theo giấy chứng nhận được cấp.

5.3. Thương nhân đượccấp giấy chứng nhận nêu tại mục 5.2 mới được quyền nhập khẩu dầu gốc và phụgia; Số lượng dầu gốc và phụ gia nhập khẩu không được vượt quá công suất phachế đã được chứng nhận. Thương nhân không được bán dầu gốc và phụ gia ra thị trườngtrong nước.

5.4. Giấy chứng nhậnnêu tại mục 5.2 là một cơ sở pháp lý để thương nhân tiến hành làm thủ tục nhậpkhẩu dầu gốc và phụ gia tại cơ quan Hải quan. Các thủ tục pháp lý khác theo quyđịnh hiện hành.

5.5. Thương nhân phảikiểm tra chất lượng dầu nhờn động cơ pha chế tại Việt Nam trước khi đưa ra lưuthông. Mức chất lượng và những quy định kỹ thuật công bố trên nhãn hàng hoáphải phù hợp với thực tế của hàng hoá.

Điều 6. Điều khoảnthi hành.

6.1. Thông tư này thaythế Thông tư liên tịch giữa Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường Bộ Thương mạisố 565/KCMTM ngày 15/5/1997.

6.2. Thương nhân nêutại khoản a, mục 1.1, Điều 1, phải chấp hành các quy định tại thông tư này. Nếuvi phạm sẽ bị xử phạt hành chính trong lĩnh vực hoạt động thương mại và bị thuhồi giấy chứng nhận nêu tại mục 5.2, Điều 5.

6.3. Thông tư này cóhiệu lực thi hành sau 30 ngày kể từ ngày ban hành./.

 

Phụ lục 1

CÁC CẤP ĐỘ NHỚT CỦA DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ PHÂN LOẠI THEOSAE

Cấp độ nhớt SAE

Độ nhớt ở 100° C, cSt

 

Nhỏ nhất

Lớn nhất

OW

3,8

 

5W

3,8

 

10W

4,1

 

15W

5,6

 

20W

5,6

 

25W

9,3

 

20

5,6

< 9,3

30

9,3

< 12,5

40

12,5

< 16,3

50

16,3

< 21,9

60

21,9

< 26,1

 

 

Phụ lục 2

CÁC MỨC CHẤT LƯỢNG CỦA DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ PHÂN LOẠI THEOAPI

CÁC MỨC CHẤT LƯỢNG CỦA DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ PHÂN LOẠI THEOAPI

Dầu nhờn động cơ dùngcho động cơ xăng: AS, SB, SC, SD, SE, SF, SG...

Dầu nhờn động cơ dùngcho động cơ điêzen: CA, CB, CC, CD, CE...

Dầu nhờn động cơ đanăng dùng cho cả động cơ xăng và điêzen bao gồm cả hai ký hiệu trên, ví dụs:SA/CB; SG/CD.

 

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vqlcldnctkd360