BỘ Y TẾ Số: 468/2003/QÐ-BYT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2003 | ||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Về phê duyệt Phương án cổ phần hoá và chuyển Công ty Phát triển kỹ nghệ dược Trung ương - Tổng Công ty Dược Việt BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày Căn cứ Nghị định số 64/2002/NÐ-CP ngày Căn cứ Quyết định số 440/2003/QÐ-BYT ngày Xét đề nghị của Tổng Công ty Dược Việt Nam tại: Công văn số 451/ /TCTD-TCHC ngày 19/11/2002 về việc đề nghị chuyển đổi hình thức hoạt động DNNN sang công ty cổ phần cho Công
ty Phát triển kỹ nghệ dược trung ương và phê duyệt phương án cổ phần hoá; Công văn số 449/NQ-HÐQT Nghị
quyết Hội đồng quản trị Tổng công ty Dược Việt Nam về tỷ lệ phần vốn nhà nước tại Công ty Phát
triển kỹ nghệ dược trung ương; Theo đề nghị của Ban Ðổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Vụ trưởng Vụ Tài chính Kế toán, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ - Bộ Y tế, QUYẾT ĐỊNH: Ðiều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Công ty Phát triển kỹ nghệ dược trung ương - Tổng Công ty Dược Việt
1- Vốn Ðiều lệ của Công ty cổ phần: 19.900.000.000 đồng (mười chín tỷ chín trăm triệu đồng). Trong đó: Tỷ lệ cổ phần nhà nước: 45 % vốn Ðiều lệ Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong doanh nghiệp: 45 % vốn Ðiều lệ. Tỷ lệ cổ phần bán cho các đối tượng khác ngoài doanh nghiệp: 10% vốn Ðiều lệ. 2- Giá trị thực tế của Công ty Phát triển kỹ nghệ dược trung ương - Tổng Công ty Dược Việt Nam để
cổ phần hoá là 52.291.860.944 đồng, trong đó giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp là
19.927.105.000 đồng (Quyết định số 440/2003/QÐ-BYT ngày 28/1/2003 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc xác định
giá trị doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá Công ty Phát triển kỹ nghệ dược trung ương). 3- Ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp: Tổng số cổ phần bán theo giá ưu đãi cho người lao động trong Công ty Phát triển kỹ nghệ dược là 38.560 cổ phần; trị giá 3.856.000.000 đồng (Ba tỷ, tám trăm năm
mươi sáu triệu đồng, trong đó phần giá trị được Nhà nước ưu đãi là 1.156.800.000 đồng (một tỷ,
một trăm năm mươi sáu triệu, tám trăm ngàn đồng). 4- Chi phí đào tạo và đào tạo lại cho người lao động (nếu có) thực hiện theo các qui định hiện hành. 5- Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp khoản chênh lệch giữa giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại
doanh nghiệp và vốn điều lệ của Công ty cổ phần vào ngân sách Nhà nước. 6- Giao cho doanh nghiệp tổ chức bán cổ phần ra bên ngoài theo hình thức đấu giá. Ðiều 2. Chuyển Công ty Phát triển kỹ nghệ dược trung ương - Tổng Công ty Dược Việt Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt Công ty dược phẩm trung ương VIDIPHA .cp Tên giao dịch quốc tế VIDIPHA CENTRAL Pharmaceutical joint - stock Company Tên viết tắt: VIDIPHA Trụ sở chính: 19-21 đường Nguyễn Văn Trỗi, phường 12, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh. Ðiều 3. Công ty dược phẩm trung ương VIDIPHA. cp được kinh doanh các ngành nghề theo qui định của pháp luật. Ðiều 4. Công ty dược phẩm trung ương VIDIPHA. cp: Là pháp nhân theo pháp luật Việt Giám đốc, Kế toán trưởng Công ty Phát triển kỹ nghệ dược trung ương chịu trách nhiệm điều hành, quản lý Công ty đến khi bàn giao toàn bộ Công ty cho Hội đồng quản
trị và Giám đốc Công ty dược phẩm trung ương VIDIPHA . cp. Ðiều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Những qui định trước đây trái với qui định trong Quyết định này đều bãi bỏ. Ðiều 6. Trưởng Ban Ðổi mới & Phát triển doanh nghiệp Bộ Y tế; Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ trưởng các Vụ có liên quan thuộc Bộ Y tế; Cục trưởng
Cục Quản lý Dược Việt Nam; Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Dược Việt Nam; Giám đốc
Công ty Phát triển kỹ nghệ dược trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. | |||||||
|