BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 1972/2001/QĐ-BGTVT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2001 | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của trường Đạihọc Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí
Minh BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Căn cứ Nghị định số22/CP ngày 22/3/1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệmquản
lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải; Căn cứ Nghị định43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thihành một
số điều của Luật giáo dục; Căn cứ quyết địnhsố 66/2001/QĐ-TTg ngày 26/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ, về việc thành lập trườngĐại
học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh; Xét đề nghị của Vụtrưởng Vụ Tổ chức cán bộ và lao động, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Điều 2. 1. Đào tạo cán bộ cótrình độ đại học, sau đại học, trên đại học (khi được cơ quan có thẩm quyền
chophép), cao đẳng thuộc lĩnh vực giao thông vận tải và các ngành khác có liênquan; 2. Xây dựng kế hoạchdài hạn, kế hoạch 5 năm và hàng năm về công tác đào tạo cán bộ khoa học kỹthuật
thuộc lĩnh vực giao thông vận tải đường biển, đường bộ, đường sắt, đườngsông, hàng không dân
dụng,...; 3. Tổ chức xây dựng chươngtrình đào tạo, kế hoạch giảng dạy và học tập cho các ngành đào tạo của
trườngtrên cơ sở chương trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Tổ chức biênsoạn, duyệt và
thẩm định các giáo trình theo chuyên ngành và các tài liệu giảngdạy, học tập của trường; 4. Tổ chức tuyển sinhtheo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 5. Tiến hành các hoạtđộng đào tạo trong phạm vi ngành nghề, trình độ đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh vàphương
thức đào tạo đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Tổ chức thi, kiểmtra, công nhận tốt nghiệp
và cấp bằng tốt nghiệp cho những người được đào tạotại trường theo quy chế của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Thường xuyên cải tiếnmục tiêu, nội dung, phương pháp đào tạo để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của
sựnghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá ngành giao thông vận tải từng bước hộinhập khu vực và quốc
tế; 6. Tổ chức việc bồi dưỡng,đào tạo và đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho
đội ngũcán bộ khoa học kỹ thuật ngành giao thông vận tải và giảng viên của trường; 7. Tổ chức mở các lớpcập nhật kiến thức nâng cao trình độ, huấn luyện nghiệp vụ cho sỹ quan, thuyềnviên,
cấp chứng chỉ theo quy định của các Công ước quốc tế, của IMO; 8. Tổ chức thực hiệncác chương trình, đề tài, dự án nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ;chuyển
giao công nghệ, thông tin; tư vấn dịch vụ khoa học và công nghệ; 9. Hợp tác, liêndoanh, liên kết với các tổ chức trong nước và quốc tế về đào tạo, nghiên cứukhoa học;
thực hiện các dự án khoa học sản xuất nhằm ứng dụng công nghệ mới,các dự án nâng cao năng lực đội
ngũ giáo viên, tăng cường cơ sở vật chất; tổchức Hội nghị, hội thảo, triển lãm quốc tế theo các
quy định của pháp luật; 10. Trình cấp có thẩmquyền thành lập hoặc thành lập theo thẩm quyền và trực tiếp quản lý các tổ chứcthuộc
trường; trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ và các chức danh của Nhànước; bổ nhiệm cán bộ,
tiếp nhận công chức, viên chức theo quy định của Nhà nướcvà phân cấp của Bộ Giao thông vận tải; 11. Quản lý các nguồnvốn; xây dựng và thực hiện kế hoạch thu, chi tài tài chính; quản lý cơ sở vậtchất,
trang thiết bị của trường theo quy định của pháp luật; 12. Được hưởng các chếđộ đối với trường Đại học theo quy định hiện hành; 13. Tổ chức việc kiểmtra, thanh tra các hoạt động của trường và thực hiện các nhiệm vụ khác theo quyđịnh
của pháp luật. Điều 3 + Điều khiển tàu biển; + Sử dụng và khai thácmáy tàu biển; + Điện tàu thuỷ (điệnsử dụng); + Máy tàu thuỷ; + Thiết kế thân tàuthuỷ và công trình nổi; + Điện tử viễn thông(vô tuyến điện); + Kỹ thuật điện, điệntử; + Công nghệ thông tin(tin học); + Vô tuyến điện vàthông tin liên lạc; + Công trình thuỷ; + Đảm bảo an toàn hànghải; + Xây dựng cầu, đường,hầm, sân bay; + Cơ giới hoá xếp dỡ; + Cơ khí đầu máy toa xe,ô tô, máy thi công và xếp dỡ; + Điều khiển kỹ thuậtgiao thông vận tải; + Kinh tế vận tải đườngbộ, đường sắt, đường sông, hàng không; + Kinh tế vận tảibiển; + Kinh tế xây dựng; + Quản trị kinh doanhgiao thông vận tải. Điều 4. Quy mô đàotạo: 1. Giai đoạn 2000 -2005: 1.500 hs/năm(7.500 hs/khoá); 2. Giai đoạn 2005 -2010: 2.000 hs/năm(10.000 hs/khoá). 3. Thời gian đào tạotheo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều 5. Cơ cấu tổchức bộ máy của trường: 1. Ban Giám hiệu 2. Hội đồng Khoahọc và đào tạo, các Hội đồng tư vấn khác. 3. Các Phòng chứcnăng: - Phòng Đào tạo; - Phòng Tổ chức cánbộ; - Phòng Quản lý sinhviên; - Phòng Hành chínhtổng hợp; - Phòng Khoa học côngnghệ; - Phòng đối ngoại,nghiên cứu và phát triển; - Phòng Tài vụ; - Phòng Công tác chínhtrị; - Phòng Quản lý ký túcxá; - Phòng Bảo vệ; - Trạm Y tế; - Ban Quản lý dự án. 4. Các Khoa chuyênmôn: - Khoa Hàng hải; - Khoa Máy tàu thuỷ; - Khoa Đóng tàu thuỷvà công trình nổi; - Khoa Điện - Điện tửviễn thông; - Khoa Công trình; - Khoa Công nghệ thôngtin; - Khoa Cơ khí; - Khoa Kinh tế vậntải. 5. Các Khoa chung - Khoa Cơ bản; - Khoa Giáo dục lýluận chính trị; - Khoa Ngoại ngữ; - Khoa Tại chức; - Khoa Sau đại học; - Thư viện; - Xưởng thực hành. 6. Các đơn vị trựcthuộc: - Công ty Tư vấn vàứng dụng Khoa học công nghệ giao thông vận tải (trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Tưvấn
và dịch vụ khoa học kỹ thuật Hàng hải, được thành lập theo quyết định số381QĐ/TCCB-LĐ ngày 26/02/1997
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Công ty Tưvấn và ứng dụng khoa học - công nghệ Hàng hải, được
thành lập theo quyết địnhsố 2294/1999/QĐ-BGTVT ngày 03/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải); - Trung tâm Huấn luyệnthuyền viên (trên cơ sở đổi tên Trung tâm Huấn luyện thuyền viên II được thànhlập
tại quyết định số 491/TCCB-LĐ ngày 01/9/1993 của Bộ trưởng Bộ Giao thôngvận tải); - Trung tâm Đào tạo,bồi dưỡng nghiệp vụ giao thông vận tải (trên cơ sở đổi tên Trung tâm Đào tạo,huấn
luyện Vũng tàu được thành lập tại Quyết định số 395/QĐ-TCCB-LĐ ngày18/3/1994 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải). Trụ sở chính tại thành phố HồChí Minh và có các Chi nhánh tại Đà Nẵng, Vũng Tàu và
Cần Thơ; - Trung tâm Dịch vụsinh viên. Điều 6. Biên chế vàcán bộ 1. Biên chế của trườngthuộc biên chế sự nghiệp đào tạo do Hiệu trưởng xây dựng, trình Bộ Giao thôngvận
tải xét duyệt và giao hàng năm. 2. Hiệu trưởng là ngườichịu trách nhiệm cao nhất trong trường. Hiệu trưởng do Bộ trưởng Bộ Giao thôngvận
tải bổ nhiệm, miễn nhiệm, Các Phó hiệu trưởng doBộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hiệu
trưởng. Các chức danh khác doHiệu trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Giao thông vậntải. Điều 7. Điều 8. Chánh Văn phòng Bộ; Vụtrưởng Vụ Tổ chức cán bộ và lao động; Hiệu trưởng trường Đại học Hàng hải,
Hiệutrưởng trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh; Thủ trưởng cácđơn vị thuộc
Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |