AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về một số biện pháp xử lý nợ vay vốn sửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi theo Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ.

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về một số biện pháp xử lý nợ vay vốn sửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi theo Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ.

Thuộc tính

Lược đồ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 144/2002/QĐ-TTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2002                          
No tile

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Về một số biện pháp xử lý nợ vay vốn sửa chữa, đóng mớitầu thuyền, mua sắm ngư cụ từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi theo Quyết định số985/TTg ngày 20/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ.

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Quyết định số 985/TTg ngày 20 tháng 11 năm 1997 của Thủ tướngChính phủ về việc khắc phục hậu quả cơn bão số 5, khôi phục và phát triển sảnxuất cho các tỉnh ven biển Nam Bộ và Nam Trung Bộ;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thủy sản và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (côngvăn số 2029/TS-NHNN ngày 02 tháng 8 năm 2002); ý kiến các Bộ: Tài chính (côngvăn số 9194/TC/TCNH ngày 21 tháng 8 năm 2002), Kế hoạch và Đầu tư (Công văn số5649-BKH/NN ngày 04 tháng 9 năm 2002),

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điềuchỉnh mức lãi suất cho vay và thời hạn vay đối với các tổ chức, cá nhân vay vốnsửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi quyđịnh tại Điều 6 Quyết định số 985/TTg ngày 20 tháng 11 năm 1997 của Thủ tướngChính phủ về việc khắc phục hậu quả cơn bão số 5, khôi phục và phát triển sảnxuất cho các tỉnh ven biển Nam Bộ và Nam Trung Bộ như sau:

1.Áp dụng mức lãi suất 5,4%/nămđối với số dư nợ vay trung hạn đến 31 tháng 12 năm 2002.

Ngânhàng Nhà nước hạ lãi suất cho vay tái cấp vốn cho các Ngân hàng thương mại Nhànước xuống mức 0%/tháng đối với phần vốn ngân sách nhà nước cấp (50%), phần cònlại do các Ngân hàng thương mại tự bố trí nguồn để xử lý.

2.Thời hạn hoàn trả vốn vay không quá 12 năm, kể từ ngày vay vốn.

Điều 2. GiaoUỷ ban nhân dân các tỉnh: Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, BìnhThuận, Bà Rịa - Vũng Tầu, thành phố Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu CàMau, Kiên Giang chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổ chức chỉđạo xử lý nợ vay theo hướng:

1. Phân loại các chủ nợ để có biện pháp xử lý cụ thể:

a)Đối với các hộ sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đang trả được nợ, nếu có nhucầu vay thêm vốn thì các Ngân hàng thương mại xem xét cho vay tiếp theoquy định hiện hành về cho vay thương mại.

b)Đối với các hộ có khả năng trả được nợ, nhưng cố tình chây ỳ, không trả nợ thìkhông gia hạn, giãn nợ và kiên quyết thu hồi nợ theo quy định của phápluật.

c)Đối với những hộ sử dụng vốn vay sai mục đính: kiểm tra, lập biên bản tài sảnhình thành từ nguồn vốn vay, chuyển số dư nợ còn lại sang loại cho vay thươngmại và thu hồi nợ theo quy định hiện hành.

d)Đối với các hộ sản xuất kinh doanh thua lỗ, đời sống gặp khó khăn:

Cáchộ có tay nghề, có khả năng tổ chức sản xuất kinh doanh, nhưng do nguyên nhânkhách quan, hoặc thiếu vốn mà chưa trả được nợ đúng hạn thì xem xét cho giahạn, giãn nợ, định lại kỳ hạn trả nợ, hoặc nếu có phương án sản xuất kinh doanhcó hiệu quả thì xem xét cho vay tiếp (với lãi suất thương mại hiện hành) để đảmbảo thu hồi được nợ gốc và lãi.

Cáchộ gặp rủi ro bất khả kháng: tầu bị đắm, bị mất tích do thiên tai, tầu bị nướcngoài bắt giữ không trả.... không có khả năng trả được nợ thì Uỷ bannhân dân tỉnh lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để tổng hợp, đề xuấtbiện pháp xử lý chung, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

2. Về chuyển đổi chủ tầu và nợ vay:

a)Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phươngphối hợp với các Ngân hàng cho vay để xem xét, xử lý việc chuyển đổi chủ tầuđối với những hộ tay nghề kém, sản xuất kinh doanh kém hiệu quả, thường xuyênthua lỗ, hoặc chủ tầu bị chết, không có người thay thế để tổ chức sản xuất kinhdoanh.

b)Chủ tầu mới ký hợp đồng vay với Ngân hàng khoản vay bằng giá trị con tầu đã đượcđịnh giá lại theo giá thị trường tại thời điểm chuyển đổi, được hưởng lãi suấtvay theo Quyết định này và không phải nộp tiền thuế chuyển quyền sở hữu tài sảnmới nhận.

c)Chủ tầu cũ tiếp tục phải nhận nợ với Ngân hàng khoản chênh lệch thiếu giữa dưnợ Ngân hàng với giá trị con tầu khi chuyển đổi. Trường hợp chủ tầu cũ không cókhả năng trả phần nợ này, thì cho phép thực hiện theo quy định tại điểm d khoản1 Điều 2.

Điều 3.Tổ chức thực hiện:

1.Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn, giảm thuế cho các đối tượng vay vốn khắc phụchậu quả cơn bão số 5 theo Quyết định số 172/2001/QĐ-TTg ngày 05 tháng 11 năm2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý giãn nợ, khoanh nợ, xóa nợ thuế vàcác khoản phải nộp ngân sách nhà nước đối với những doanh nghiệp, cơ sở sảnxuất kinh danh có khó khăn do nguyên nhân khách quan.

2.Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ đạo các Ngân hàng thương mại quy định cụ thểthời hạn cho vay đối với từng khoản nợ vay của từng đối tượng cụ thể; hướng dẫncụ thể việc chuyển đổi chủ tầu; tổng hợp, thẩm tra và đề xuất biện pháp xử lýcác khoản nợ không có khả năng thu hồi và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quảxử lý.

3.Bộ Thủy sản tăng cường công táckhuyến ngư, đào tạo tay nghề cho ngư dân trong lĩnh vực khai thác, nuôi trồngthủy sản; hướng dẫn địa phương xây dựng mô hình gắn sản xuất với tiêu thụ sảnphẩm theo hợp đồng; hướng dẫn cho ngư dân về ngư trường và nguồn lợi đảm bảosản xuất có hiệu quả.

4.Uỷ ban nhân dân các tỉnh phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Thủy sản: chỉ đạo việc phânloại các đối tượng vay vốn để có biện pháp xử lý cho phù hợp, bảo đảm côngbằng, hợp lý; tăng cường tuyên truyền giáo dục ngư dân nâng cao ý thức nghĩa vụcủa mình với các cam kết trong hợp đồng vay vốn; kiên quyết xử lý theo phápluật đối với các trường hợp cố tình trốn tránh nghĩa vụ trả nợ Nhà nước.

Điều 4.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 5.Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Kếhoạch và Đầu tư, Thủy sản; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Chủ tịch Uỷban nhân dân các tỉnh: Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận,Bà Rịa - Vũng Tàu, thành phố Hồ ChíMinh, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giangchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vmsbpxlnvvscmttmsnctnvtdtqs985n20111997cttcp1078