CHÍNH PHỦ Số: 20/2002/NĐ-CP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2002 | |
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức xã hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp của nước Cộng hoà xãhội chủ nghĩa Việt Nam CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Pháp lệnh về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Hội đồng nhândân và ủy ban nhân dân ở mỗi
cấp ngày 03 tháng 7 năm 1996; Thực hiện Điều 34 của Pháp lệnh về ký kết và thực hiện Điều ướcquốc tế ngày 20 tháng 8 năm 1998; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao; NGHỊ ĐỊNH: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng 1.Nghị định này quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục về ký kết và thực hiệnthỏa thuận quốc tế
do các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đâygọi là tỉnh, thành) ký kết với các đơn vị hành chính
tương đương hoặc tổ chức nướcngoài, hoặc do các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và tổ chứcxã hội - nghề nghiệp của Việt
Nam (sau đây gọi là tổ chức) ký kết với các tổchức nước ngoài, với danh nghĩa của tỉnh, thành hoặc
tổ chức đó. 2.Nghị định này không áp dụng đối với những điều ước quốc tế do tỉnh, thành hoặctổ chức ký kết
theo ủy quyền của Chính phủ. Điều 2. Giải thích từ ngữ TrongNghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1."Thỏa thuận quốc tế" là văn bản được ký kết giữa tỉnh, thành vớiđơn vị hành chính tương đương hoặc tổ chức nước ngoài, giữa tổ chức vớitổ chức nước ngoài, với các tên gọi như Thoả thuận, Bản ghi nhớ, Biên bản traođổi, Kế hoạch
hợp tác hoặc các tên gọi khác. Thoả thuận quốc tế quy định tạiNghị định này không phải là Điều
ước quốc tế của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt Nam. 2."Tỉnh, thành" được hiểu là Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương của Việt
Nam. 3."Tổ chức" được hiểu là cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị -xã hội, tổ chức xã
hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Việt Nam. 4."Ký kết" là việc tỉnh, thành hoặc tổ chức thực hiện hành vi pháp lýtừ đàm phán, ký hoặc
gia nhập thoả thuận quốc tế cho đến khi thoả thuận quốc tếcó hiệu lực. 5."Gia nhập" là việc tỉnh, thành hoặc tổ chức thực hiện hành vi pháp lýchấp nhận hiệu lực của
thoả thuận quốc tế nhiều bên đối với tỉnh, thành hoặc tổchức đó. 6."Đình chỉ hiệu lực" là việc tỉnh, thành hoặc tổ chức tạm ngừng thựchiện toàn bộ hoặc
một phần thoả thuận quốc tế đã ký kết. 7."Bãi bỏ" là việc tỉnh, thành hoặc tổ chức từ bỏ hiệu lực của thoảthuận quốc tế đã ký
kết. Điều 3. Nguyên tắc ký kết thoả thuận quốc tế 1.Thoả thuận quốc tế được ký kết theo các quy định của Nghị định này phải tuânthủ Hiến pháp, các
văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội, Uỷ ban Thường vụQuốc hội, Chính phủ, Bộ, ngành ban hành; phải
phù hợp với các nguyên tắc cơ bảncủa pháp luật quốc tế, Điều ước quốc tế đã được ký kết trong
cùng lĩnh vực hợptác của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nhiệm vụ, quyền hạn của tỉnh,thành
và điều lệ, mục đích hoạt động của tổ chức. 2.Thoả thuận quốc tế được ký kết trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng giữa các bên kýkết và theo thẩm
quyền, trình tự, thủ tục phù hợp với các quy định của Nghịđịnh này. 3.Thoả thuận quốc tế được ký kết với danh nghĩa tỉnh, thành hoặc tổ chức chỉ cógiá trị ràng buộc
với tỉnh, thành hoặc tổ chức đã ký kết thỏa thuận quốc tế đó. Chương II THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC KÝ KẾT THOẢ THUẬN QUỐCTẾ Điều 4. Thẩm quyền quyết định việc ký kết thoả thuận quốc tế củatỉnh, thành 1.Tỉnh, thành quyết định việc ký kết thoả thuận quốc tế với đơn vị hành chính tươngđương hoặc
tổ chức nước ngoài có quan hệ hợp tác hữu nghị với Việt Nam về nhữngvấn đề liên quan đến lĩnh
vực thuộc thẩm quyền của mình được quy định tại Pháplệnh về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của
Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ởmỗi cấp ngày 03 tháng 7 năm 1996, theo trình tự và thủ tục quy định tạiĐiều 5 Nghị định này. 2.Tỉnh, thành phải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc ký kết thoảthuận quốc tế không được quy định tại khoản 1 Điều này, theo trình tự vàthủ tục quy định tại Điều 6 Nghị định này. Điều 5. Trình tự và thủ tục tiến hành ký kết thoả thuận quốc tếthuộc thẩm quyền quyết định của
tỉnh, thành 1.Trước khi tiến hành ký kết thoả thuận quốc tế quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghịđịnh này, tỉnh,
thành phải lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao và Bộ,ngành quản lý lĩnh vực hợp tác. 2.Văn bản lấy ý kiến gồm những nội dung sau: a)Yêu cầu, mục đích của việc ký kết thoả thuận quốc tế, nội dung cơ bản của thoảthuận quốc tế,
dự thảo thoả thuận quốc tế bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng nướcngoài có bản dịch tiếng Việt
kèm theo; b)Đánh giá tác động của thoả thuận quốc tế dự định ký kết về mặt chính trị, kinhtế, xã hội, tài
chính và các tác động khác. 3.Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, các Bộ, ngànhđược hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Trường hợp cần có thêmthời gian để thẩm định về bên ký kết
nước ngoài, các Bộ, ngành phải thông báobằng văn bản cho tỉnh, thành. 4.Tỉnh, thành tiến hành ký kết thoả thuận quốc tế, sau khi có ý kiến bằng văn bảncủa Bộ Ngoại giao
và Bộ, ngành quản lý lĩnh vực hợp tác. Điều 6. Trình tự và thủ tục tiến hành ký kết thoả thuận quốc tếphải trình Thủ tướng Chính phủ
quyết định 1.Trước khi trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc ký kết thoả thuận quốc tếtheo quy định tại
khoản 2 Điều 4 Nghị định này, tỉnh, thành phải lấy ý kiếnbằng văn bản của Bộ Ngoại giao và Bộ,
ngành quản lý lĩnh vực hợp tác theo quyđịnh tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này. 2.Văn bản trình Thủ tướng Chính phủ gồm những nội dung sau: a)Yêu cầu, mục đích của việc ký kết thoả thuận quốc tế, nội dung cơ bản củathoả thuận quốc tế,
dự thảo thoả thuận quốc tế bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếngnước ngoài có bản dịch tiếng Việt
kèm theo; b)Đánh giá tác động của thoả thuận quốc tế dự định ký kết về mặt chính trị,kinh tế, xã hội, tài
chính và các tác động khác; c)ý kiến góp ý bằng văn bản của Bộ Ngoại giao và Bộ, ngành quản lý lĩnh vực hợptác. 3.Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin phép, Thủ tướng Chínhphủ có ý kiến bằng
văn bản về việc cho phép hay không cho phép ký kết thoảthuận quốc tế đó. 4.Tỉnh, thành chỉ được tiến hành ký kết thoả thuận quốc tế theo quy định tạikhoản 2 Điều 4 Nghị
định này, sau khi có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Thủ tướngChính phủ. Điều 7. Thẩm quyền quyết định việc ký kết thoả thuận quốc tế của tổchức Căncứ vào mục đích, nhiệm vụ và quyền hạn của mình, tổ chức trình cơ quan quản lýhoạt động đối
ngoại của tổ chức đó quyết định việc ký kết thoả thuận quốc tếvới tổ chức nước ngoài có quan hệ hợp tác hữu nghị với Việt Nam, theotrình tự và thủ tục quy định tại
Điều 8 Nghị định này. Điều 8. Trình tự và thủ tục tiến hành ký kết thoả thuận quốc tế củatổ chức 1.Trước khi trình cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại quyết định việc ký kết thoảthuận quốc tế
quy định tại Điều 7 Nghị định này, tổ chức phải lấy ý kiến bằngvăn bản của Bộ Ngoại giao và
Bộ, ngành quản lý lĩnh vực hợp tác. 2.Văn bản lấy ý kiến Bộ Ngoại giao và Bộ, ngành quản lý lĩnh vực hợp tác gồmnhững nội dung sau: a)Yêu cầu, mục đích của việc ký kết thoả thuận quốc tế, nội dung cơ bản của thoảthuận quốc tế,
dự thảo thoả thuận quốc tế bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng nướcngoài có bản dịch tiếng Việt
kèm theo; b)Đánh giá tác động của thoả thuận quốc tế dự định ký kết về mặt chính trị, kinhtế, xã hội, tài
chính và các tác động khác. 3.Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, các Bộ, ngànhđược hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Trường hợp cần có thêmthời gian để thẩm định về đối tác
nước ngoài, cơ quan được hỏi ý kiến phảithông báo bằng văn bản cho tổ chức. 4.Sau khi có ý kiến bằng văn bản của các Bộ, ngành nêu tại khoản 3 Điều này, tổchức trình cơ quan quản
lý hoạt động đối ngoại của mình văn bản xin ý kiếnquyết định việc ký kết thoả thuận quốc tế
với những nội dung sau: a)Yêu cầu, mục đích của việc ký kết thoả thuận quốc tế, nội dung cơ bản của thoảthuận quốc tế,
dự thảo thoả thuận quốc tế bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng nướcngoài có bản dịch tiếng Việt
kèm theo; b)Đánh giá tác động của thoả thuận quốc tế dự định ký kết về mặt chính trị, kinhtế, xã hội, tài
chính và các tác động khác; c)ý kiến góp ý bằng văn bản của Bộ Ngoại giao và Bộ, ngành quản lý lĩnh vực hợptác. 5.Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin phép, cơ quan quản lýhoạt động đối ngoại
ra quyết định cho phép hoặc không cho phép ký kết thoảthuận quốc tế nêu tại Điều 7 Nghị định này. 6.Tổ chức chỉ được tiến hành ký kết thoả thuận quốc tế sau khi có ý kiến đồng ýbằng văn bản của
cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của tổ chức đó. Chương III THỰC HIỆN THỎA THUẬN QUỐC TẾ Điều 9. Hiệu lực của thoả thuận quốc tế 1.Thoả thuận quốc tế có hiệu lực theo quy định nêu trong văn bản thoả thuận đó. 2.Trong trường hợp tại văn bản thoả thuận không có quy định về hiệu lực, thoảthuận sẽ có hiệu lực
theo điều kiện được thống nhất giữa các bên ký kết. Điều 10. Quản lý, lưu trữ thoả thuận quốc tế Tỉnh,thành và tổ chức có trách nhiệm quản lý, lưu trữ bản gốc các thoả thuận quốctế. Điều 11. Sao lục thoả thuận quốc tế 1.Tỉnh, thành có trách nhiệm sao lục các thỏa thuận quốc tế mà mình đã ký kết gửiChính phủ để báo
cáo và gửi các Bộ, ngành hữu quan để phối hợp. 2.Tổ chức có trách nhiệm sao lục các thỏa thuận quốc tế mà mình đã ký kết gửi cơquan quản lý hoạt
động đối ngoại để báo cáo và gửi các Bộ, ngành hữu quan đểphối hợp. 3.Trong trường hợp thoả thuận quốc tế chỉ được ký bằng tiếng nước ngoài, tỉnh,thành và tổ chức
có trách nhiệm gửi kèm theo bản dịch tiếng Việt của thoả thuậnđó. Điều 12. Sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn thoả thuận quốc tế 1.Thẩm quyền, trình tự và thủ tục liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung hoặc giahạn thoả thuận quốc
tế được thực hiện như các quy định tại Nghị định này đốivới thẩm quyền, trình tự và thủ tục
ký kết thoả thuận quốc tế. 2.Cơ quan đã quyết định việc ký kết thoả thuận quốc tế nêu trong Điều 4 và Điều 7Nghị định này,
có quyền quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn thoả thuậnquốc tế đó. 3.Văn bản lấy ý kiến của các Bộ, ngành hữu quan đối với việc sửa đổi, bổ sunghoặc gia hạn thoả
thuận quốc tế gồm những nội dung sau : a)Yêu cầu, mục đích và hiệu quả của việc sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn thoả thuậnquốc tế; nội
dung của những sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn; b)Cơ sở pháp lý của việc sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn thoả thuận quốc tế; Vănbản đề nghị về sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn thoả thuận quốc tế phải được kèmtheo bản sao
của thoả thuận quốc tế đó. 4.Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, các Bộ, ngànhđược hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. 5.Văn bản trình Thủ tướng Chính phủ hoặc cơ quan quản lý hoạt động đối ngoạiquyết định việc sửa
đổi, bổ sung hoặc gia hạn thoả thuận quốc tế gồm những nộidung quy định tại các điểm a và b khoản
3 Điều này, ý kiến của các Bộ, ngànhhữu quan nêu tại khoản 4 Điều này và kèm theo bản sao của thoả
thuận quốc tếđó. 6.Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Thủtướng Chính phủ
hoặc cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại, tỉnh, thành hoặc tổchức thông báo cho các bên ký kết nước
ngoài về việc sửa đổi, bổ sung hoặc giahạn thoả thuận quốc tế đó và tiến hành các thủ tục cần
thiết có liên quan. Điều 13. Đình chỉ hiệu lực hoặc bãi bỏ thoả thuận quốc tế 1.Thoả thuận quốc tế có thể bị đình chỉ hiệu lực hoặc bãi bỏ trong các trường hợpsau: a)Theo quy định của chính thoả thuận đó; b)Khi có sự vi phạm các nguyên tắc ký kết được nêu tại Điều 3 Nghị định này hoặccó sự vi phạm nghiêm
trọng thỏa thuận quốc tế của bên ký kết nước ngoài. 2.Thẩm quyền, trình tự và thủ tục liên quan đến việc đình chỉ hiệu lực hoặc bãibỏ thoả thuận quốc
tế được thực hiện như các quy định tại Nghị định này đối vớithẩm quyền, trình tự và thủ tục
ký kết thoả thuận quốc tế. 3.Cơ quan đã quyết định việc ký kết thoả thuận quốc tế nêu trong Điều 4 và Điều 7Nghị định này,
có quyền quyết định đình chỉ hiệu lực hoặc bãi bỏ thoả thuậnquốc tế đó. 4.Văn bản lấy ý kiến của các Bộ, ngành hữu quan đối với việc đình chỉ hiệu lựchoặc bãi bỏ thoả
thuận quốc tế gồm những nội dung sau: a)Lý do, cơ sở pháp lý của việc đình chỉ hiệu lực hoặc bãi bỏ thoả thuận quốc tế; b)Hệ quả pháp lý của việc đình chỉ hiệu lực hoặc bãi bỏ thoả thuận quốc tế; Vănbản đề nghị đình chỉ hiệu lực hoặc bãi bỏ thoả thuận quốc tế phải được kèm theobản sao của
thoả thuận quốc tế đó. 5.Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, các Bộ, ngànhđược hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. 6.Văn bản trình Thủ tướng Chính phủ hoặc cơ quan quản lý hoạt động đối ngoạiquyết định việc đình
chỉ hiệu lực hoặc bãi bỏ thoả thuận quốc tế gồm những nộidung quy định tại các điểm a và b khoản
4 Điều này, ý kiến của các Bộ, ngànhhữu quan nêu tại khoản 5 Điều này và kèm theo bản sao của thoả
thuận quốc tếđó. 7.Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Thủtướng Chính phủ
hoặc cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại, tỉnh, thành hoặc tổchức thông báo cho bên ký kết nước
ngoài về việc đình chỉ hiệu lực hoặc bãi bỏthoả thuận quốc tế đó và tiến hành các thủ tục cần
thiết có liên quan. Chương IV QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VIỆC KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN THOẢTHUẬN QUỐC TẾ Điều 14. Nội dung quản lý nhà nước về ký kết và thực hiệnthoả thuận quốc tế 1.Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về ký kết và thực hiện thoả thuận quốctế. 2.Tổ chức và bảo đảm thực hiện thoả thuận quốc tế. 3.Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thi hành pháp luật về ký kết và thực hiệnthoả thuận quốc tế. 4.Thống kê về thoả thuận quốc tế. 5.Tổ chức lưu trữ, sao lục thoả thuận quốc tế. 6.Giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm các quy định của pháp luật về kýkết và thực hiện thoả
thuận quốc tế. 7.Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan tới việc ký kết và thực hiện thoả thuậnquốc tế. Điều 15. Cơ quan quản lý nhà nước về ký kết và thực hiện thoả thuậnquốc tế 1.Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, giúpChính phủ thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về ký kết và thực hiện thoảthuận quốc tế của tỉnh, thành và tổ chức. Hàng năm,
Bộ Ngoại giao có tráchnhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình ký kết và thực hiện thoả thuận
quốctế của các tỉnh, thành và tổ chức. 2.Tỉnh, thành có trách nhiệm báo cáo Bộ Ngoại giao và Ban Tổ chức - Cán bộ Chínhphủ về việc ký kết
và thực hiện thoả thuận quốc tế với danh nghĩa tỉnh, thànhtheo định kỳ vào tháng 9 hàng năm. Trong báo
cáo cần nêu rõ những khó khăn,thuận lợi và kiến nghị những biện pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả
việc hợptác quốc tế và thực hiện nghiêm chỉnh các thoả thuận quốc tế mà mình đã ký kết. 3.Tổ chức có trách nhiệm báo cáo Bộ Ngoại giao, Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ vàcơ quan quản lý hoạt
động đối ngoại của tổ chức về việc ký kết và thực hiệnthoả thuận quốc tế với danh nghĩa của
tổ chức theo định kỳ vào tháng 9 hàngnăm. Trong báo cáo cần nêu rõ những khó khăn, thuận lợi và kiến
nghị những biệnpháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả việc hợp tác quốc tế và thực hiện nghiêmchỉnh
các thoả thuận quốc tế mà mình đã ký kết. Điều 16. Xử lý vi phạm Cơquan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Nghị định này sẽ bị xửlý theo quy định của
pháp luật. Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 17. Hiệu lực thi hành 1.Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. 2.Bộ Ngoại giao có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức - Cán bộ Chínhphủ và Ban Đối ngoại
Trung ương Đảng hướng dẫn thi hành Nghị định này. 3.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành và người đứng đầu tổ chức chịu trách nhiệmthi hành Nghị định này./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |