AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô.

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô.

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

CHÍNH PHỦ
Số: 92/2001/NĐ-CP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2001                          
chính phủ

NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ

Về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô

 

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 20 tháng 4 năm 1995;

Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 3 năm 1996;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12 tháng 6 năm1999;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 26/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm2001;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

 

NGHỊ ĐỊNH:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghịđịnh này quy định về điều kiện kinh doanh vận tải khách, vận tải hàng bằng ô tôtrên hệ thống đường bộ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sau đây gọichung là kinh doanh vận tải bằng ô tô.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1.Nghị định này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải bằng ô tôtrên lãnh thổ Việt Nam.

2.Trong trường hợp Điều ước quốc tế liên quan đến kinh doanh vận tải bằng ô tô màViệt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác thì áp dụng theo quy định củaĐiều ước quốc tế.

Điều 3. Ngành nghề kinh doanh vận tải bằng ô tô có điều kiện

Kinhdoanh vận tải bằng ô tô có điều kiện bao gồm các ngành nghề sau:

1.Kinh doanh vận tải khách theo tuyến cố định;

2.Kinh doanh vận tải khách bằng xe buýt;

3.Kinh doanh vận tải khách bằng taxi;

4.Kinh doanh vận tải khách theo hợp đồng;

5.Kinh doanh vận tải hàng.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

TrongNghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1."Kinh doanh vận tải bằng ô tô" là việc sử dụng xe ô tô để vận tảikhách, vận tải hàng có thu tiền.

2."Kinh doanh vận tải khách theo tuyến cố định" là kinh doanh vận tảikhách bằng ô tô theo tuyến có xác định bến đi, bến đến và xe chạy theo lịchtrình, hành trình quy định.

3."Kinh doanh vận tải khách bằng xe buýt" là kinh doanh vận tải kháchbằng ô tô theo tuyến cố định trong nội, ngoại thành phố, thị xã; có các điểmdừng đón, trả khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành.

4."Kinhdoanh vận tải khách bằng taxi" là kinh doanh vận tải bằng ô tô không theotuyến cố định, thời gian và hành trình theo yêu cầu của khách; cước tính theođồng hồ tính tiền.

5."Kinh doanh vận tải khách theo hợp đồng" là kinh doanh vận tải bằng ôtô không theo tuyến cố định được thực hiện theo hợp đồng vận tải đã được ký kếtgiữa người thuê vận tải và người vận tải.

6."Kinh doanh vận tải hàng" là việc sử dụng xe ôtô để vận tải hàng cóthu tiền.

 

Chương II

ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG Ô TÔ

Điều 5. Điều kiện chung kinh doanh vận tải bằng ô tô

Tổchức, cá nhân kinh doanh vận tải bằng ô tô phải có đủ các điều kiện sau đây:

1.Đăng ký kinh doanh theo ngành nghề quy định tại Điều 3 của Nghị định này;

2.Ô tô sử dụng để vận tải phải bảo đảm điều kiện tham gia giao thông của xe cơgiới quy định tại Điều 48 Luật Giao thông đường bộ và bảo đảm niên hạn sử dụngtheo quy định tại Nghị định này;

3.Ô tô có ghi tên tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải phía bên ngoài cửa xe;

4.Có đăng ký giá cước với cơ quan quản lý giá địa phương theo hướng dẫn của BộGiao thông vận tải và Ban Vật giá Chính phủ, niêm yết công khai và thực hiệnkhông vượt quá giá cước đã đăng ký. Giá cước kinh doanh vận tải khách bằng xebuýt do Chủ tịch y ban nhân dân cấp tỉnh quyđịnh.

Điều 6. Điều kiện kinh doanh vận tải khách theo tuyến cố định

Kinhdoanh vận tải khách theo tuyến cố định phải có đủ các điều kiện sau đây:

1.Có đủ điều kiện quy định tại Điều 5 của Nghị định này;

2.Là doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;

3.Có đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải theoquy định của Bộ Giao thông vận tải;

4.Ô tô có niên hạn sử dụng không quá quy định sau:

a)Cự ly trên 300 Km:

Khôngquá 15 năm đối với ô tô sản xuất để chở khách;

Khôngquá 12 năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từcác loại xe khác thành ô tô chở khách.

b)Cự ly từ 300 Km trở xuống:

Khôngquá 20 năm đối với xe ô tô sản xuất để chở khách;

Khôngquá 17 năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từcác loại xe khác thành ô tô chở khách.

Điều 7. Điều kiện kinh doanh vận tải khách bằng xe buýt

Tổchức, cá nhân kinh doanh vận tải khách bằng xe buýt phải có đủ các điều kiệnsau:

1.Có đủ điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định này;

2.Có đăng ký với cơ quan quản lý giao thông vận tải địa phương;

3.Ô tô có từ 17 ghế trở lên và có diện tích sàn xe dành cho khách đứng theo tiêuchuẩn Việt Nam - TCVN 4461-87;

4.Ô tô có niên hạn sử dụng theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 6 Nghị định này;

5.Thực hiện giá cước theo quyết định của Chủ tịch y ban nhân dân cấp tỉnh.

Điều 8. Điều kiện kinh doanh vận tải khách bằng taxi

Tổchức, cá nhân kinh doanh vận tải khách bằng taxi phải có đủ các điều kiện sau:

1.Có đủ điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định này;

2.Ô tô taxi không quá 8 ghế (kể cả ghế người lái), có đồng hồ tính tiền theo Kmlăn bánh, có hộp đèn với chữ "TAXI" hoặc "Meter TAXI" gắntrên nóc xe;

3.Ô tô taxi có niên hạn sử dụng không quá 12 năm;

4.Có đăng ký màu sơn của xe, biểu trưng của doanh nghiệp và số điện thoại giaodịch với khách;

5.Người lái xe taxi phải được tập huấn về nghiệp vụ giao tiếp và phục vụ vận tảikhách do Hiệp hội vận tải ô tô Việt Nam tổ chức và cấp giấy chứng nhận.

Điều 9. Điều kiện kinh doanh vận tải khách theo hợp đồng

Tổchức, cá nhân kinh doanh vận tải khách theo hợp đồng phải có đủ các điều kiệnsau:

1.Có đủ điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định này;

2.Khi xe hoạt động phải có hợp đồng vận tải bằng văn bản ghi rõ thời gian, điểmđi, điểm đến, số lượng khách, giá cước và tuyến đường xe chạy;

3.Ô tô có niên hạn sử dụng theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Nghị định này;

4.Trong quá trình vận tải có biển "xe hợp đồng" ở kính xe phía trước.

Điều 10.Điều kiện kinh doanh vận tải hàng

Tổchức, cá nhân kinh doanh vận tải hàng bằng ôtô phải có đủ các điều kiện sauđây:

1.Có đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 5 của Nghị địnhnày;

2.Ôtô sử dụng để vận tải hàng phải bảo đảm điều kiện tham gia giao thông của xecơ giới quy định tại Điều 48 Luật Giao thông đường bộ;

3.Có ôtô phù hợp với yêu cầu bảo quản, vận chuyển khi nhận vận chuyển hàng siêutrường, siêu trọng và hàng nguy hiểm.

 

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH VẬN TẢIBẰNG Ô TÔ

Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải kháchbằng ô tô

Tổchức, cá nhân kinh doanh vận tải khách bằng ô tô có trách nhiệm:

1.Chấp hành thể lệ vận tải khách đường bộ và các quy định về đảm bảo trật tự antoàn giao thông vận tải đường bộ;

2.Thực hiện chế độ báo cáo thống kê và các nghĩa vụ khác theo quy định của phápluật;

3.Tổ chức kinh doanh vận tải khách theo tuyến cố định còn có trách nhiệm:

a)Bố trí đủ xe hoạt động vận tải và đúng tuyến đường đã đăng ký;

b)Thực hiện đúng lịch trình, hành trình trên từng tuyến;

c)Đưa ô tô vào đón, trả khách tại các bến xe khách và các điểm dọc đường đã đượccông bố.

Điều 12.Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hàng bằng ô tô

Tổchức, cá nhân kinh doanh vận tải hàng bằng ô tô có trách nhiệm:

1.Chấp hành thể lệ vận tải hàng hoá đường bộ và các quy định về đảm bảo trật tựan toàn giao thông vận tải đường bộ;

2.Chấp hành quy định riêng về vận tải, xếp dỡ, bảo quản hàng nguy hiểm, hàng siêutrường, siêu trọng;

3.Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê và các nghĩa vụ khác theo quy định của phápluật.

 

Chương IV

KIỂM TRA, THANH TRA, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VIPHẠM

Điều 13. Kiểm tra, thanh tra hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô

1.Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chínhphủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ chịu tráchnhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm.

2.Nội dung kiểm tra, thanh tra bao gồm việc chấp hành quy định tại Nghị định nàyvà các quy định pháp luật khác có liên quan tới vận tải đối với các ngành nghềquy định tại Điều 3 Nghị định này.

3.Việc tiến hành kiểm tra, thanh tra tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải bằng ôtô phải tuân theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 14. Khiếu nại, tố cáo

Tổchức, cá nhân kinh doanh các ngành nghề nêu tại Điều 3 Nghị định này có quyềnkhiếu nại, tố cáo lên cấp có thẩm quyền hoặc khởi kiện tại Toà án theo quy địnhcủa pháp luật về việc cơ quan nhà nước, cá nhân có hành vi vi phạm các quy địnhcủa Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 15. Xử lý vi phạm

Tổchức, cá nhân vi phạm các quy định của Nghị định này, tuỳ theo tính chất, mứcđộ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu tráchnhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của phápluật.

 

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 16. Hiệu lực thi hành

1.Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ban hành. Những quyđịnh trước đây trái với quy định của Nghị định này đều bãi bỏ.

2.Các tổ chức, cá nhân hiện đang kinh doanh các ngành nghề nêu tại Điều 3 Nghịđịnh này phải đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh theo quy định trong vòng 120ngày, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

Điều 17. Trách nhiệm thi hành

1.Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợvà khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phương tiện khai thác trên các tuyếnvận tải ở miền núi, vùng sâu, vùng xa và vận tải khách bằng xe buýt để trìnhThủ tướng Chính phủ quyết định.

2.Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành Nghị định này.

3.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vkkdvtbt255