CHÍNH PHỦ Số: 91/2001/NĐ-CP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2001 | |
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Về điều kiện kinh doanh mộtsố ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội địa CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 20 tháng 4 năm 1995; Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 3 năm 1996; Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12 tháng 6 năm 1999; Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 20 tháng 4 năm 1995và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Namngày 22 tháng 6 năm 2000; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, NGHỊ ĐỊNH: Chương I Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghịđịnh này quy định điều kiện kinh doanh đối với các ngành nghề sau đây: 1.Kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa, bằng các hình thức: a)Vận tải hành khách theo tuyến cố định; b)Vận tải hành khách không theo tuyến cố định; c)Vận tải hành khách ngang sông. 2.Kinh doanh vận tải đường thủy nội địa qua biên giới Việt Nam. 3.Kinh doanh xếp dỡ hàng hóa tại cảng, bến thủy nội địa; 4.Kinh doanh thiết kế phương tiện thủy nội địa; 5.Kinh doanh đóng mới, sửa chữa phương tiện thủy nội địa. Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng Nghịđịnh này áp dụng với mọi tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài thuộc mọithành phần kinh
tế, kinh doanh các ngành nghề nêu tại Điều 1 Nghị định này. Trườnghợp Điều ước quốc tế liên quan đến giao thông vận tải đường thủy nội địa màViệt Nam ký
kết hoặc tham gia có quy định khác thì áp dụng theo Điều ước quốctế. Điều3. Giải thích từ ngữTrongNghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa 2. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định 3. Kinh doanh vận tải hành khách không theo tuyến cố định 4. Kinh doanh vận tải hành khách ngang sông 5. Kinh doanh vận tải đường thủy nội địa qua biên giới Việt Nam 6. Kinh doanh xếp dỡ hàng hóa tại cảng bến thủy nội địa 7. Kinh doanh thiết kế phương tiện thủy nội địa 8. Kinh doanh đóng mới, sửa chữa phương tiện thủy nội địa 9. Cảng thủy nội địa là công trình giao thông đường thủy nội địa được đầu tưxây dựng để các phương tiện thủy ra vào
xếp dỡ hàng hóa hoặc đón trả hànhkhách. 10. Bến thủy nội địa là công trình giao thông đường thủy nội địa lợi dụngđiều kiện tự nhiên hoặc gia cố tạm thời để
các phương tiện thủy ra vào xếp dỡhàng hóa hoặc đón trả hành khách. Chương II Điều4. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa theo tuyến cốđịnh và không theo
tuyến cố định1.Có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải hành khách đường thủy nội địa; 2.Phương tiện vận tải thủy nội địa phải đăng ký biển số và bảo đảm tiêu chuẩn vềan toàn kỹ thuật
theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; 3.Thuyền viên trên phương tiện bảo đảm đủ số lượng, có bằng hoặc chứng chỉ chuyênmôn phù hợp với
chức danh đảm nhiệm theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; 4.Thực hiện việc đăng ký với cơ quan quản lý giao thông vận tải có thẩm quyền về tuyếnhoạt động
và phương án kinh doanh đối với hình thức vận tải theo tuyến cố địnhhoặc về khu vực hoạt động đối
với hình thức vận tải không theo tuyến cố định. Điều 5. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách ngang sông 1.Có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải hành khách ngang sông; 2.Phương tiện vận tải thủy nội địa phải đăng ký biển số và bảo đảm tiêu chuẩn vềan toàn kỹ thuật
theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; 3.Thuyền viên trên phương tiện bảo đảm đủ số lượng, có bằng, chứng chỉ chuyên môn(nếu phương tiện
có trọng tải từ 13 khách trở lên) hoặc có chứng chỉ chuyên môn(nếu phương tiện có trọng tải dưới
13 khách) phù hợp với chức danh đảm nhiệmtheo quy định của Bộ Giao thông vận tải; 4.Bến đón trả hành khách phải bảo đảm điều kiện an toàn và được cơ quan có thẩmquyền cho phép hoạt
động theo quy định; 5.Cơ quan quản lý giao thông vận tải ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngquy định cụ thể điều
kiện kinh doanh vận tải hành khách ngang sông bằng phươngtiện thô sơ và hướng dẫn ủy ban nhân dân cấp
xã quản lý hoạt động kinh doanhnày bảo đảm an toàn tính mạng và tài sản của nhân dân. Điều 6. Điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa qua biêngiới Việt Nam 1.Phải là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải đườngthủy nội địa
qua biên giới Việt Nam; 2.Phương tiện vận tải thủy nội địa phải đăng ký biển số và bảo đảm tiêu chuẩn vềan toàn kỹ thuật
và chỉ được phép hoạt động trên những tuyến theo quy định củaĐiều ước quốc tế mà Việt Nam đã
ký kết hoặc tham gia; 3.Thuyền viên trên phương tiện bảo đảm đủ số lượng, có bằng hoặc chứng chỉ chuyênmôn phù hợp với
chức danh đảm nhiệm theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; 4.Có bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện và bảo hiểm hành khách docác bên ký kết Điều
ước quốc tế thỏa thuận. Điều7. Điều kiện kinh doanh xếp dỡ hàng hóa tại cảng bến thủy nội địa1.Có đăng ký kinh doanh ngành nghề xếp dỡ hàng hóa tại cảng bến thủy nội địa; 2.Cảng hoặc bến thủy nội địa xếp dỡ hàng hóa phải bảo đảm các điều kiện an toànvà được phép
hoạt động theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; 3.Các thiết bị xếp dỡ hàng hóa (nếu có) phải bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật an toàntheo quy định; người
điều khiển thiết bị xếp dỡ phải có bằng, chứng chỉ chuyênmôn theo quy định của pháp luật. Điều 8. Điều kiện kinh doanh thiết kế phương tiện thủy nội địa 1.Có đăng ký kinh doanh ngành nghề thiết kế phương tiện thủy nội địa; 2.Có ít nhất một thiết kế viên tốt nghiệp trung cấp hoặc đại học chuyên ngành cơkhí đóng tàu thủy
đã được cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp văn bằng. Điều 9. Điều kiện kinh doanh đóng mới, sửa chữa phương tiện thủynội địa 1.Có đăng ký kinh doanh ngành nghề đóng mới, sửa chữa phương tiện thủy nội địa; 2.Có ít nhất một cán bộ kỹ thuật tốt nghiệp trung cấp hoặc đại học chuyên ngànhcơ khí đóng tàu thủy
đã được cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp văn bằng; 3.Cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm điều kiện theo quy phạm đóng mới và sửa chữaphương tiện thủy. Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh các ngành nghềkinh doanh có điều kiện 1.Bảo đảm đầy đủ các điều kiện quy định tại các điều 4, 5, 6, 7, 8, 9 Nghị địnhnày; 2.Chấp hành các quy định về bảo đảm trật tự an toàn giao thông và các quy địnhpháp luật khác có liên
quan; 3.Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo thống kê và nghĩa vụ khác theo quyđịnh của pháp
luật. Chương III KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM Điều11. Kiểm tra, thanh tra1.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,Chủ tịch Ủ 2.Nội dung kiểm tra, thanh tra bao gồm việc chấp hành những quy định tại Nghịđịnh này và các quy định
khác của pháp luật có liên quan đến kinh doanh cácngành nghề quy định tại Điều 1 Nghị định này. 3.Việc tiến hành kiểm tra, thanh tra tổ chức, cá nhân kinh doanh phải tuân theocác quy định hiện hành của
pháp luật, có kế hoạch phối hợp chặt chẽ giữa các cơquan, tránh chồng chéo, gây phiền hà cho tổ chức,
cá nhân kinh doanh. Điều 12. Khiếu nại, tố cáo Tổchức, cá nhân kinh doanh các ngành nghề nêu tại Điều 1 Nghị định này có quyềnkhiếu nại; công dân
có quyền tố cáo lên cấp có thẩm quyền hoặc khởi kiện tạiTòa án theo quy định của pháp luật về việc
cơ quan nhà nước hoặc công chức thựchiện không đúng các quy định của Nghị định này. Điều 13. Xử lý vi phạm 1.Tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành nghề giao thông vận tải đường thủy nội địa viphạm các quy định
của Nghị định này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bịxử phạt vi phạm hành chính hoặc truy
cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hạithì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. 2.Cơ quan nhà nước; công chức vi phạm các quy định của Nghị định này, tùy theotính chất, mức độ vi
phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hìnhsự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường
theo quy định của pháp luật. Chương IV Điều14. Hiệu lực thi hành1.Nghị định này có hiệu lực sau 30 ngày, kể từ ngày ký. Những quy định trước đâytrái với Nghị định
này đều bãi bỏ. 2.Các tổ chức, cá nhân hiện đang kinh doanh các ngành nghề nêu tại Điều 1 Nghịđịnh này, phải bảo đảm
đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định trong vòng 120(một trăm hai mươi) ngày, kể từ ngày Nghị định
này có hiệu lực. Điều 15. Trách nhiệm thi hành 1.Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc thi hành Nghị định này. 2.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,Chủ tịch Ủ
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |