BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ Số: 89/2000/QĐ-BVGCP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2000 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦA TRƯỞNG BAN BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ Về cước vận tải hàng hoá bằng ôtô TRƯỞNG BAN BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ Căn cứ Nghị định số01/CP ngày 5/1/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộmáy
của Ban Vật giá Chính phủ; Căn cứ Quyết địnhsố 137/HĐBT ngày 27/4/1992 của Hội đồng bộ trưởng (nay là Chính phủ) về quản lýgiá; Căn cứ Nghị định số20/1998/NĐ-CP ngày 31/03/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi,hải
đảo và vùng đồng bào dân tộc; Theo đề nghị của Sởtài chính -Vật giá, Sở Giao thông Vận tải một số tỉnh, thành phố; Sau khi trao đổivới các ngành có liên quan; QUYẾT ĐỊNH: Điều 1 1. Xác định cước vậnchuyển hàng hoá thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Trường hợp thựchiện
cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá thì áp dụng theo mức cướctrúng thầu. 2. Xác định đơn giátrợ giá, trợ cước của từng mặt hàng đối với từng địa phương cụ thể để
làm căncứ dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho các tỉnh thực hiện chínhsách miền núi theo
Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/03/1998 của Chính phủ vềphát triển thương mại miền núi, hải đảo
và vùng đồng bào dân tộc; 3. Là cơ sở để các đơnvị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hoángoài
các trường hợp nêu trên. Điều 2 1. Biểu cước vậnchuyển hàng hoá bằng ôtô áp dụng trong phạm vi Tỉnh, Thành phố trực thuộc TrungƯơng
nhưng không được vượt mức cước tối đa qui định tại Điều 1. Trường hợp caohơn mức cước qui định
tại điều 1 phải được sự đồng ý của Ban Vật giá Chính phủ. 2. Cước vận chuyểntrên đường xấu hơn đường loại 5. Điều 3 Đối với khối lượnghàng hoá đã ký Hợp đồng vận chuyển trước ngày 01/01/2001 nhưng chưa thực hiệnviệc
vận chuyển thì áp dụng mức cước qui định tại Quyết định này. Phụ lục 1 BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ (Ban hành kèm theo QĐ số: 89/2000/QĐ-VGCP ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Ban Vật giá Chính phủ) I. Biểu cước vậnchuyển hàng hoá bằng ôtô 1. Đơn giá cước cơbản đối với hàng bậc 1: Hàng bậc 1 bao gồm: đất,cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
2. Đơn giá cước cơbản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1. Hàng bậc 2 bao gồm:Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại ( trừ đá xay), gỗ cây, than các loại,các loại
quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ,các thành phẩm và bán thành phẩm bằng
gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), cácthành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm,
lá, dây, cuộn,ống (trừ ống nước)...). 3. Đơn cước cơ bảnđối với hàng bậc 3: được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1. Hàng bậc 3 bao gồm: Lươngthực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăngdầu,
thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấyviết, giống cây trồng, nông
sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyênngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng
thép, bằng nhựa). 4. Đơn cước cơ bảnđối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1. Hàng bậc 4 bao gồm:Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loạihàng
dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằngphi. 5.Trường hợp vậnchuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủhàng và chủ
phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vàobậc hàng thích hợp khi tính
cước vận chuyển. II. Các trường hợpđược tăng (cộng thêm), giảm cước so với mức cước cơ bản do địa phương qui định: 1. Cước vận chuyểnhàng hoá trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của tỉnh miền núi, phải sửdụng
phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản. 2. Cước vận chuyểnhàng hoá bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông vàcác
loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản. 3. Cước vận chuyểnhàng hoá kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong mộtvòng
quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về. 4. Cước vận chuyểnhàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng: 4.1. Hàng hoá vậnchuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bịnâng hạ
(xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản. 4.2. Hàng hoá vậnchuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cướccơ
bản. 4.3. Ngoài giá cướcquy định tại điểm 4.1 và 4.2 nói trên, mỗi lần sử dụng: a/ Thiết bị tự đổ,thiết bị hút xả: được cộng thêm 2.500 đ/Tấn hàng; b/ Thiết bị nâng hạ: đượccộng thêm 3.000 đ/T hàng. 5. Đối với hàng hoáchứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàngchứa
trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container. 6. Trường hợp vậnchuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau: a/ Nếu hàng hoá vậnchuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng
tínhcước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện. b/ Nếu hàng hoá vậnchuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọnglượng
tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện. c/ Nếu hàng hoá vậnchuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tínhcước
bằng trọng lượng hàng hoá thực chở. 7. Trường hợp vậnchuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cướcvận
chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản. 8. Vận chuyển hàng siêutrường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: áp dụng Biểu
cướcdo Bộ Giao thông Vận tải quy định. Phụ lục 2 HƯỚNG DẪN TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ (Ban hành kèm theo Quyết định số:89 /2000/QĐ-BVGCP ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Ban Vật giá Chính phủ) 1. Phạm vi áp dụng: Những qui định về cướcvận tải hàng hoá bằng ô tô tại Quyết định này được áp dụng trong các trường
hợpsau: 1. Xác định cước vậnchuyển thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Trường hợp thực hiện cơ chếđấu
thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá thì áp dụng theo mức cước trúng thầu. 2. Xác định đơn giátrợ giá, trợ cước của từng mặt hàng đối với từng địa phương cụ thể để
làm căncứ dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho các tỉnh thực hiện chínhsách miền núi theo
Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/03/1998 của Chính phủ vềphát triển thương mại miền núi, hải đảo
và vùng đồng bào dân tộc; 3. Là căn cứ để cácđơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hoángoài
các trường hợp nêu trên. 1. Những quy địnhchung: 2.1. Trọng lượng hànghoá tính cước: Là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừtrọng
lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước làTấn (T). 2.2. Một số quy địnhvề hàng hoá vận chuyển bằng ôtô như sau: a/ Quy định về hàngthiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hoá cần vận chuyển nhỏ hơntrọng
tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hoá đã xếp đầy thùng xenhưng vẫn chưa sử dụng
hết trọng tải đăng ký của xe. b/ Quy định về hàngquá khổ, hàng quá nặng: - Hàng quá khổ là loạihàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong cácđặc
điểm sau: + Có chiều dài dưới12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài qui định của thùng xe. + Có chiều rộng củakiện hàng dưới 2,5 m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng qui định của thùngxe. + Có chiều cao quá3,2m tính từ mặt đất. - Hàng quá nặng làloại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượngtrên
5 tấn đến dưới 20 tấn. - Đối với một kiệnhàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước
quákhổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phươngtiện được
thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tảiphương tiện dùng để vận chuyển.
Những trường hợp trên do chủ phương tiện tựchọn. 2.3. Khoảng cách tínhcước: - - Trường hợp trên tuyếnđường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hoá thì khoảngcách
tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vàohợp đồng vận chuyển, hoặc
chứng từ hợp lệ khác. - - - 2.4. Loại đường tính cước: a. Loại đường tính cướcđược chia làm 5 loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông vận
tải; Đườngdo địa phương quản lý thì UBND Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW căn cứ vào tiêuchuẩn quy định
phân cấp loại đường của Bộ GTVT để công bố loại đường áp dụngtrong phạm vi địa phương. b. Đối với tuyếnđường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng vàchủ phương tiện
căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ GTVT để thoả thuận về loạiđường, cự ly và ghi vào hợp đồng
vận chuyển. c. Vận chuyển hàng hoátrên đường nội Thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi
lạinhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiệnthấp, chi phí
vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng. d. Đơn giá cước cơ bảnvận chuyển hàng hoá trên đường xấu hơn đường loại 5 do Uỷ Ban nhân dân Tỉnh,Thành
phố quy định trên cơ sở điều kiện khai thác và chi phí vận chuyển thực tếtại địa phương. 3. Các quy định vềcước cơ bản tại mục I Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô: 3.1. Đơn giá cước cơbản tại mục I Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô trong Quyết định này đượcqui
định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 5 loại đường ở 41 cự ly. Đơn giá cước cơ bảnđối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước
cơbản của hàng bậc 1. Đơn vị tính cước làĐồng/ Tấn Kilômet (đ/TKm). 3.2. Phương pháp tínhcước cơ bản theo các cự ly: a/ Vận chuyển hàng hoátrên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hoá ở cự ly nào, loại đường nào
thìsử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước. Ví dụ 1: Á 528 đ/T.Km x 30 Km x10 T = 158.400 đ. b/ Vận chuyển hàng hoátrên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước củakhoảng
cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạnđường rồi cộng lại. Ví dụ 2: + Dùng đơn giá cước ởcự ly trên 100Km của đường loại 1, hàng bậc 1, để tính cước cho 70Km đường
loại1: 435 đ/TKm x 70Km x 10T = 304.500 đ + Dùng đơn giá cước ởcự ly trên 100Km của đường loại 2, hàng bậc 1 để tính cước cho 30Km đường loại2: 518 đ/TKm x 30Km x 10T = 155.400 đ + Dùng đơn giá cước ởcự ly trên 100Km của đường loại 3, hàng bậc 1 để tính cước cho 40Km đường loại3: 761đ/TKm x 40Km x 10 T= 304.400 đ + Dùng đơn giá cước ởcự ly trên 100Km của đường loại 5 hàng bậc 1 để tính cước cho 5Km đường loại
5: 1600đ/TKm x 5Km x10 T= 80.000 đ Cước toàn chặng đườnglà: 304.500 đ + 155.400 đ+304.400 đ +80.000 đ = 844.300 đ 4. Các loại chi phíkhác ngoài cước vận chuyển hàng hoá quy định tại Phụ lục 1: 4.1.Chi phí huy độngphương tiện: Quãng đường huy độngcó chiều dài dưới 3 Km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải đượchuy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3 Km đến địa điểmkhác làm
việc trong một thời gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại vềnơi xuất phát ban đầu thì được
tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ trườnghợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho
công nhân lái phương tiện và chỗđể phương tiện). Tiền huy động phươngtiện được tính theo công thức sau: Tiền huy động 1. Chi phí phương tiệnchờ đợi: - Thời gian xếp dỡ làmthủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định
trên,bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phươngtiện đưa xe đến
thiêú so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng). - Tiền chờ đợi quyđịnh cho các loại xe là 15.000 đ/tấn-xe-giờ và 6.000 đ/tấn-moóc-giờ. - Việc quy tròn số lẻnhư sau: Dưới 15 phút không tính; Từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; Trên 30phút tính
là 1giờ. 4.3 Chi phí chèn lót,chằng buộc hàng hoá: Những hàng hoá (hàngcồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời ...) khi vận chuyển đòi hỏi phảichèn
lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiềnchèn lót, chằng buộc bao gồm
tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ. Phí chèn lót, chằngbuộc do chủ hàng và chủ phương tiện thoả thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển. Chủ phương tiện vậntải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các côngviệc
chèn lót, chằng buộc hàng hoá. 4.4. Phí đường, cầu,phà: Trường hợp phương tiệnvận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toántiền
phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định. 4.5. Chi phí vệ sinhphương tiện: Phương tiện vận tải đưađến xếp hàng hoá phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên
vậntải đảm nhiệm không tính tiền. Trường hợp vận chuyểnhàng hoá là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn... thì chủ hàng phải trảtiền
làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thoả thuận giữa hai bên. 5. Một số ví dụtính cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô: Ví dụ 1 1. Mức cước cơ bản: 1942 đ/Tkm x 1,4 (HB4)x 30 km x 12T = 978.768 đ 2. Các quy định đượccộng thêm tiền cước : - Sử dụng phương tiệncó trọng tải từ 3T trở xuống (áp dụng khoản 2/II Phụ lục 1): 3. Tổng số tiền cướcvận chuyển là: 978.768 đ + 293.630đ =1.272.398 đ. Ví dụ 2 1. Mức cước cơ bản: 580 đ/TKm x 1,3 (HB3)x 42Km x 25T = 791.700 đ 1. Các quy định đượccộng thêm tiền cước : - Sử dụng xe Stéc (ápdụng điểm 4.2 khoản 4/II Phụ lục 1): 791.700 đ x 20% =158.340 đ - Sử dụng thiết bị hútxả (áp dụng điểm b/4.3 khoản 4/II Phụ lục 1): 2.500đ x 25 tấn =62.500 đ 1. Tổng số tiền cướcvận chuyển là: 791.700 đ + 158.340 đ+ 62.500 đ = 1.012.540 đ Ví dụ 3 1. Mức cước cơ bản: (773đ/T.Km x5+1.121đ/T.Km x 30+1.626đ/T.Km x 50) x 1,3(HB3) = 154.433,50 đ/Tấn 2. Các quy định đượccộng thêm tiền cước: Sử dụng phương tiện 3cầu chạy xăng (áp dụng khoản 1/II phu lục1): Tiền cước 1 tấn do phươngtiện chạy xăng: 154.433,50đ/Tấn x 30%= 46.330,05 đ/Tấn 3. Tiền cước một tấnhàng là: 154.433,50đ/Tấn +46.330,05đ/Tấn = 200.763,55 đ/Tấn 4. Do hàng vận chuyểnchỉ xếp được 80% trọng tải đăng ký phương tiện, áp dụng quy định tại điểm
bkhoản 6/II Phụ lục1 tiền cước 1 tấn là: (200.763,55đ/T x 5T x90%) : 4 T (thực chở) = 225.858,99 đ/Tấn 5. Tổng tiền cước là: 225.858,99đ/Tấn x22Tấn = 4.968.897,78 đ/Tấn Ví dụ 4 .Tổng số Km xe chạy làtừ A đến C là: 150 Km x 2 = 300 Km . Số Km phải trừ theoqui định là: 3 Km x2 = 6 Km . Số Km xe chạy cóhàng là từ B đến C là: 100 Km x 2 = 200 Km . Đơn giá cước hàngbậc 1, đường loại 1, cự ly trên 100 Km là 435đ/Km Tiền huy động phí là: (300 Km - 6 Km - 200Km) x 435 đ/Tkm = 204.450đ
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |