AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về chính sách hỗ trợ đầu tư thâm canh, mở rộng diện tích chè, cà phê

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về chính sách hỗ trợ đầu tư thâm canh, mở rộng diện tích chè, cà phê

Thuộc tính

Lược đồ

UBND TỈNH NGHỆ AN
Số: 153/1999/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 1999                          
quyết định của UBND tỉnh Nghệ An

QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Về chính sách hỗ trợ đầu tư

thâm canh, mở rộng diện tích chè, cà phê

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;

Căn cứ mục tiêu phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn miền núi tại chương trình hành đồng số 03/CTr.TU ngày 07/0/1999 của Tỉnh ủy Nghệ An về thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-TW của Bộ chính trị "về một số vấn đề phát triển nông nghiệp và nông thôn";

Căn cứ Thông báo số 156 và 213/TB-UB về kết quả Hội nghị của UBND tỉnh bàn biện pháp đầu tư thâm canh mở rộng diện tích chè, cà phê;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT Nghệ An tại tờ trình số 1702 ngày 29/11/1999,

 

QUYẾT ĐỊNH:

I. Phạm vi, cơ cấu và mục tiêu phát triển chè, cà phê:

Điều 1:

- Thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển chè và cà phê trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo hướng dẫn thâm canh những diện tích đã có tăng diện tích trồng mới, phấn đấu thực hiện đạt và vượt mức chỉ tiêu phát triển chè và cà phê mà Nghị quyết tại Đại hội tỉnh Đảng bộ khóa 14 và chương trình phát triển nông nghiệp nông thôn miền núi thuộc chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06 Bộ Chính trị số 03/CT-TW ngày 06/7/1999 của Tỉnh ủy đã đề ra.

Điều 2:

- Giao cho Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo Công ty Đầu tư phát triển chè và Công ty Đầu tư sản xuất và xuất nhập khẩu cà phê - cao su phối hợp với UBND các huyện trọng điểm có đất bố trí trồng chè và cà phê xây dựng dự án đầu tư phát triển chè, đầu tư phát triển cà phê đến năm 2010, trước mắt phấn đấu cho năm 2000 cho các hướng sau:

2.1. Đối với cây chè:

- Vùng chè Thanh Chương trồng mới 1999 - 2000: 1.400ha.

- Vùng chè Anh Sơn: Trồng mới 1999 - 2000: 850ha

- Vùng chè tổng đội thanh niên xung phong Bàu Đung: Trồng mới 1999 - 2000: 150ha.

2.2. Đối với cây cà phê:

Xây dựng dự án phát triển cà phê vùng Phủ Quỳ mở rộng theo hướng năm 1999 - 2000 trồng mới khoảng 2.500ha. Trong đó: Nghĩa Đàn 1.700 ha (quốc doanh: 1.400ha, hộ dân 300ha): Tân kỳ 300ha (quốc doanh 100ha, hộ dân 200ha). Các huyện Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Quế Phong mỗi huyện 100-150ha.

Điều 3: Giống và cơ cấu giống.

3.1. Đối với giống chè: Trồng mới bằng giống chè cành, không trồng chè hạt, khuyến khích các hộ dân, cá nhân đưa các giống tiến bộ, kỹ thuật có năng suất cao vào sản xuất.

3.2. Đối với giồng cà phê: Chủ yếu trồng mới bằng các giống cà phê, chè, trong đó 70% diện tích là giống Catimo, khuyến khích các hộ gia đình cá nhân trồng mới cà phê bằng giống Catimo.

II. Chính sách hỗ trợ đầu tư thâm canh, mở rộng diện tích:

Điều 4: Trợ giá giống và tiến bộ kỹ thuật mới về giống.

Công ty đầu tư phát triển chè và Công ty đầu tư sản xuất và xuất nhập khẩu cà phê, cao su là hai đơn vị chịu trách nhiệm sản xuất giống chè và cà phê đúng cơ cấu, chất lượng kỹ thuật, để cung ứng giống cho các tổ chức kinh tế hộ gia đình trong vùng dự án trồng chè và cà phê theo kế hoạch. Ngân sách Nhà nước thực hiện chính sách đầu tư hỗ trợ cho đơn vị sản xuất giống để các thành phần kinh tế được cung ứng giống theo giá đã được trợ giá, cụ thể như sau:

4.1. Mức trợ giá giống chè:

- Trồng chè mới bằng các giống TH1, TRI77 được cung ứng giống theo giá đã được khởi giá 30% giá thành sản xuất cho một bầu giống được duyệt hàng năm.

- Trồng mới chè bằng các giống thuốc tiến bộ kỹ thuật mới có năng suất, chất lượng sản phẩm cao như chè LDP1, LDP2 - được cung ứng theo giá đã được trợ giá 50% giá thành sản xuất cho một bầu giống được duyệt hàng năm.

- Số lượng bầu giống được mua với giá có trợ giá để trồng mới 1ha chè theo mật độ quy định là 16.000 bầu.

4.2. Mức trợ giá giống cà phê:

- Khuyến khích diện tích cà phê trồng mới được cơ cấu 100% bằng giống Catimo. Các thành phần kinh tế trong vùng dự án thực hiện trồng mới cà phê theo kế hoạch bằng giống Catimo thì được cung ứng giống theo giá đã trợ giá 30% giá thành sản xuất cho một bầu gióng được duyệt hàng năm.

- Số lượng giống được cung ứng với giá có trợ giá để trồng mới tính cho 1ha theo mật độ là 3.500 bầu.

4.3. Căn cứ vào cơ cấu diện tích trồng mới từng loại giống hàngnăm, các đơn vị được giao nhiệm vụ sản xuất giống cân đối, lượng giống cần sản xuất và cung ứng cho các thành phần kinh tế, xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí tạo giống từ năm trước. Các ngành chức năng tổ chức thẩm định (bao gồm cả thẩm định giá thành sản xuất giống) trình UBND tỉnh phê duyệt để cấp kinh phí trợ giá. Đơn vị sản xuất cung ứng giống cho các thành phần kinh tế theo đúng kế hoạch đã được duyệt.

Điều 5: Chính sách đầu tư tín dụng:

Thực hiện hỗ trợ cho vay bằng vốn vay được hưởng lãi suất ưu đãi để trồng mới, chăm sóc chè, cà phê trồng mới. Giao cho Cục Đầu tư phát triển (quỹ hỗ trợ phát triển tỉnh) chủ trì phối hợp với các ngành tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt các dự án đầu tư phát triển chè và cà phê quy định tại quyết định này được hưởng chính sách tín dụng đầu tư phát triển theo Nghị định số 43/1999/NĐ-CP ngày 29/6/1999.

Điều 6: Chính sách hỗ trợ đầu tư thâm canh:

Nhằm hỗ trợ đầu tư, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ cho thâm canh tăng năng suất sản phẩm chè, cà phê từ năm 2000 - 2005 ngân sách tỉnh cấp lại cho Công ty Đầu tư phát triển chè, Công ty Đầu tư sản xuất và xuất nhập khẩu cà phê cao su 100% tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp của các đơn vị thuộc Công ty nộp ngân sách hàng năm để tái đầu tư phục vụ cho mục tiêu thâm canh và phát triển chè, cà phê. Nguồn kinh phí này được phân bổ, sử dụng như sau:

- 20% dùng cho khuyến nông, tập huấn, tuyên truyền kỹ thuật và xây dựng các mô hình mẫu về đầu tư thâm canh. Giao cho Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo các đơn vị xây dựng nội dung khuyến nông, phối hợp với trung tâm khuyến nông, khuyến lâm tỉnh để tổ chức thực hiện và quyết toán theo chế độ hiện hành.

- 80% cho đầu tư xây dựng cơ bản các công trình thủy lợi nhỏ (hồ đập giữ ẩm, giếng nước tưới...) đường giao thông phục vụ nhu cầu thâm canh mở rộng diện tích. Các đơn vị sử dụng vốn chọn công trình đầu tư, lập và thực hiện dự án theo trình tự quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.

III. Tổ chức thực hiện:

Điều 7:

7.1. Giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định các dự án đầu tư phát triển chè, đầu tư phát triển cà phê, lập kế hoạch trồng mới thuộc diện tích hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt.

7.2. Giao cho Sở Tài chính - Vật giá phối hợp với các ngành có liên quan căn cứ vào chỉ tiêu đầu tư phát triển chè, cà phê và chính sách hỗ trợ đầu tư tại quyết định này. Cân đối ngân sách hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt: Căn cứ vào khả năng ngân sách để cấp kinh phí trợ giá. Căn cứ số thuế sử dụng đất nông nghiệp thực nộp hàng năm của hai Công ty và các hồ sơ dự án được duyệt để cấp lại tiền thuế cho các đơn vị. Đồng thời thực hiện quản lý thanh quyết toán theo đúng chế độ tài chính hiện hành.

Điều 8: Giao cho Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp Sở Tài chính - Vật giá và các ngành hữu quan ra văn bản hướng dẫn thực hiện quyết định này.

Điều 9: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2000. Các quy định của UBND tỉnh trái với quyết định này đều bãi bỏ. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có những vấn đề chưa phù hợp cần điều chỉnh bổ sung các đơn vị báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết.

Điều 10: Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Tài chính - Vật giá, Cục Đầu tư phát triển, Chủ tịch UBND các huyện có quy hoạch trồng chè, cà phê, Giám đốc các Công ty Đầu tư phát triển chè, Công ty Đầu tư sản xuất và xuất nhập khẩu cà phê, cao su và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vcshtttcmrdtccp352