AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Dân số và Kế hoạch hóa gia đình

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Dân số và Kế hoạch hóa gia đình

Thuộc tính

Lược đồ

UBND TỈNH PHÚ THỌ
Số: 743/1997/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 1997                          
ubnd tỉnh

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH PHÚ THỌ

Về Chức năng, Nhiệm vụ, Quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Dân số và Kế hoạch hóa gia đình

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994.

Căn cứ Thông tư số 3l/TT-LB ngày 10/11/1993 của Ban tổ chức cán bộ Chính phủ và Uỷ ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy Uỷ ban Dân số và Kế hoạch hoá gia đình ở địa phương.

Xét đề nghị của Uỷ ban Dân số và Kế hoạch hoá gia đình, Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh.

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Chức năng, Nhiệm vụ, Quyền hạn của Uỷ ban Dân số và Kế

hoạch hoá gia đình (Gọi tắt là Uỷ ban dân số):

A. Chức năng:

Uỷ ban Dân số và Kế hoạch hoá gia đình là cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, có chức năng giúp UBND tỉnh tổ chức chỉ đạo quản lý, đồng thời phối hợp với các ngành có liên quan để thực hiện công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình của tỉnh; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra của Uỷ ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình về chuyên môn, nghiệp vụ.

B. Nhiệm vụ, Quyền hạn của Uỷ ban dân số:

1. Căn cứ vào kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội ở địa phương và pháp luật của Nhà nước, chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch, chương trình dự án về Dân số và Kế hoạch hoá gia đình trình UBND tỉnh và Uỷ ban Quốc gia Dân số xét duyệt. Đồng thời, tổ chức chỉ đạo hướng dẫn các ngành, các cấp thực hiện kế hoạch đó.

2. Phối hợp với Sở Tài chính vật giá xây dựng, trình UBND tỉnh về kế hoạch tài chính đảm bảo cho chương trình Dân số - Kế hoạch hoá Gia đình. Đồng thời quản lý, theo dõi, kiểm tra kế hoạch tài chính cho chương trình Dân số - Kế hoạch hoá Gia đình, bao gồm các nguồn ngân sách do Trung ương, địa phương và các dự án viện trợ của nước ngoài và thanh quyết toán theo quy định của bộ Tài chính và Uỷ ban Quốc gia Dân số.

3. Tham mưu cho UBND tỉnh cụ thể hoá một số chính sách, chế độ của Nhà nước, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh về lĩnh vực Dân số và Kế hoạch hoá gia đình thành văn bản pháp quy của tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan để hướng dẫn các ngành, đoàn thể nhân dân, UBND các huyện, thành, thị thực hiện.

4. Tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện chính sách, chế độ pháp luật Nhà nước về Dân số và Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với các cơ quan thành viên thực hiện công tác thanh tra, giám sát, giải quyết đơn, thư, khiếu nại, tố cáo của công dân về Dân số và Kế hoạch hoá gia đình ở địa phương.

5. Phối hợp giữa các ngành, đoàn thể nhân dân và tổ chức xã hội ở địa phương thực hiện phổ biến kiến thức và cung cấp dịch vụ kế hoạch hoá gia đình cho nhân dân trên địa bàn tỉnh.

6. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức, viên chức làm công tác Dân số và Kế hoạch hoá gia đình theo kế hoạch của UBND tỉnh và Uỷ ban Quốc gia Dân số.

7. Thu thập, xử lý thông tin, lưu trữ và phổ biến thông tin về Dân số - Kế hoạch hoá gia đình để phục vụ cho yêu cầu quản lý, điều phối chương trình Dân số - Kế hoạch hoá gia đình của địa phương và của cả nước.

8. Phối hợp với các cơ quan hữu quan trong việc ứng dụng tiến bộ Khoa học kỹ thuật vào công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình ở địa phương theo phương hướng của Uỷ ban Quốc gia Dân số.

9. Quản lý công tác tổ chức cán bộ, thực hiện kế hoạch đào tạo bồi dưỡng đội ngũ công chức viên chức của ngành; Quản lý kinh phí, tài sản theo quy định của Nhà nước. Cung cấp thông tin, báo cáo theo định kỳ lên Uỷ ban Quốc gia Dân số.

Điều 2: Tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân số các cấp gồm có:

1. ở tỉnh:

- Một Phó Chủ tịch UBND tỉnh kiêm chức chủ nhiệm.

- Một Phó chủ nhiệm chuyên trách.

- Ba Phó chủ nhiệm kiêm nhiệm là lãnh đạo của~ Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế, Sở Tài chính vật giá.

- Các uỷ viên kiêm nhiệm là lãnh đạo các cơ quan: Cục thống kê, Sở Giáo dục và đào tạo, Sở Văn hoá Thông tin - Thể thao, Sở Lao động thương binh và xã hội, Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, tỉnh Hội Phụ nữ, Tỉnh đoàn thanh niên, Liên đoàn lao động tỉnh, tỉnh hội Nông dân, Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em tỉnh, Tỉnh hội Cựu chiến binh, tỉnh hội Chữ thập đỏ.

- Có 3 phòng chuyên môn: Phòng Hành chính tổng hợp, Phòng Kế hoạch chính sách, Phòng Tuyên truyền dịch vụ.

2. ở huyện thành thị (gọi chung là huyện):

a. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban Dân số huyện:

- Theo hướng dẫn của Uỷ ban Dân số tỉnh, xây dựng kế hoạch 5 năm và hàng năm trên cơ sở kế hoạch của các xã, phường trong huyện trình UBND huyện thông qua và Uỷ ban Dân số tỉnh xét duyệt, tổ chức thực hiện kế hoạch đã được duyệt. Hướng dẫn UBND xã, phường xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá kế hoạch.

- Quản lý việc sử dụng kinh phí huy động từ các nguồn cho công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình đúng chế độ và mục tiêu quy định của Nhà nước.

- Tổ chức hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách, pháp luật của Nhà nước về Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn huyện. Chỉ đạo hoạt động của các Ban dân số xã, phường. Hướng dẫn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ chuyên trách, cộng tác viên, tuyên truyền viên và những người tham gia công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình ở cơ sở

- Tổ chức phối hợp với Trung tâm y tế, với các cơ quan giáo dục huyện, các ngành, đoàn thể trong huyện để thực hiện việc phổ biến kiến thức, tuyên truyền vận động và cung cấp dịch vụ Kế hoạch hoá gia đình đến tận người dân theo chương trình của tỉnh và huyện.

- Tổ chức thu thập thông tin, số liệu về I)ân số - Kế hoạch hoá gia đình, thực hiện chế độ thông tin báo cáo, thỉnh thị theo quy định của UBND huyện và Uỷ ban Dân số tỉnh.

b. Về tổ chức bộ máy:

- Chủ nhiệm do 1 đổng chí Phó chủ tịch UBND huyện kiêm chức.

- Một Phó chủ nhiệm chuyên trách.

- Một Phó chủ nhiệm kiêm chức là lãnh đạo Trung tâm Y tế huyện.

- Các uỷ viên kiêm nhiệm gồm đại diện lãnh đạo các ngành, đoàn thể ở huyện: Tài chính, Thống kê, Giáo dục, Văn hoá Thông tin, Thanh niên, Phụ nữ, Liên đoàn lao động, Hội nông dân, Mặt trận Tổ quốc, Lao động Thương binh xã hội, Hội cựu chiến binh, Hội Chữ thập đỏ, Uỷ ban bảo vệ chăm sóc trẻ em.

3. ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã):

a. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban dân số xã:

- Theo hướng dẫn của Uỷ ban dân số huyện, ban dân số xã xây dựng kế hoạch hoạt động và kế hoạch tài chính (gồm phần Nhà nước đầu tư và phần do xã tự cân đối) về công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình, thông qua UBND xã, trình Uỷ ban dân số huyện xét duyệt. Tổ chức thực hiện kế hoạch đã được duyệt và quản lý, sử dụng các nguồn tài chính đúng mục tiêu, theo chính sách nhà nước.

- Hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật Nhà nước về Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trong phạm vi xã.

- Quản lý, giúp đỡ đội ngũ cán bộ làm công tác dân số để đạt được hiệu quả thiết thực, tổ chức phối hợp giữa các ngành, đoàn thể trong xã vận động nhân dân thưc hiện chương trình Dân số - Kế hoạch hoá gia đình đưa thông tin và dịch vụ Dân số - Kế hoạch hoá gia đình đến tận người dân, theo dõi, quản lý các đối tượng thuộc diện thực hiện Kế hoạch hoá gia đình, quản lý, thống kê mọi biến động, cung cấp thông tin, số liệu chính xác, đầy đủ kịp thời theo quy định của UBND xã và Uỷ ban dân số huyện.

b. Tổ chức bộ máy:

- Trưởng ban do Chủ tịch UBND xã trực tiếp phụ trách.

- Giúp việc cho Trưởng ban có một phó ban chuyên trách là cán bộ chuyên trách dân số (không tính trong định suất cán bộ xã, được hưởng phụ cấp hàng tháng theo hợp đồng với Uỷ ban dân số huyện) và một Phó ban kiêm nhiệm là trưởng trạm Y tế xã.

- Thành viên của Ban dân số xã gồm đại diện các ngành, đoàn thể trong xã.

4. ở mỗi thôn, bản, xóm, phố (gọi tắt là khu dân cư):

- Bố trí một cộng tác viên được hưởng thù lao hàng tháng theo hợp đồng với ban dân số xã.

Điều 3: Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh, Thủ trưởng các Sở Ban Ngành, Chủ tịch UBND các huyện thành thị căn cứ quyết định thi hành.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vcnnvqhvtcbmubdsvkhhg476