ủy ban nhân dânỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG *** Số :112/2002/QĐ-UB | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc ------------------------------------ ĐàLạt, ngày 30 tháng 8 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG V/v Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG - Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994; - Căn cứ nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước
thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; - Theo đề nghị của Liên Sở : Tài chính vật giá - Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tại tờ trình số
635/TT-LS ngày 19/8/2002; QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bảng quy định đơn giá bồi thường thiệt hại các loại cây trồng trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng. Điều 2 : 1/ Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2002 và thay thế quyết định số 2304/QĐ-UB ngày
08/9/1998 của UBND tỉnh Lâm Đồng. 2/ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính vật giá hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện theo nguyên tắc và phương pháp áp dụng mức giá bồi thường cụ
thể là : 2.1/ Đơn giá bồi thường cây trồng quy định tại điều 1 là đơn giá chuẩn áp dụng để bồi thường cho
cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển tốt đạt các thông
số kỹ thuật cơ bản theo quy định, đạt năng suất, sản lượng khá trở lên (gọi tắt là cây loại A). - Cây trồng ít được đầu tư chăm sóc, hoặc trồng trên nền thổ nhưỡng không thích hợp, nên sinh trưởng
kém, năng suất thấp,... tùy tình hình cụ thể để đánh giá xếp vào loại B hoặc C. Mức bồi thường đối
với cây loại B bằng 75% đơn giá cây loại A; đơn giá bồi thường cây loại C bằng 50% đơn giá cây loại
A. - Các trường hợp trồng cây quá mật độ chuẩn, nên sinh trưởng và phát triển kém khi tính toán phải áp
dụng theo đơn giá bồi thường theo diện tích nhân hệ số điều chỉnh chất lượng vườn cây. - Trường hợp trong phương án đền bù thiệt hại có các lạoi cây rừng trồng tập trung theo dự án đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thì Hội đồng đền bù các cấp cùng với tổ chức hoặc cá nhân có diện
tích rừng trồng bị thiệt hại lập hồ sơ báo cáo, đề xuất mức bồi thường thiệt hại theo giá trị
đã đầu tư, thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng với Sở Tài chính vật giá
thẩm định, trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp tại quyết định số 61/2002/QĐ-UB
ngày 18/4/2002 của UBND tỉnh Lâm Đồng. 2.2/ Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng,
sản xuất kinh doanh khác nhau, phải tuân thủ nguyên tắc : kiểm tra hiện trạng, xác định rõ cây trồng chính,
cây trồng xen, mật độ thực tế, đánh giá chuẩn xác về chất lượng của từng loại cây trồng; tổng
chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi
thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng
lại cây qua đo đếm, kiểm tra hiện trạng), nhưng tối đa không lớn hơn 1,50 lần giá trị bồi thường tính
theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó. 2.3/ Đối với các loại cây ngắn ngày, một năm có thể gieo trồng được 2 - 3 vụ. Chi phí bồi thường thiệt
hại tính bằng giá trị sản lượng của 1 vụ theo hiện trạng tại thời điểm thu hồi đất và giải tỏa
cây trồng hiện có trên đất, cộng thêm giá trị thu nhập (về tiền nhân công và lợi nhuận) do bị mất
đất sản xuất của các vụ còn lại thực tế có thể thực hiện được trong năm. Nhưng tổng chi phí bồi
thường trên 1 đơn vị diện tích tối đa không quá 2 lần đơn giá quy định tại mục 1. 2.4/ Những loại cây trồng chưa có tên trong bảng giá, Hội đồng đền bù cấp huyện khảo sát thực tế
về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá cả thị trường để đề xuất mức giá bồi thường
phù hợp với thực tế đề xuất Sở Tài chính vật giá và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét
có ý kiến trước khi thực hiện. Điều 3 : Các ông : Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND và Chủ tịch Hội đồng đền bù giải phóng mặt
bằng các huyện, Thành phố Đàlạt, Thị xã Bảo Lộc, giám đốc các Sở Tài chính vật giá, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Lâm Đồng và thủ trưởng các ngành, đơn vị,
các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./- | TM. UBND TỈNH LÂM ĐỒNG CHỦ TỊCH (Đã ký và đóng dấu) PHAN THIÊN |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG (Kèm theo quyết định số 112/2002/QĐ-UB ngày 30/8/2002 của UBND tỉnh Lâm Đồng) | | Thông số kỹ thuật cơ bản | Đơn giá bồi thường | TT | LOẠI HOA MÀU VÀ CÂY TRỒNG | ĐK gốc (cm) | Ch. Cao (m) | ĐK tán (m) | 01 ha (đ/ha) | 01 cây (đ/cây) | 01 m2 (đ/m2) | | CÂY HÀNG NĂM | | | | | | | 1 | Lúa 2 vụ | | | | | | | | Lúa thường | | | | | | 1.500 | | Lúa cao sản | | | | | | 2.000 | 2 | Lúa nương, rẫy | | | | | | 800 | 3 | Bắp | | | | | | 1.200 | 4 | Khoai mỳ, khoai lang | | | | | | 1.000 | 5 | Đậu đen, xanh, phụng, tương | | | | | | | | Trồng đến tuổi trưởng thành | | | | | | 1.000 | | Cây sắp thu hoạch | | | | | | 1.500 | 6 | Mía | | | | | | | | Dưới 6 tháng | | | | | | 1.500 | | Trên 6 tháng và sắp thu hoạch | | | | | | 3.000 | 7 | Dứa, thơm | | | | | | | | Dưới 4 tháng | | | | | 2.500 | | | Trên 4 tháng và sắp thu hoạch | | | | | 5.000 | | 8 | Rau các loại : | | | | | | | | Su su | | | | | | 2.500 | | Sú | | | | | | 11.000 | | Súp lơ trắng | | | | | | 13.000 | | Súp lơ xanh | | | | | | 8.000 | | Đậu hòa lan | | | | | | 14.000 | | Đậu leo, nhật, cove, đũa | | | | | | 7.000 | | Khoai tây | | | | | | 12.500 | | Cà rốt, cải thảo | | | | | | 8.000 | | Củ dền, côrôn | | | | | | 4.500 | | Xà lách xoong, xà lách | | | | | | 8.000 | | Cà chua | | | | | | 8.000 | | Cải các loại, tần o | | | | | | 5.000 | | Hành Tây | | | | | | 11.000 | | Hành, ngò | | | | | | 5.000 | | Ớ t cay, ớt ngọt | | | | | | 8.000 | 9 | Các loại bông, hóa | | | | | | | | Hoa hồng ghép | | | | | 5.000 | | | Huệ Nhung | | | | | 3.000 | | | Hoa cúc ngoại | | | | | | 40.000 | | Hoa cúc nội | | | | | | 15.000 | | Hoa cẩm chướng | | | | | | 40.000 | | Hoa lay ơn ngoại | | | | | | 35.000 | | Hoa lay ơn nội | | | | | | 25.000 | II | CÂY LÂU NĂM | | | | | | | 1 | Cà phê | | | | | | | 1.1 | Robusta (mật độ 1.100cây/ha) | | | | | | | | Năm 1 | | 0,50 | | 12.000.000 | 11.000 | | | Năm 2 | | 1,20 | 0,50 | 19.800.000 | 18.000 | | | Năm 3 | | 1,40 | 1,00 | 27.500.000 | 25.000 | | | Năm 4 (trở đi) | | > 1,80 | 1,50 | 49.500.000 | 45.000 | | 1.2 | Catimo (mật độ 5.000 cây/ha) | | | | | | | | Năm 1 | | 0,4-0,5 | | 25.000.000 | 5.000 | | | Năm 2 | | 1,00 | 0,50 | 35.000.000 | 7.000 | | | Năm 3 | | 1,20 | 0,80 | 45.000.000 | 9.000 | | | Năm 4 (trở đi) | | 1,50 | 1,20 | 75.000.000 | 15.000 | | 2 | Cây chè | | | | | | | 2.1 | Chè cành (mật độ 9.000 cây/ha | | | | | | | | Năm 1 | | | | 22.500.000 | 2.500 | | | Năm 2 | | | | 31.500.000 | 3.500 | | | Năm 3 | | | >0,40 | 45.000.000 | 5.000 | | | Năm 4 (trở đi) | | | >0,60 | 58.500.000 | 6.500 | | 2.2 | Chè hạt (mật độ 12.000 cây/ha | | | | | | | | Năm 1 | | | | 14.400.000 | 1.200 | | | Năm 2 | | | | 24.000.000 | 2.000 | | | Năm 3 | | | >0,40 | 30.000.000 | 2.500 | | | Năm 4 (trở đi) | | | >0,60 | 45.600.000 | 3.800 | | 3 | Cây dâu | | | | | | | 3.1 | Cây dâu thường | | | | | | | | Năm 1 | | | | 5.000.000 | | 500 | | Năm 2 (trở đi) | | | | 15.000.000 | | 1.500 | 3.2 | Cây dâu lai (22.000 cây/ha) | | | | | | | | Năm 1 | | | | 12.000.000 | | 1.200 | | Năm 2 (trở đi) | | | | 25.000.000 | | 2.500 | 4 | Cây tiêu | | | | | | | 4.1 | Trụ cây sống | | | | | | | | Năm 1 | | 1,00 | | | 25.000 | | | Năm 2 | | 1,50 | | | 60.000 | | | Năm 3 | | 2,50 | | | 90.000 | | | Năm 4 (trở đi) | | 3,00 | | | 120.000 | | 4.2 | Trụ gỗ | | | | | | | | Năm 1 | | 1,00 | | | 55.000 | | | Năm 2 | | 1,50 | | | 80.000 | | | Năm 3 | | 2,50 | | | 110.000 | | | Năm 4 (trở đi) | | 3,00 | | | 130.000 | | 4.3 | Trụ Bêtông 20 x 20cm | | | | | | | | Năm 1 | | 1,00 | | | 80.000 | | | Năm 2 | | 1,50 | | | 100.000 | | | Năm 3 | | 2,50 | | | 120.000 | | | Năm 4 (trở đi) | | 3,00 | | | 150.000 | | 4.4 | Trụ xây gạch ặ 50-80cm | | | | | | | | Năm 1 | | 1,00 | | | 120.000 | | | Năm 2 | | 1,50 | | | 150.000 | | | Năm 3 | | 2,50 | | | 180.000 | | | Năm 4 (trở đi) | | 3,00 | | | 200.000 | | 5 | Thanh long | | | | | | | | Năm 1 | | | | | 5.000 | | | Năm 2 | | | | | 15.000 | | | Năm 3 | | | | | 30.000 | | | Năm 4 | | | | | 50.000 | | 6 | Cây Sầu riêng | | | | | | | 6.1 | Cây sầu riêng hạt | | | | | | | | * Thời kỳ XDCB - Năm 1 | 1,50 | 1,00 | 0,80 | | 40.000 | | | - Năm 2 | 3,00 | 2,00 | 1,50 | | 65.000 | | | - Năm 3 | 6 | 3,00 | 2,00 | | 90.000 | | | - Năm 4 | 12 | 3,50 | 2,50 | | 120.000 | | | - Năm 5 | 15 | 4,00 | 3,00 | | 170.000 | | | - Năm 6 | 19 | 6,00 | 3,50 | | 200.000 | | | - Năm 7 | 23 | 7,00 | 4,00 | | 300.000 | | | *Thời kỳ TH - Năm 8 | 26 | 7,00 | 4,50 | | 500.000 | | | - Năm 9 | 30 | 8,00 | 5,00 | | 650.000 | | | - Năm 10 | 34 | 8,00 | 5,00 | | 800.000 | | | - Năm 11 | 37 | >8 | 6,00 | | 1.000.000 | | 6.2 | Cây sầu riêng ghép | | | | | | | | * Thời kỳ XDCB - Năm 1 | 2 | 1,50 | 1,00 | | 50.000 | | | - Năm 2 | 3 | 2,50 | 2,00 | | 80.000 | | | - Năm 3 | 15 | 3,50 | 2,50 | | 120.000 | | | - Năm 4 | 20 | 3,80 | 2,50 | | 200.000 | | | - Năm 5 | 22 | 4,00 | 3,00 | | 350.000 | | | - Năm 6 | 25 | 6,00 | 3,50 | | 500.000 | | | *Thời kỳ TH - Năm 7 | 28 | 7,00 | 4,00 | | 800.000 | | | - Năm 8 trở đi | 30 | 7,00 | 4,50 | | 1.200.000 | | 6.3 | Cây sầu riêng ghép (Thái Lan) | | | | | | | | * Thời kỳ XDCB - Năm 1 | 1,80 | 1,50 | 1,00 | | 50.000 | | | - Năm 2 | 3,00 | 2,50 | 2,00 | | 100.000 | | | - Năm 3 | 15 | 3,50 | 2,50 | | 100.000 | | | - Năm 4 | 20 | 3,80 | 2,50 | | 300.000 | | | - Năm 5 | 22 | 4,00 | 3,00 | | 300.000 | | | - Năm 6 | 25 | 6,00 | 3,50 | | 500.000 | | | - Năm 7 | 28 | 7,00 | 4,00 | | 700.000 | | | - Năm 8 trở đi | 30 | 7,00 | 4,50 | | 1.200.000 | | 7 | Cây chôm chôm | | | | | | | 7.1 | Chôm chôm thường | | | | | | | | - Năm 1 | 2 | 1,00 | 1,00 | | 30.000 | | | - Năm 2 | 4 | 1,50 | 2,00 | | 50.000 | | | - Năm 3 | 5 | 2,00 | 3,00 | | 70.000 | | | - Năm 4 | 7 | 2,50 | 3,50 | | 95.000 | | | - Năm 5 | 8 | 3,00 | 4,00 | | 130.000 | | | - Năm 6 | 10 | 3,50 | 5,00 | | 165.000 | | | - Năm 7 | 12 | 4,00 | 5,00 | | 190.000 | | | - Năm 8 | 18 | 4,50 | 5,50 | | 270.000 | | | - Năm 9 | 20 | 4,50 | 6,00 | | 300.000 | | | - Năm 10 | 22 | 4,00 | 6,00 | | 320.000 | | | - Năm 11 | 24 | >4 | 6,00 | | 350.000 | | 7.2 | Chôm chôm (Thái Lan) | | | | | | | | - Năm 1 | 2 | 1,00 | 0,70 | | 50.000 | | | - Năm 2 | 3 | 1,30 | 0,90 | | 100.000 | | | - Năm 3 trở đi | 4 | 1,50 | 1,00 | | 250.000 | | 8 | Cây điều | | | | | | | 8.1 | Cây điều hạt (400 cây/ha) | | | | | | | | - Năm 1 | 2 | 1,00 | 0,80 | | 6.000 | | | - Năm 2 | 5 | 1,50 | 1,20 | | 11.000 | | | - Năm 3 | 8 | 2,50 | 2,00 | | 18.000 | | | - Năm 4 | 12 | 3,00 | 3,00 | | 25.000 | | | - Năm 5 - 7 | 18 | 4,00 | 3,50 | | 42.000 | | | - Năm 8 trở đi | >22 | >6 | >4 | | 70.000 | | 8.2 | Cây điều ghép (200 cây/ha) | | | | | | | | - Năm 1 | 2 | 0.80 | 0,80 | | 20.000 | | | - Năm 2 | 5 | 1,20 | 1,20 | | 30.000 | | | - Năm 3 | 8 | 1,50 | 2,00 | | 40.000 | | | - Năm 4 | 10 | 1,80 | 2,50 | | 50.000 | | | - Năm 5 | 12 | 2,20 | 3,00 | | 65.000 | | | - Năm 6 | 15 | 2,60 | 3,50 | | 80.000 | | | - Năm 7 | 18 | 3,20 | 4,50 | | 110.000 | | | - Năm 8 | 21 | 3,60 | 6,00 | | 130.000 | | | - Năm 9 | 23 | 4,00 | 7,00 | | 150.000 | | | - Năm 10 | >25 | 4,50 | >8 | | 180.000 | | | - Năm 11 | >25 | >4,5 | >9 | | 200.000 | | 9 | Cây mít tố nữ | | | | | | | | - Năm 1 | 10 | 2,50 | 2,50 | | 25.000 | | | - Năm 2 | 12 | 4,00 | 4,00 | | 40.000 | | | - Năm 3 | 13 | 4,20 | 4,50 | | 55.000 | | | - Năm 4 | 15 | 4,50 | 5,00 | | 100.000 | | | - Năm 5 | 20 | 5,00 | 5,30 | | 150.000 | | | - Năm 6 | 22 | 5,50 | 5,80 | | 250.000 | | | - Năm 7 | 25 | 6,00 | 6,00 | | 270.000 | | | - Năm 8 | >25 | 6,00 | 6,00 | | 300.000 | | | - Năm 9 | | | | | 320.000 | | | - Năm 10 | | | | | 350.000 | | | - Năm 11 | | | | | 380.000 | | 10 | Cây xoài | | | | | | | | - Năm 1 | 1,50 | 1,00 | 0,80 | | 25.000 | | | - Năm 2 | 3 | 1,50 | 1,50 | | 40.000 | | | - Năm 3 | 15 | 2,50 | 2,00 | | 60.000 | | | - Năm 4 | 19 | 3,50 | 3,00 | | 80.000 | | | - Năm 5 | 23 | 5,00 | 3,50 | | 100.000 | | | - Năm 6 | 26 | 5,00 | 4,00 | | 150.000 | | | - Năm 7 trở đi | >26 | >5 | >4,5 | | 200.000 | | 11 | Cây dừa | | | | | | | | - Năm 1 | 3 | 1,50 | | | 20.000 | | | - Năm 2 | 12 | 2,50 | | | 35.000 | | | - Năm 3 | 15 | 3,00 | | | 50.000 | | | - Năm 4 | 19 | 4,00 | | | 70.000 | | | - Năm 5 - 10 | 23 | 5,00 | | | 100.000 | | | - Năm 11 trở đi | >26 | 6,00 | | | 120.000 | | 12 | Cây bơ | | | | | | | | - Năm 1 | 2 | 1,50 | 1,50 | | 17.000 | | | - Năm 2 | 12 | 2,50 | 2,00 | | 20.000 | | | - Năm 3 | 15 | 3,00 | 2,50 | | 24.000 | | | - Năm 4 | 19 | 4,00 | 3,00 | | 32.000 | | | - Năm 5 | 23 | 5,00 | 3,50 | | 50.000 | | | - Năm 6 | 26 | 6,00 | 4,00 | | 80.000 | | | - Năm 7 | >26 | 7,00 | 4,50 | | 120.000 | | 13 | Cây vú sữa, sabochê, mít thường, lêkima | | | | | | | | - Năm 1 | | | | | 15.000 | | | - Năm 2 - 3 | | | | | 30.000 | | | - Năm 4 - 6 | | | | | 80.000 | | | - Năm thứ 7 | | | | | 120.000 | | 14 | Cây đào má hồng | | | | | | | | - Năm 1 | 1,00 | 1,00 | 0,80 | | 20.000 | | | - Năm 2 | 2,50 | 1,50 | 1,50 | | 40.000 | | | - Năm 3 | 5 | 2,50 | 2,50 | | 60.000 | | | - Năm 4 | 10 | 3,50 | 3,50 | | 80.000 | | | - Năm 5 trở đi | >10 | >3,50 | >3,5 | | 100.000 | | 15 | Cây hồng ăn trái | | | | | | | | - Năm 1 | 1 | 1,00 | 0,80 | | 30.000 | | | - Năm 2 | 5 | 1,50 | 1,50 | | 50.000 | | | - Năm 3 | 8 | 2,50 | 2,00 | | 75.000 | | | - Năm 4 | 12 | 3,00 | 2,50 | | 120.000 | | | - Năm 5 | 15 | 3,50 | 3,00 | | 200.000 | | | - Năm 6 - 10 | 20 | 4,50 | 3,50 | | 500.000 | | | - Năm 11 - 19 | 25 | 5,50 | 4,50 | | 800.000 | | | - Năm thứ 19 trở đi | >25 | 6,00 | 5,50 | | 600.000 | | 16 | Bưởi | | | | | | | | - Năm 1 | | | | | 35.000 | | | - Năm 2 | | | | | 50.000 | | | - Năm 3 | | | | | 65,000 | | | - Năm 4 | | | | | 80.000 | | | - Năm 5 | | | | | 100.000 | | 17 | Cam, quýt | | | | | | | | - Năm 1 | | | | | 15.000 | | | - Năm 2 | | | | | 20.000 | | | - Năm 3 - 4 | | | | | 50.000 | | | - Năm 5 | | | | | 70.000 | | | - Năm 6 | | | | | 90.000 | | | - Năm 7 | | | | | 100.000 | | 18 | Chanh | | | | | | | | - Năm 1 | | | | | 15.000 | | | - Năm 2 | | | | | 20.000 | | | - Năm 3 - 4 | | | | | 40.000 | | | - Năm 5 - 6 | | | | | 60.000 | | | - Năm 7 trở đi | | | | | 80.000 | | 19 | Cóc, mận | | | | | | | | - Năm 1 | | | | | 10.000 | | | - Năm 2 | | | | | 30.000 | | | - Năm 3 - 4 | | | | | 60.000 | | | - Năm 5 trở đi | | | | | 80.000 | | 20 | Ca cao | | | | | | | | - Năm 1 | | | | | 10.000 | | | - Năm 2 | | | | | 20.000 | | | - Năm 3 | | | | | 50.000 | | | - Năm 4 trở đi | | | | | 70.000 | | 21 | Nhãn | | | | | | | | - Năm 1 | 1,5 | 1 | 0,8 | | 15.000 | | | - Năm 2 | 3 | 1,5 | 1,5 | | 25.000 | | | - Năm 3 | 7 | 2 | 2 | | 35.000 | | | - Năm 4 | 10 | 2,5 | 2,5 | | 50.000 | | | - Năm 5 - 7 | 20 | 3,5 | 3,5 | | 150.000 | | | Năm 8 trở đi | >25 | >4 | >4 | | 300.000 | | 22 | Cây cau | | | | | | | | - Năm 1 | | | | | 12.500 | | | Năm 2 - 5 | | | | | 50.000 | | | Cây đang thu hoạch | | | | | 70.000 | | 23 | Cây ổi, táo, cari | | | | | | | | - Năm 1 | | | | | 10.000 | | | - Năm 2 | | | | | 20.00 | | | - Năm 3 | | | | | 35.000 | | | - Năm 4 trở đi | | | | | 50.000 | | 24 | Chuối thời kỳ trổ | | | | | | | | Mới trồng | | | | | 5.000 | | | Cây đến tuổi trưởng thành | | | | | 25.000 | | | Trồng tập trung với DT lớn | | | | | | 5.000 | 25 | Đu đủ | | | | | | | | Mới trồng | | | | | 5.000 | | | Cây đến tuổi trưởng thành | | | | | 20.000 | | 26 | Cây trồng phân tán | | | | | | | 26.1 | Bạch đàn | | | | | | | | Đường kính < 5 cm | | | | | 3.000 | | | 5 - < 10 cm | | | | | 5.000 | | | 10 - < 15 cm | | | | | 10.000 | | | 15 - < 20 cm | | | | | 20.000 | | | > = 20cm | | | | | 30.000 | | 26.2 | Quế | | | | | | | | Mới trồng | | | | | 10.000 | | | Từ 2 - 5 | | | | | 30.000 | | | Từ 6 nămtrở lên | | | | | 100.000 | | 26.3 | Cây tre, lồ ô | | | | | | | | Cây non chưa sử dụng được | | | | | 3.000 | | | Cây lớn sử dụng được | | | | | 10.000 | | 26.4 | Cây tếch | | | | | | | | Mới trồng | | | | | 6.000 | | | - Năm 1 | | | | | 8.000 | | | - Năm 2 | | | | | 10.000 | | | Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm | | | | | 28.000 | | | Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 6-10 năm | | | | | 36.000 | | | Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 11-15 năm | | | | | 50.000 | | | Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 16-20 năm | | | | | 70.000 | | 26.5 | Cây thông | | | | | | | | Mới trồng | | | | | 1.500 | | | - Năm 1 | | | | | 2.000 | | | - Năm 2 | | | | | 4.000 | | | - Năm 3 | | | | | 6.000 | | | - Năm 4 | | | | | 8.000 | | | Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm | | | | | 15.000 | | | Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 6-10 năm | | | | | 30.000 | | | Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 11-15 năm | | | | | 50.000 | | | Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 16-20 năm | | | | | 100.000 | | 26.6 | Cây sao | | | | | | | | Mới trồng | | | | | 3.500 | | | - Năm 1 | | | | | 5.000 | | | - Năm 2 | | | | | 8.000 | | | Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm | | | | | 15.000 | | | Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 6-10 năm | | | | | 30.000 | | | Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 11-15 năm | | | | | 40.000 | | | Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 16-20 năm | | | | | 60.000 | | 26.7 | Cây muồng đen, bồ kết | | | | | | | | Mới trồng | | | | | 3.000 | | | - Năm 1 | | | | | 4.500 | | | - Năm 2 | | | | | 5.500 | | | - Năm 3 | | | | | 6.500 | | | - Năm 4 | | | | | 7.000 | | | Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm | | | | | 12.000 | | | Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 6-10 năm | | | | | 18.000 | | | Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 11-15 năm | | | | | 25.000 | | | Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 16-20 năm | | | | | 30.000 | | 26.8 | Keo tai tượng | | | | | | | | - Năm 1 | | | | | 2.000 | | | - Năm 2 | | | | | 3.000 | | | - Năm 3 | | | | | 4.000 | | | - Năm 4 | | | | | 5.000 | | | - Năm 5 | | | | | 10.000 | | 27 | Các loại cây khác | | | | | | | | Vông trụ rào | | | | | 3.000 | | | Hàng rào dâm bụt | | | | | | 5.000 |
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vbhgbtthclcttbtlknnthsdvmqpanlqglcc1015
|