AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

Thuộc tính

Lược đồ

Download

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 217/2006/QĐ-TTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2006                          

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 153/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2004 của Chính phủ về tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập theo mô hình công ty mẹ - công ty con;

Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Hàng hải Việt Nam,


QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam (sau đây gọi là Tổng công ty Hàng hải Việt Nam) trên cơ sở tổ chức lại Văn phòng Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, các đơn vị hạch toán phụ thuộc và các chi nhánh.

1. Tổng công ty Hàng hải Việt Nam là công ty nhà nước, có tư cách pháp nhân, con dấu, điều lệ tổ chức và hoạt động; được mở tài khoản tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho bạc nhà nước, các ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; trực tiếp thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư vốn vào các công ty khác; có trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi ích hợp pháp của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam trước đây.

2. Tên gọi đầy đủ: Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.

Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh:

VIETNAM NATIONAL SHIPPING LINES

Viết tắt là: VINALINES

3. Trụ sở chính: số 1 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.

4. Vốn điều lệ của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam là vốn chủ sở hữu tại thời điểm 30 tháng 06 năm 2006 sau khi đã kiểm toán.

5. Ngành, nghề kinh doanh của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam:

- Kinh doanh vận tải đường biển, đường sông, đường bộ, đa phương thức; vận tải hành khách bằng ô tô;

- Dịch vụ lai dắt tàu sông, tàu biển và các hoạt động phụ trợ cho vận tải;

- Khai thác cảng, sửa chữa tàu biển, đại lý môi giới cung ứng dịch vụ hàng hải;

- Xuất nhập khẩu phương tiện, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu chuyên ngành hàng hải; cung ứng lao động hàng hải cho các tổ chức trong và ngoài nước;

- Sản xuất, mua bán, cho thuê phương tiện và thiết bị vận tải, bốc xếp chuyên ngành; phá dỡ phương tiện vận tải, bốc xếp cũ;

- Xây dựng, lắp đặt trang thiết bị và hoàn thiện các công trình chuyên ngành;

- Tổ chức nạo vét lòng sông, lòng hồ theo hợp đồng;

- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng; dịch vụ du lịch, vui chơi, giải trí; cho thuê nhà phục vụ các mục đích kinh doanh (kiốt, trung tâm thương mại);

- Đại lý giao nhận, bán buôn, bán lẻ hàng hoá, chất đốt; kinh doanh cửa hàng miễn thuế; cung ứng tàu biển;

- Kinh doanh kho ngoại quan; thông tin chuyên ngành; gia công chế biến hàng xuất khẩu.

6. Cơ cấu quản lý, điều hành của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam bao gồm: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.

7. Cơ cấu tổ chức Tổng công ty Hàng hải Việt Nam gồm Văn phòng Tổng công ty Hàng hải Việt Nam và các đơn vị hạch toán phụ thuộc, chi nhánh sau:

- Công ty Vận tải biển Vinalines;

- Công ty Tư vấn Hàng hải;

- Cảng Khuyến Lương;

- Trung tâm Nghiên cứu chiến lược phát triển;

- Công ty Xuất khẩu lao động hàng hải;

- Chi nhánh tại thành phố Hải Phòng;

- Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh;

- Chi nhánh tại thành phố Cần Thơ.

8. Các công ty con, công ty liên kết có cổ phần hoặc vốn góp của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam tại thời điểm thành lập như Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Bộ Giao thông vận tải:

- Chỉ đạo và theo dõi thực hiện Quyết định này;

- Trình Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.

2. Bộ Tài chính phê duyệt Quy chế quản lý tài chính và xác định mức vốn điều lệ của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam theo đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.

3. Hội đồng quản trị Tổng công ty Hàng hải Việt Nam:

- Tổ chức thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành;

- Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam;

- Trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận để bổ nhiệm Tổng giám đốc của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Bộ trưởng các Bộ: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Hội đồng quản trị Tổng công ty Hàng hải Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
(Đã ký)
 
 
Nguyễn Sinh Hùng


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/tlctmtcthhvn364