THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 258/1998/TT-BGTVT ngày 18 tháng 8 năm 1998 hướng
dẫn thực hiện Nghị định
thư của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao thông Trung Quốc thực hiện Hiệp định
vận tải đường bộ giữa Chính phủ
nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHND Trung Hoa; Thông tư số 10/2006/TT-BGTVT ngày 1
tháng 11 năm 2006
của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định
thư thực hiện Hiệp định
vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Hoàng Gia Campuchia
___________________________________________
Căn cứ Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 22 tháng
11 năm 1994;
Căn cứ Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Chính phủ Hoàng Gia Campuchia ký ngày 01 tháng 6 năm 1998;
Căn cứ Nghị định thư của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao thông Trung Quốc thực
hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 03 tháng
6 năm 1997;
Căn cứ Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng Gia Campuchia ký ngày 10 tháng
10 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 258/1998/TT-BGTVT ngày 18 tháng 8 năm 1998
hướng dẫn thực hiện Nghị định thư của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao thông
Trung Quốc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và
Chính phủ nước CHND Trung Hoa
1. Khoản 2 Mục IV được sửa đổi như sau:
“2. Hồ sơ cấp phép vận tải ô tô quốc tế bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép vận tải quốc tế Việt – Trung;
b) Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải hoặc bản sao chụp giấy phép kinh
doanh vận tải đối với các đơn vị kinh doanh vận tải thuộc đối tượng phải có giấy phép
kinh doanh vận tải;
c) Bản sao chụp Giấy đăng ký của phương tiện;
d) Bản sao chụp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của
phương tiện;
đ) Bản sao chụp Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe điều khiển;
e) Bản sao chụp Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.”
2. Bổ sung Khoản 4 vào Mục IV như sau:
“4. Trình tự, cách thức và thời gian thực hiện:
a) Đơn vị vận tải nộp 01 (một) bộ hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải; Sở Giao thông vận tải
kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả; Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung chưa
đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến đơn vị vận tải;
b) Trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải
cấp giấy phép vận tải ô tô quốc tế cho các phương tiện của đơn vị vận tải;
c) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Giao thông vận tải hoặc qua
đường bưu chính.”
3. Mẫu đơn đề nghị cấp phép vận tải quốc tế Việt – Trung được sửa đổi theo Phụ lục
số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 10/2006/TT-BGTVT ngày 1 tháng 11 năm 2006
của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định
thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính
phủ Hoàng Gia Campuchia
1. Điểm a khoản 2 Mục III được sửa đổi như sau:
“a) Là doanh nghiệp, hợp tác xã (gọi chung là doanh nghiệp) được thành lập
theo quy định của pháp luật Việt Nam;”.
2. Khoản 4 Mục III được sửa đổi như sau:
“4. Trình tự, cách thức và thời gian thực hiện:
a) Doanh nghiệp nộp 01 (một) bộ hồ sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả. Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông
báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến doanh nghiệp;
b) Trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt
Nam cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế cho doanh nghiệp;
c) Tổng cục Đường bộ Việt Nam thu lệ phí cấp phép theo quy định của Bộ Tài chính;
d) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc
qua đường bưu chính.”
3. Khoản 1 Mục IV được sửa đổi như sau:
“1. Đối tượng cấp phép
Phương tiện thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã được cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế.”.
4. Điểm a khoản 3 Mục IV được sửa đổi như sau:
“a) Tờ khai đề nghị cấp giấy phép liên vận cho phương tiện qua lại biên giới Việt
Nam – Campuchia theo Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này;”.
5. Khoản 4 Mục IV được sửa đổi như sau:
“4. Trình tự, cách thức và thời gian thực hiện
a) Thực hiện theo quy định tại khoản 4 mục III Thông tư này;
b) Trường hợp phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, Tổng cục Đường
bộ Việt Nam có văn bản chấp thuận cho doanh nghiệp khai thác trên tuyến. Sở Giao thông
vận tải căn cứ vào văn bản chấp thuận của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để chỉ đạo bến
xe ký hợp đồng cho phương tiện đón trả khách tại bến;
c) Trong trường hợp có nhiều phương tiện đủ điều kiện được cấp giấy phép vận tải liên
vận, Tổng cục Đường bộ Việt Nam ưu tiên cấp phép theo thứ tự cho phương tiện vận chuyển
hành khách theo tuyến cố định, phương tiện vận chuyển hành khách theo hợp đồng và
vận chuyển khách du lịch; đồng thời căn cứ vào thời gian nộp hồ sơ để cấp phép cho
phương tiện theo nguyên tắc cấp phép cho phương tiện có hồ sơ nộp sớm hơn.”.
6. Mẫu Tờ khai đề nghị cấp giấy phép vận tải liên vận cho phương tiện qua lại biên giới
Việt Nam – Campuchia được sửa đổi theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm chủ trì phối hợp với
các cơ quan có liên quan trong ngành giao thông vận tải chỉ đạo, đôn đốc, theo
dõi thực hiện các quy định của Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.