BỘ TÀI CHÍNH Số: 101/2000/TT-BTC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2000 | |
THÔNG TƯ Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 44-TC/TCDN ngày 08/7/1997của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá trong doanhnghiệp Nhà nước Nhằm tháo gỡ vướng mắc cho các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trongviệc hạch toán khoản chênh lệch tỷ giá
và tạo môi trường kinh doanh bình đẳnggiữa các doanh nghiệp phù hợp với các quy định tại Luật Doanh
nghiệp, Luật Đầutư nước ngoài và Luật sửa đổi, bổ sung Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, BộTài
chính sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 44/TC-TCDN ngày08/7/1997 về xử lý các khoản chênh
lệch tỷ giá như sau: I. Sửa đổi tên gọi của Thông tư 44/TC-TCDN ngày 08/7/1997 như sau: "Thôngtư hướng dẫn xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá trong doanh nghiệp" II. Mục I Thông tư 44/TC-TCDN ngày 08/7/1997 sửa đổi, bổ sung nhưsau: I.CÁC QUY ĐỊNH CHUNG 1.Đối tượng áp dụng: Thôngtư này áp dụng đối với: a.Các doanh nghiệp Nhà nước; b.Các doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp số 13/1999/QH10 được Quốc hộinước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12/6/1999; c.Các doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, các bên nướcngoài tham gia hợp tác kinh doanh
(sau đây gọi là bên nước ngoài hợp doanh)trên cơ sở hợp đồng theo Luật Đầu tư nước ngoài và Luật
sửa đổi, bổ sung LuậtĐầu tư nước ngoài tại Việt Nam thực hiện hạch toán bằng đồng Việt Nam và
khoảnxử lý chênh lệch tỷ giá bắt buộc áp dụng để xác định chi phí và thu nhập chịuthuế. Đốivới các doanh nghiệp liên doanh được thành lập trên cơ sở các Hiệp định ký giữaChính phủ nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước ngoài, nếuHiệp định có các quy định về xử
lý chênh lệch tỷ giá khác với hướng dẫn tạiThông tư này thì thực hiện theo quy định của Hiệp định
đó. 2.Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 2.1.Ngoại tệ là loại tiền khác với đồng Việt Nam. 2.2.Nghiệp vụ ngoại tệ là chỉ các nghiệp vụ thu chi bằng ngoại tệ, trong kết toánvãng lai và để tính
giá. 2.3.Tỷ giá hối đoái là tỷ giá trao đổi giữa hai loại tiền (sau đây gọi tắt là tỷgiá). 2.4.Chênh lệch tỷ giá hối đoái (sau đây gọi tắt là chênh lệch tỷ giá) là chênh lệchgiữa tỷ giá ghi
sổ kế toán với tỷ giá quy đổi tại thời điểm điều chỉnh của cùngmột loại ngoại tệ. 3.Các đối tượng quy định tại điểm 1 có các nghiệp vụ ngoại tệ thực hiện hạch toáncác khoản chênh
lệch tỷ giá theo quy định của chế độ kế toán hiện hành. Tỷgiá quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam thực hiện theo quy định tại Thông tư số77/1998/TT-BTC ngày 06/6/1998
của Bộ Tài chính hướng dẫn tỷ giá quy đổi ngoạitệ ra đồng Việt Nam sử dụng trong hạch toán kế
toán ở doanh nghiệp. 4.Những ngoại tệ mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không công bố tỷ giá quy đổi rađồng Việt Nam thì thống
nhất quy đổi thông qua đồng đô la Mỹ." III. Điều khoản thi hành: 1.Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho việcquyết toán tài chính và
quyết toán thuế từ năm tài chính 2000 trở đi (kể cả đốivới các doanh nghiệp kết thúc năm tài chính
vào năm 2000). Các quy địnhkhác tại Thông tư số 44/TC-TCDN ngày 08/7/1997 của Bộ Tài chính không trái vớicác quy định tại
Thông tư này vẫn còn hiệu lực thi hành. 2.Mọi quy định trước đây về xử lý tài chính các khoản chênh lệch tỷ giá ngoại tệtại các doanh nghiệp
hoặc bên nước ngoài hợp doanh trái với Thông tư này đềubãi bỏ. 3.Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính đểnghiên cứu sửa
đổi, bổ sung./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |