AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Sửa đổi, bổ sung một số điểm trong thông tư số 04/1998/TT-TCBĐ ngày 29/9/1998 của tổng cục bưu điện "hướng dẫn thi hành Nghị định số 109/1997/NĐ-CP của chính phủ về mạng lưới và dịch vụ viễn thông"

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Sửa đổi, bổ sung một số điểm trong thông tư số 04/1998/TT-TCBĐ ngày 29/9/1998 của tổng cục bưu điện "hướng dẫn thi hành Nghị định số 109/1997/NĐ-CP của chính phủ về mạng lưới và dịch vụ viễn thông"

Thuộc tính

Lược đồ

TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Số: 01/2001/TT-TCBĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2001                          
LOVE

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điểm trong thông tư số04/1998/TT-TCBĐ

ngày 29/9/1998 của Tổng cục Bưu điện "Hướng dẫnthi hành nghị định số 109/1997/NĐ-CP

của Chính phủ về mạng lưới và dịch vụ viễn thông"

 

Trên cơ sở tổng kếtviệc thực hiện Thông tư số 04/1998/TT-TCBĐ ngày 29/9/1998 của Tổng cục Bưuđiện, để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thiết lập, quản lý, khai thác mạng lướiviễn thông và cung cấp, sử dụng dịch vụ viễn thông, Tổng cục Bưu điện sửa đổi,bổ sung một số điểm trong Thông tư số 04/1998/TT-TCBĐ như sau:

1. Điểm 1.2.10 đượcsửa đổi lại như sau:

"Mạng lưới viễnthông chuyên dùng" (sau đây gọi là mạng viễn thông dùng riêng) làmạng lưới do chủ mạng viễn thông dùng riêng thiết lập để cung cấp liên lạc nộibộ cho các thành viên của mạng, bao gồm hai hay nhiều thiết bị viễn thông đượclắp đặt tại các địa điểm khác nhau và được kết nối với nhau bằng các đườngtruyền dẫn do chủ mạng thuê hoặc tự xây dựng, trong đó phải có ít nhất haithiết bị viễn thông và một đường truyền dẫn đặt trên lãnh thổ Việt Nam.

Địa điểm nêu trên đượchiểu là địa điểm có địa chỉ và phạm vi xác định mà các thành viên của mạng viễnthông dùng riêng được toàn quyền sử dụng theo quy định của pháp luật.

Mạng viễn thôngdùng riêng đặc biệt là mạng viễn thông dùng riêng mà các thành viên của mạngnày là các cơ quan, tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài hoạt động hợp pháp tạiViệt Nam có cùng tính chất hoạt động hay mục đích công việc và được liên kếtvới nhau thông qua điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy địnhcơ cấu tổ chức chung hoặc hình thức liên kết, hoạt động chung giữa các thànhviên.

Theo phương thứctruyền dẫn sử dụng để thiết lập mạng, mạng lưới viễn thông dùng riêng được phânthành mạng dùng riêng vô tuyến, mạng dùng riêng hữu tuyến và mạng dùng riênghữu tuyến kết hợp vô tuyến.

Theo phạm vi hoạt độngcủa mạng, mạng lưới viễn thông dùng riêng được phân thành mạng dùng riêng toànquốc, mạng dùng riêng liên khu vực và mạng dùng riêng khu vực.

2. Điểm 1.2.15 đượcsửa đổi lại như sau:

"Thiết bị đầucuối" là thiết bị được sử dụng để bắt đầu, chuyển hoặc kết thúc việctruyền đưa các thông tin dưới dạng ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, âmthanh, hình ảnh qua mạng lưới viễn thông mà không làm thay đổi loại hình haynội dung thông tin.

3. Điểm 1.2.16 đượcsửa đổi lại như sau:

"Thiết bị đầucuối thuê bao" là thiết bị đầu cuối được lắp đặt tại địa chỉ hoặc đăng kýtheo địa chỉ của người sử dụng, bao gồm:

Thiết bị đầu cuốithuê bao một đường (ví dụ máy điện thoại cố định, máy điện thoại di động, máyfax, máy telex, máy nhắn tin, modem);

Thiết bị đầu cuốithuê bao nhiều đường (ví dụ tổng đài nội bộ PABX, thiết bị có tính năng kết nốicuộc gọi…);

Các thiết bị đầucuối thuê bao khác theo quy định của Tổng cục Bưu điện.

4. Bổ sung điểm 1.2.22như sau:

"Mạng nộibộ" là mạng lưới thiết bị đầu cuối thuê bao do một tổ chức, cá nhân thiếtlập và sử dụng :

Tại một địa điểm cóđịa chỉ và phạm vi xác định mà tổ chức, cá nhân đó được toàn quyền sử dụng theoquy định của pháp luật; và

Để bảo đảm liên lạcnội bộ cho tổ chức, cá nhân đó.

5. Bổ sung vào đầuđiểm 2.2.10 một đoạn sau:

Chịu trách nhiệmbáo cáo định kỳ và đột xuất về mạng lưới và dịch vụ viễn thông theo yêu cầu củaTổng cục Bưu điện.

6. Bổ sung điểm 2.8.4như sau:

Thanh toán cước sửdụng dịch vụ viễn thông theo quy định.

7. Bổ sung vào cuốiđiểm 3.2 một đoạn sau:

Doanh nghiệp cungcấp dịch vụ viễn thông cơ bản loại 1 có trách nhiệm:

Quyết định đóng, mởcác kênh liên lạc quốc tế đối với các nước mà Việt Nam đã thiết lập quan hệviễn thông để phục vụ hoạt động kinh doanh của mình;

Quyết định đóng, mởcác kênh liên lạc trong nước để phục vụ hoạt động kinh doanh của mình;

Đáp ứng nhu cầuthuê kênh thuộc hệ thống đường trục viễn thông quốc gia của các doanh nghiệpcung cấp dịch vụ viễn thông;

Chấp hành các quyếtđịnh về đóng, mở kênh liên lạc của Tổng cục Bưu điện.

8. Điểm 3.5 được sửađổi lại như sau:

Mạng viễn thông dùngriêng được phép kết nối với mạng viễn thông công cộng tại các tổng đài củadoanh nghiệp cung cấp dịch vụ bằng các đường trung kế mà chủ mạng dùngriêng:

Thuê của doanh nghiệpcung cấp dịch vụ; hoặc

Tự xây dựng (nếu đượcTổng cục Bưu điện cho phép).

9. Điểm 3.7 được sửađổi lại như sau:

Thiết bị đầu cuốithuê bao thuộc danh mục bắt buộc phải chứng nhận hợp chuẩn khi đưa vào sử dụngtrên mạng viễn thông phải tuân theo các quy định tại Thông tư số 01/1998/TT-TCBĐngày 15/5/1998 và các quy định có liên quan khác của Tổng cục Bưu điện về côngtác quản lý chất lượng vật tư, thiết bị, mạng lưới và dịch vụ bưu chính, viễnthông.

10. Điểm 3.8 được sửađổi lại như sau:

Ngoài quy định tạiđiểm 3.7 nêu trên, thiết bị đầu cuối thuê bao và mạng nội bộ có phát xạ sóng vôtuyến điện khi đưa vào sử dụng trên mạng viễn thông phải tuân theo các quy địnhtại Thông tư số 05/1999/TT-TCBĐ ngày 06/10/1999 của Tổng cục Bưu điện và cácquy định có liên quan khác của Tổng cục Bưu điện về quản lý và cấp phép sử dụngtần số, thiết bị phát sóng vô tuyến điện.

11. Điểm 3.10 được sửađổi lại như sau:

Thiết bị đầu cuốithuê bao một đường được kết nối với mạng viễn thông công cộng tại các tổng đàicủa doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bằng các đường thuê bao. Mạng nội bộ và thiếtbị đầu cuối thuê bao nhiều đường được kết nối với mạng viễn thông công cộng tạicác tổng đài của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông bằng các đường trungkế.

12. Điểm 3.17 được sửađổi lại như sau:

Doanh nghiệp cungcấp dịch vụ viễn thông được phép cho chủ mạng viễn thông dùng riêng và chủ mạngnội bộ sử dụng hoặc thuê lại số hoặc dải số trong vùng số của mạng viễn thôngcông cộng mà mình đã được phân bổ. Việc cho sử dụng hoặc cho thuê lại số hoặcdải số phải tuân theo kế hoạch đánh số quốc gia và các quy định về quản lý khosố của Tổng cục Bưu điện.

13. Điểm 4.4.3 đượcsửa đổi lại như sau:

Các cơ sở lưu trúdu lịch được phép thu tiền phụ thu cước dịch vụ viễn thông theo quy định củaChính phủ và Tổng cục Du lịch. Các cơ sở này phải công bố và niêm yết công khaitỷ lệ phụ thu áp dụng tại đơn vị mình để người sử dụng biết.

14. Bổ sung vào cuốiđiểm 4.4.5 một đoạn sau:

Đối với việc thanhtoán cước hàng tháng theo hợp đồng, nếu không có thoả thuận khác giữa doanhnghiệp cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ thì thời hạn thanh toán cướclà 15 ngày kể từ ngày người sử dụng dịch vụ nhận được hoá đơn thanh toán cướchoặc thông báo thanh toán cước đầu tiên.

15. Điểm 4.5.1 đượcsửa đổi lại như sau:

Doanh nghiệp cung cấpdịch vụ viễn thông được quyền tạm ngừng cung cấp một phần dịch vụ nếusau thời hạn thanh toán cước quy định tại điểm 4.4.5, người sử dụng dịchvụ chưa thanh toán đủ tiền cước theo hoá đơn hoặc thông báo thanh toán cước.

Doanh nghiệp cungcấp dịch vụ viễn thông được quyền tạm ngừng cung cấp toàn bộ dịch vụ, nếu 15ngày sau thời hạn thanh toán cước quy định tại điểm 4.4.5 người sử dụng chưathanh toán đủ tiền cước theo hoá đơn hoặc thông báo thanh toán cước.

Việc tạm ngừng cungcấp một phần hoặc toàn bộ dịch vụ theo các quy định tại điểm này không được ápdụng đối với các thiết bị đầu cuối thuê bao phục vụ trực tiếp liên lạc khẩn cấpđược quy định tại điều 44 Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chínhphủ.

16. Bổ sung vào cuốiđiểm 5.5.5 một đoạn sau:

Giấy phép chỉ đượcgia hạn 01 lần và thời gian gia hạn không vượt quá 01 năm.

17. Bổ sung vào cuốiđiểm 5.9.5 một đoạn sau:

Giấy phép chỉ đượcgia hạn 01 lần và thời gian gia hạn không vượt quá 01 năm.

18. Điểm 5.13.1 đượcsửa đổi lại như sau:

Các cơ quan, tổ chức,doanh nghiệp Việt Nam và các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoạt động hợp pháptrên lãnh thổ Việt Nam muốn thiết lập mạng dùng riêng vô tuyến, mạng dùngriêng hữu tuyến kết hợp vô tuyến, mạng dùng riêng hữu tuyến có đườngtruyền dẫn tự xây dựng và mạng dùng riêng đặc biệt phải xin phépthiết lập mạng dùng riêng.

19. Bổ sung vào cuốiđiểm 5.14.5 một đoạn sau:

Thời gian gia hạnhoặc tổng thời gian của các lần gia hạn không vượt quá 01 năm.

20. Bổ sung vào cuốiđiểm 5.19.3 một đoạn sau:

Doanh nghiệp muốngia hạn thời hạn thử nghiệm phải gửi hồ sơ xin gia hạn tới cơ quan đã cấp phép15 ngày trước ngày giấy phép hết hạn.

Hồ sơ xin gia hạnbao gồm đơn xin gia hạn trình bày rõ lý do xin gia hạn, bản sao giấy phép thửnghiệm đang có hiệu lực.

Cơ quan cấp phépthẩm định và xét gia hạn trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợplệ.

Trường hợp từ chốigia hạn, cơ quan cấp phép sẽ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho đơn vị nộpđơn biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian gia hạnhoặc tổng thời gian của các lần gia hạn không vượt quá 01 năm.

21. Quy định tại cácđiểm 5.12.7, 5.14.7 và 5.19.6 về địa chỉ của Cục Bưu điện Khu vực 3 được sửađổi lại như sau:

Cục Bưu điện Khu vực3, 42 Trần Quốc Toản, thành phố Đà Nẵng.

Thông tư này có hiệulực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Trong quá trình thựchiện, nếu có vấn đề vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời với Tổng cục Bưu điệnđể xem xét sửa đổi, bổ sung./.

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/sbsmsttts041998n2991998ctcbdthns1091997ccpvmlvdvvt955