AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh

BỘ CÔNG THƯƠNG
Số: 45/2011/TT-BCT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2011                          

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010

 của Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh

_________________________

 

Căn cứ Nghị đnh số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chứcng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định s 26/2006/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt lộ trình, các điều kiện hình thành và phát triển các cấp độ thị trường điện lực tại Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Công Thương sa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh (sau đây viết tắt là Thông tư số 18/2010/TT- BCT) n sau:

1. Sửa đổi khoản 33, khoản 51, khoản 56, khoản 63; b sung khoản 72a, khoản 72b Điều 3 như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

33. Hệ s tải trung bình năm hoặc tháng tỷ lệ giữa tổng sản ợng điện năng phát trong một năm hoặc một tháng ch của tổng công suất đặt với tổng số giờ tính toán hệ số tải năm hoặc tháng.

51. Nhà máy điện BOT là nhà máy điện được đầu theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao thông qua hp đồng giữa nhà đầu và cơ quan nhà nưc thẩm quyền.

56. Phụ tải hệ thống tổng sản lưng điện năng của toàn h thống điện tính quy đổi về đầu cực các tổ máy phát điện sản ợng điện năng nhập khẩu trong một chu kỳ giao dịch trừ đi sn lượng của các tổ máy điện công suất nhỏ hơn 30MW.

63. Suất hao nhiệt ợng nhiệt ng tiêu hao của tổ máy hoặc nhà máy điện để sản xuất ra một đơn vị điện năng khi vận hành chế độ tải bình quân, được xác định cho từng loại công nghệ nhiệt điện.”

“72a. Tổng s giờ tính toán hệ s tải năm tổng s giờ của cả năm N đối với các tổ máy đã vào vận hành tơng mại từ năm N-1 trở về trước hoặc là tổng số giờ tính từ thời điểm vận hành thương mại của tổ máy đến hết năm đối với các tổ máy đưa vào vận hành thương mại trong năm N, trừ đi thời gian sửa chữa của tổ máy theo kế hoạch đã được phê duyệt trong năm N.

72b. Tổng số giờ tính toán hệ số tải tháng là tổng số giờ của cả tháng M đối với các tổ máy đã vào vận hành thương mại từ tháng M-1 trở về trước hoặc là tổng số giờ tính từ thời điểm vận hành thương mại của tổ máy đến hết tháng đối với các tổ máy đưa vào vận hành trong tháng M, trừ đi thời gian sửa chữa của tổ máy theo kế hoạch đã được phê duyệt trong tháng M.”

2. Bãi bỏ khoản 73, khoản 74 khoản 75 Điều 3.

3. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 17 như sau:

Điều 17. Kế hoạch vậnnh năm tới

1. Đơn v vận hành hệ thống điện thị trường điện trách nhiệm lập kế hoạch vận hành năm tới, bao gồm các nội dung sau:

c) Tính toán giá trị nước mức nước tối ưu của các hồ chứa thủy điện;”

4. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 18 như sau:

Điều 18. Phân loại các nhà máy thuỷ điện

1. Các nhà máy thuỷ điện trong thị trường điện được phân loại cụ thể như sau:

c) Nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết trên một tuần và các nhà máy thuỷ điện có hồ chứa dưới một tuần.”

5. Sửa đổi điểm a, điểm bđiểm đ khoản 1 Điều 22 như sau:

Điều 22. Xác định giới hạn giá chào của tổ máy nhiệt điện

1. Xác định giá trần của tổ máy nhiệt điện

a) Giá trần bản chào giá của tổ máy nhiệt điện được xác định theo công thức sau:

Ptr = (1 + f + KDC) x PNL x HR

Trong đó:

Ptr : Giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện (đồng/kWh);

f: Hệ số chi phí phụ, được tính bằng tỷ l của tổng các chi phí khởi động, chi phí nhiên liệu - vật liệu phụ và chi phí vận hành bảo dưỡng biến đổi cho phát điện so với chi phí nhiên liệu chính;

KDC: H s điều chỉnh giá trần theo kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện. Đối vi t máy nhiệt điện chạy nền KDC = 0; tổ y nhiệt điện chạy lưng KDC = 5%; tổ máy nhiệt điện chạy đỉnh KDC = 20%;

PNL: Giá nhiên liệu chính của tổ máy nhiệt điện;

HR: Suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt điện.

b) Giá nhiên liệu dùng để tính giá trần bản chào là mc giá nhiên liệu dự kiến cho năm N do Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện. Giá nhiên liệu năm N giá nhiên liệu do cơ quan nhà ớc thẩm quyền công bố cho năm N, trong trường hợp không thì giá nhiên liệu của năm N được tính bằng trung bình của giá nhiên liệu thực tế đã sử dụng cho thanh toán của 12 tháng gần nhất trước thời điểm lập kế hoạch vận hành năm N.

đ) Hệ s chi phí phụ (hệ số f) của tổ máy nhiệt điện được Đơn vị mua buôn duy nhất xác định căn cứ trên số liệu trong hợp đồng mua bán điện hoặc hồ sơ đàm phán hợp đng mua bán điện cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện. Trường hợp hệ số chi phí phụ của tổ máy nhiệt điện không có trong hợp đồng hoặc trong hồ đàm phán hợp đồng mua bán điện thì hệ số chi phí phụ của tổ máy nhiệt điện đó được xác định theo Thông tư số 41/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành khung giá phát điện phê duyệt hợp đồng mua bán điện.”

6. Sửa đổi Điều 23 như sau:

Điều 23. Giới hạn chào giá đi với các nhà máy điện BOT

1. Trường hợp nhà máy điện BOT là nhà máy nhiệt điện:

a) Giá trần bản chào bằng giá thành phần điện năng trong hợp đồng mua bán điện của n máy BOT khi vận hành mức tải 100% và tại các điều kiện nhiệt độ tham chiếu;

b) Giá sàn bản chào bằng 1 đồng/kWh.

2. Trưng hợp nhà máy điện BOT nhà máy thuỷ điện, giới hạn giá chào của nhà máy được quy định tại khoản 13 Điều 1 Thông tư này.”

7. Sửa đổi khoản 2 Điều 27 như sau:

“Điều 27. Xác định sản lượng hợp đồng năm

Sản ợng hợp đồng năm của n máy điện được xác định trong quá trình lập kế hoạch vận hành năm tới, bao gồm các ớc sau:

2. Tính toán sản lượng kế hoạch năm của nhà máy điện theo công thức sau:

 

AGO = EGO

nếu

a x GO ≤ EGO ≤ b x GO

AGO = a x GO

nếu

EGO < a x GO

AGO = b x GO

nếu

EGO > b x GO

 

 

Trong đó:

AGO : Sản lượng kế hoạch năm N của nhà máy điện (kWh);

EGO : Sản lưng d kiến năm N của nhà máy điện xác định từ hình mô phỏng thị trường theo phương pháp lập lịch ràng buộc được quy đổi về vị trí đo đếm (kWh);

GO: Sản ng điện năng phát bình quân nhiều năm của nhà máy điện được quy định trong hợp đồng mua bán điện (kWh). Trong tờng hợp chưasố liệu về sản lượng điện năng phát bình quân nhiều năm, sản lượng này được xác định từ kế hoạch vận hành hệ thống điện năm trên sở tối ưu thủy nhiệt điện căn cứ theo giá phát điện quy định trong hợp đồng mua bán điện của các nhà máy điện.”

8. Sửa đổi khoản 3 Điều 32 như sau:

Điều 32. Tính toán giá trị nước

Đơn vị vận hành hệ thống điện thị trường điện trách nhiệm nh toán giá trị ớc cho các tuần trong tháng tới. Kết quả tính toán g tr nước đưc sử dụng để lập kế hoạch vận hành tháng tới bao gồm:

3. Giá trị nước của các nhà máy thuỷ điện hồ chứa điều tiết trên một tuần.”

9. Sửa đổi khoản 1 Điều 34 như sau:

Điều 34. Điều chỉnh giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện

1. Đơn vị vận hành h thống điện và thị trường điện trách nhiệm tính toán điều chỉnh giá trần bản chào các t máy nhiệt điện trong tháng ti theo phương pháp quy định tại Điều 22 Thông tư s 18/2010/TT-BCT; quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư này và căn cứ theo:

a) Giá nhiên liệu của các nhà máy nhiệt điện trong tháng tới.

Giá nhiên liệu tháng tới giá nhiên liệu của tháng ti đã được cơ quan có thẩm quyền công bố. Trong trường hợp không s liệu về giá nhiên liệu được cơ quan thẩm quyền công bố, giá nhiên liệu tháng tới g nhiên liệu theo hồ thanh toán của tháng gần nhất trước thời điểm lập kế hoạch tháng tới. Đơn vị mua buôn duy nhất trách nhiệm cập nhật các thông tin về giá nhiên liệu của các nhà máy nhiệt điện trong tháng tới và cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện thị trường điện;

b) Kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện cho tháng tới theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 18/2010/TT-BCT.”

10. Bổ sung Điều 34a sau Điều 34 như sau:

Điều 34a. Điều chỉnh sản lượng hợp đồng tháng

1. Sn lượng hợp đồng tháng được phép điều chỉnh trong trường hợp lịch bảo dưỡng sa chữa của nhà máy tháng M bị thay đổi so với kế hoạch vn hành năm theo yêu cầu Đơn vị vn hành hệ thống điện thị trường điện đ đảm bảo an ninh hệ thống điện, không phải do các nguyên nhân của nhà y.

2. Nguyên tắc điều chỉnh sản lượng hợp đồng tháng: Dịch chuyển giữa các tháng phần sản ợng Qc tương ng vi thời gian sa cha, đảm bảo tng Qc các tháng có điều chỉnh là không đổi.”

11. Sa đổi Điều 35 như sau:

Điều 35. Xác định sản lượng hợp đồng giờ

Đơn vị vận hành hệ thống điện thị trường điện trách nhiệm xác định sản ợng hợp đồng giờ trong tháng tới cho nhà máy điện theo các bước sau:

1. Sử dụng mô hình mô phỏng thị trường để xác định sản lưng dự kiến tng giờ trong tháng của nhà máy điện.

2. Xác định sảnng hợp đồng giờ theo công thức sau:

Trong đó:

i: Chu kỳ giao dịch thứ i trong tháng;

I: Tổng số chu kỳ trong tháng;

 : Sản ng hợp đồng của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);

 : Sản ng dự kiến phát của n máy điện trong chu kỳ giao dch i xác định từ hình phỏng thị trường theo phương pháp lập lịch có ràng buộc (kWh);

 : Sản lượng hợp đồng tháng của nhà máy điện được xác định theo Điều 28 Thông tư số 18/2010/TT-BCT khoản 10 Điều 1 Thông này (kWh).

3. Trường hợp sản ợng hợp đồng của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i lớn hơn sản lượng phát lớn nhất của nhà máy điện thì sản lượng hợp đồng trong chu kỳ giao dịch đó được điều chỉnh bằng sản lượng phát lớn nhất của nhà máy điện.

4. Trường hợp tổng sảnợng dự kiến phát của nhà máy điện trong mọi chu kỳ giao dịch i của tháng bằng không  thì sản lượng hợp đồng trong mọi chu kỳ giao dch của tháng đó bằng không.

5. Đơn vị vận hành hệ thống điện thị tng điện trách nhiệm gửi kết quả tính toán sản ng hợp đồng giờ cho Đơn vị mua buôn duy nhất Đơn vị phát điện trc tiếp giao dịch theo thời gian biểu thị trưng điện quy đnh tại Phụ lục 1 Thông số 18/2010/TT-BCT.

6. Đơn vị mua buôn duy nhất Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch có trách nhiệm xác nhận sản lượng hợp đồng tháng đưc điều chỉnh theo khoản 10 Điều 1 (nếu có) sản ng hợp đồng giờ theo kết quả tính toán của Đơn vị vận hành hệ thống điện thị trường điện.”

12. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 36 như sau:

Điều 36. Giá trị nước tuần tới

2. Đơn vị vận hành hệ thống điện thị trường điện có trách nhiệm cập nhật thông tin, tính toán lại giá trịớc cho tuần tới và công bố các kết quả sau:

c) G trị ớc ca các nhà máy thuỷ điện hồ chứa điều tiết trên một tuần sảnợng dự kiến hàng giờ của các nhà máy thuỷ điện hồ chứa dưới một tuần;”

13. Sa đổi Điều 37 như sau:

Điều 37. Giới hạn giá chào của nhà máy thuỷ điện

Giới hạn g chào ca nhà máy thủy điện được xác định căn cứ theo giá trị nước tuần tới của nhà máy đó đưc ng b theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Thông số 18/2010/TT-BCT và khoản 12 Điều 1 Thông này, cụ thể như sau:

1. Giá sàn bản chào của nhà máy thuỷ điện bằng 0 đồng/kWh.

2. Giá trần bản chào của n máy thuỷ điện bằng 110% giá trị nước. Trong trường hợp giá trị nước nhỏ hơn hoặc bằng 0 đồng/kWh, giá trần bản chào của nhà máy thủy điện bằng 0 đồng/kWh.”

14. Sa đổi Điều 38 như sau:

Điều 38. Thông tin cho vận hành thị trường điện ngày tới

Trước 9h00 ngày D-1, Đơn v vận hành h thống điện thị trường điện có trách nhiệm xác định, tính toán công bố các thông tin sau:

1. Biểu đồ dự báo phụ tải ngày D của toàn hệ thống và từng miền Bắc, Trung, Nam.

2. Sản lượng dự kiến của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu trong từng chu kỳ giao dịch của ngày tới.

3. Tổng sản lượng khí dự kiến ngày tới của các nhà máy tuabin khí sử dụng chung một nguồn khí.

4. Sản lượng điện năng xuất khẩu, nhập khẩu dự kiến trong từng chu kỳ giao dịch của ngày D.

5. Sản lượng điện năng xuất khẩu, nhập khẩu do Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp theo quy định tại Điều 58 và Điều 59 Thông tư số 18/2010/TT-BCT.

6. Các kết quả đánh g an ninh h thống ngắn hạn cho ngày D theo quy định tại Thông s 12/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của B trưởng Bộ Công Thương Quy định hệ thống điện truyền tải.”

15. Bổ sung điểm d khoản 4 sửa đổi khoản 5 Điều 39 như sau:

Điều 39. Bản chào giá

Bản chào giá phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

4. các thông tin về thông số kỹ thuật của tổ y, bao gồm:

d) Ràng buộc kỹ thuật khi vận hành đồng thời các tổ máy.

5. Công suất công b của t máy trong bn chào ngày D không thấp hơn mức công suất công bố trong ngày D-2 theo Quy trình đánh g an ninh h thng điện ngắn hạn được quy định tại Thông s 12/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưng Bộ Công Thương Quy định hệ thống điện truyền tải trừ trường hợp sự cố kỹ thuật bất khả kháng. Nhà máy có trách nhiệm cập nhập công suất công bố khi sự cố dẫn đến giảmng suất khả dụng.”

16. Sa đổi điểm a khoản 3 Điều 44 như sau:

Điều 44. Bản chào giá lập lịch

3. Bản chào giá mặc định của các nhà máy điện được xác định như sau:

a) Đối với các nhà máy nhiệt điện, bản chào giá mc định là bn chào giá hợp lệ gần nhất. Trong trường hợp bản chào g hợp l gần nhất không phù hp với trạng thái vận hành thực tế của tổ máy, bản chào giá mc định bản chào giá tương ng với trạng thái hiện tại nhiên liệu sử dụng trong b bản chào gmặc định áp dụng cho tháng đó của tổ máy. Đơn vị chào giá trách nhiệm xây dựng bộ bản chào mặc định áp dụng cho tháng tới ca tổ máy nhiệt điện tương ứng với các trạng thái vận hành nhiên liệu của tổ máy nộp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trước ngày 25 hàng tháng.

17. Bổ sung khoản 7a sau khoản 7 Điều 45 như sau:

Điều 45. Số liệu sử dụng cho lập lịch huy động ngày tới

7a. Lịch thí nghiệm tổ máy phát điện.”

18. Bổ sung khoản 8 Điều 50 như sau:

“Điều 50. Dữ liệu lập lịch huy động giờ tới

Đơn vị vn hành hệ thống điện thị trưng điện trách nhim sử dng các số liệu dưới đây để lập lịch huy động giờ tới:

8. Lịch thí nghiệm tổ máy phát điện.”

19. Sa đổi Điều 51 như sau:

Điều 51. Điều chỉnh sản lượng công b ca nhà máy thuỷ điện chiến lược đa mục tiêu

1. Trước khi lập lch huy động giờ tới, Đơn vị vận hành hệ thống điện

thị trưng điện được phép điều chỉnh sản lượng giờ của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu đã được công bố theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư này trong các trường hợp sau:

a) Có biến động bất tờng về thuỷ văn;

b) cảnh báo thiếu công suất theo lịch huy động ngày tới;

c) Có quyết định của cơ quan quản nhà nước có thẩm quyền về điều tiết hồ chứa của nhà máy thủy điện chiến ợc đa mc tiêu phục vụ mục đích chống lũ, tưới tiêu.

2. Phạm vi điều chỉnh sản lưng giờ của n máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu trong các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này do Cục Điều tiết điện lực quy định hàng năm theo đề xuất của Đơn vị vận hành hệ thống đin thị trường điện trên cơ sở đánh giá kết quả vận hành h thống điện thị trường đin trong năm liền tớc. Trong năm đầu tiên vn hành thị trường điện phạm vi điều chỉnh ±5% của tổng công suất đặt của các nhà máy thuỷ điện chiến lược đa mục tiêu đang vận hành.”

20. Sa đổi khoản 1, khoản 3 Điều 52 như sau:

Điều 52. Lập lịch huy động giờ tới

1. Đơn v vận hành hệ thống điện thị trường điện trách nhiệm lập lịch huy động giờ tới cho các t máy phát điện theo pơng pháp lập lịch ràng buộc và phương pháp lập lịch không ràng buộc.

3. Lập lịch huy động giờ tới trong trường hợp thừa công suất

Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm điều chỉnh lịch huy động giờ tới thông qua các biện pháp theo thứ tự sau:

a) Dừng các tổ máy tự nguyện ngừng phát điện;

b) Giảm dần công suất phát của các tổ máy khởi động chậm về mức công suất phát ổn định thấp nhất;

c) Giảm tối thiểu công suất phát của tổ máy cung cấp dịch vụ dự phòng quay;

d) Giảm tối thiểu công suất phát của tổ máy cung cấp dịch vụ điều tần;

đ) Dừng các tổ máy khởi động chậm theo thứ tự sau:

- Có thời gian khởi động ngắn nhất;

- chi phí khởi động từ thấp đến cao. Chi phí khởi động do Đơn vị mua buôn duy nhất thỏa thuận với Đơn vị phát điện cung cấp cho Đơn vị vận hành

hệ thống điện và thị trường điện;

- mức công suất thấp nhất đủ để giải quyết tình trạng thừa công suất.”

21. Bổ sung khoản 3 Điều 54 như sau:

Điều 54. Điều đhệ thống điện thời gian thực

3. Đơn v phát điện sở hữu các nhà máy thuỷ điện trách nhiệm tuân thủ theo quy định về mức nước giới hạn tuần được quy định tại điểm d khoản 2 Điều 36 Thôngsố 18/2010/TT-BCT.

Trưng hợp h chứa của nhà máy thuỷ điện vi phạm mức nưc giới hạn tuần, Đơn vị vận hành hệ thống điện thị trường điện trách nhiệm cảnh báo việc nhà máy vi phạm mc nước giới hạn tuần, nhà máy điện trách nhiệm điều chỉnh giá chào trong các ngày tiếp theo đ đảm bảo không vi phạm mc nước giới hạn tuần tiếp theo.

Trong trường hợp nhà máy có hai tuần liền vi phạm mức nước giới hạn tuần thì tuần tiếp theo không được chào giá và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện được phép can thiệp vào lịch huy động các nhà máy điện này căn cứ kết quả tính toán giá trị nước để đảm bảo không vi phạm mức nước giới hạn tuần các yêu cầu về an ninh hệ thống điện.

Trong thời gian bị can thiệp các nhà máy này được thanh toán theo giá hợp đồng mua bán điện.

Nhà máy thuỷ điện được tiếp tục tham gia chào giá vào tuần tiếp theo sau khi đã đảm bảo không vi phạm mức nước giới hạn tuần.”

22. Sa đổi khoản 2 Điều 59 như sau:

Điều 59. Xử điện năng nhập khẩu trong lập lịch huy động

2. Sản lượng điện năng nhập khẩu trong lập lịch huy động được tính như nguồn phải phát với biểu đồ đã được công bố trước trong ngày tới.”

23. Sa đổi Điều 60 như sau:

Điều 60. Thanh toán cho lượng điện năng xuất khẩu nhập khẩu

Lượng điện năng nhập khẩu được thanh toán theo hợp đồng mua bán điện đã được kết giữa các bên.”

24. Sa đổi điểm b khoản 1 Điều 63 như sau:

Điều 63. Xác định giá điện năng thị trường

1. Sau ngày giao dịch D, Đơn vị vận hành hệ thống điện th trưng điện có trách nhiệm lập lch tính g điện năng thị trường cho từng chu k giao dịch của ngày D theo trình tự sau:

b) Sắp xếp c dải công suất trong bản chào giá lập lịch của các đơn vị phát điện sản lượng phát thực tế của c Đơn vị phát điện gián tiếp giao dịch thị trường điện, điện năng nhập khu, nhà máy điện BOT, các tổ máy thí nghiệm, nhà máy điện thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sảnợng lên hệ thống điện quốc gia theo phương pháp lập lịch không ràng buộc cho đến khi tổng công suất được sắp xếp đạt mức phụ tải hệ thống.

Sản lượng phát thực tế của các Đơn vị phát điện gián tiếp giao dịch thị trường điện, điện năng nhập khu, nhà máy điện BOT, các tổ máy thí nghiệm, nhà máy điện thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sảnợng lên hệ thống điện quốc gia được sắp xếp cố địnhới phần nền của biểu đồ phụ tải hệ thng điện.”

25. Sa đổi khoản 1 Điều 64 như sau:

Điều 64. Xác định ng suất thanh toán

1. Sau ngày giao dịch D, Đơn vị vận hành hệ thống điện th tờng điện có trách nhiệm lập lịch ng suất cho từng chu kỳ giao dịch của ngày D theo trình tự sau:

a) Tính toán phụ tải hiệu chỉnh trong chu kỳ giao dịch bằng phụ tải hệ thống cộng thêm các thành phần sau:

- Công suất dự phòng quay cho chu kỳ giao dịch;

- Công suất điều tần cho chu kỳ giao dịch;

- Thành phần công suất khuyến khích và công suất của các tổ máy phát tăng thêm ược tính bng 3% phụ tải hệ thống của chu kỳ giao dịch).

b) Sắp xếp c di công suất trong bản chào giá lập lịch của các đơn vị phát điện sn lượng phát thực tế của c Đơn vị phát điện gián tiếp giao dịch thị trường điện, điện năng nhập khu, nhà máy điện BOT, các tổ máy thí nghiệm, nhà máy điện thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sản ợng lên hệ thống điện quốc gia cho chu k giao dịch đó theo phương pháp lập lịch không ràng buộc cho đến khi tổng công suất được sắp xếp đạt mức phụ tải hiệu chỉnh. Sản lượng phát thực tế của các Đơn vị phát điện gián tiếp giao dịch thị trường điện, điện năng nhập khẩu, nhà máy điện BOT, các tổ máy thí nghiệm, nhà máy điện thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sảnợng lên hệ thống điện quốc gia, công suất điều tần, dự phòng quay công suất phát tăng thêm của các tổ máy phát điện cho chu kỳ giao dịch của tổ máy được sắp xếp với g chào bng 0 đồng/kWh.”

26. Sa đổi khoản 1, khoản 3, khoản 4; bổ sung khoản 3a Điều 66 như sau:

Điều 66. Sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện

1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán các thành phần sản lượng điện năng của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch phục vụ thanh toán trong thị trường điện, bao gồm:

a) Sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào đối với nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị trường (Qbp);

b) Sản lượng điện năng phát tăng thêm (Qcon);

c) Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản ng huy động theo lnh độ (Qdu);

d) Sản lượng điện năng thanh toán theo giá điện năng thị trưng (Qsmp).”

3. Sản lượng điện năng phát tăng thêm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch được xác định theo trình tự sau:

a) Xác định c tổ máy phát tăng thêm do ràng buộc truyền tải hoặc các ràng buộc khác trong chu kỳ giao dịch;

b) Tính toán sản lượng điện năng phát tăng thêm trong chu kỳ giao dch tại đầu cực ca tổ máy theo công thức sau:

Trường hợp tổ máy không bị ràng buộc phải phát theo lịch huy động giờ tới và phát tăng công suất theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch:

Trường hợp tổ máy đã bị ràng buộc phải phát theo lịch huy động giờ tới:

Trong đó:

: Sản lượng điện năng phát tăng thêm của tổ máy tính tại đầu cực trong chu kỳ giao dịch i (kWh);

: Công suất thực hiện phát của tổ máy theo lệnh điều độ của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trong chu kỳ giao dịch i (kW);

: Công suất của tổ máy được xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch i (kW);

: Công suất của tổ máy theo lịch huy động giờ tới trong chu kỳ giao dịch i (kW);

: Khoảng thời gian tổ máy phải phát tăng thêm theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i (phút);

: Khoảng thời gian tổ máy duy trì đúng công suất phát tăng thêm theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i (phút).

“3a. Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ (Qdu) của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch được theo trình tự sau:

a) Xác định sản lượng huy động theo lệnh điều độ:

Sản lượng huy động theo lệnh điều độ của Đơn vị phát điện là sản lượng tại đầu cực máy phát được tính toán căn cứ theo lệnh điều độ huy động tổ máy của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, căn cứ vào công suất theo lệnh điều độ và tốc độ tăng giảm tải của tổ máy phát điện. Sản lượng huy động theo lệnh điều độ được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

i: Chu kỳ giao dịch thứ i;

J: Số lần thay đổi lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i;

: Thời điểm lần thứ j trong chu kỳ giao dịch i Đơn v vn hành h thống điện thị trưng điện có lnh điều đ thay đổi công suất của tổ máy phát điện (phút);

: Thời điểm tổ máy đạt được mức công suất do Đơn vị vận hành hệ thống điện thị trưng điện có lệnh điều độ tại thời điểm  (phút);

Qddi : Sản lượng huy động theo lệnh điều độ tính tại đầu cực máy phát xác định cho chu kỳ giao dịch i;

: Công suất tổ máy đang vận hành tại thời điểm ;

: Công suất do Đơn vị vận hành hệ thng điện và thị trưng điện lệnh điều độ cho tổ máy phát điện tại thời điểm . Công suất là công suất tổ máy đạt được tại thời điểm .

Khoảng thời gian gian từ thời điểm lệnh điều độ  công suất  đến thời điểm  mà tổ y phát điện đt được công suất  đưc xác đnh như sau:

a: Tc đ ng giảm tải của tổ máy (MW/p).

b) Đơn v vận hành hệ thống điện thị trưng đin có trách nhiệm nh toán quy đổi sảnợng huy động theo lệnh điều độ ( Qddi ) về vị trí đo đếm;

c) Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

Qdui : Sản ợng đin năng phát sai khác so với sản lưng huy đng theo lệnh điều đtính tại đầu cực máy phát xác định cho chu kỳ giao dch i;

Qmqi : Sản ợng điện năng đo đếm của n máy điện trong chu k giao dịch i (kWh);

Qddi ( QD ) : Sản lượng huy đng theo lệnh điều đ đưc quy đổi về v t đo đếm cho chu kỳ giao dịch i.

d) Sai số điện năng điều độ đối với các tổ máy có công suất lắp đặt dưới 100MW là 5%, đối với các tổ máy có công suất lắp đặt từ 100MW trở lên là 3%.

Trường hợp sản lượng Qdui nằm trong giới hạn sai số cho phép thì phần sản lượng này bằng không ( Qdui =0).

4. Sản ng điện năng thanh toán theo g điện ng thị tng của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i được xác định theo công thức sau:

Trưng hợp sản ng đin năng phát sai khác so với sn ng huy động theo lệnh điều độ ơng ( Qdui > 0):

Trưng hợp sản ng đin năng phát sai khác so với sn ng huy động theo lệnh điều độ âm ( Qdui < 0):

Trong đó:

Qsmpi : Sản lượng điện năng thanh toán theo giá điện năng thị trường của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);

Qmqi : Sản lượng điện ng đo đếm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);

Qbpi : Sản lượng điện được thanh toán theo giá chào trong chu kỳ giao dịch i đối với nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị trường (kWh);

Qconi : Sản ng điện năng phát ng thêm ca nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);

Qdu : Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều đ trong chu kỳ giao dịch i.”

27. Sa đổi khoản 1, điểm a khoản 3; b sung khoản 5 khoản 6 Điều 67 như sau:

Điều 67. Thanh toán điện năng thị trường

1. Đơn v vận hành h thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán tổng các khoản thanh toán điện năng thị trưng của nhà máy điện trong chu kỳ thanh toán theo công thức sau:

Rg = Rsmp + Rbp + Rcon + Rdu

Trong đó:

Rg: Tổng các khoản thanh toán điện năng thị trường trong chu kỳ thanh toán (đồng);

Rsmp: Khoản thanh toán cho phần sản lượng đưc thanh toán theo giá điện năng thị tờng trong chu kỳ thanh toán (đồng);

Rbp: Khoản thanh toán cho phần sản lưng được thanh toán theo giá chào đối với các nhà máy nhiệt điện giá chào lớn hơn giá trần thị tờng trong chu kỳ thanh toán (đồng);

Rcon : Khoản thanh toán cho phần sản lượng điện năng phát ng thêm trong chu kỳ thanh toán (đồng);

Rdu: Khoản thanh toán cho phần sản ng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy đng theo lệnh độ trong chu kỳ thanh toán (đồng).

3. Khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo giá chào đối với nhà máy nhiệt điện có giá chào lớn hơn giá trần thị trường trong chu kỳ thanh toán được xác định theo trình tự sau:

a) Tính toán cho từng chu kỳ giao dịch theo công thức sau:

 

Trong đó:

Rbpi : Khoản thanh toán cho phần điện năng chào cao hơn giá trần của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (đồng);

j: Dải chào thứ j trong bản chào giá của các tổ máy thuộc nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị trường và được sắp xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường;

J: Tổng s dải chào trong bản chào g ca nhà máy nhiệt đin giá chào cao hơn giá trần thị trưng và được sắp xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường;

: G chào ơng ng vi dải chào j trong bản chào ca các tổ máy ca nhà máy nhiệt điện g trong chu kỳ giao dch i (đồng/kWh);

: Mức giá chào cao nhất trong các dải chào được sắp xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường của nhà máy nhiệt điện trong chu kỳ giao dịch I (đồng/kWh);

: Tng công suất được chào vi mức gtrong bn chào của nhà máy nhiệt điện đưc huy động trong chu kỳ giao dịch i quy đi về v trí đo đếm (kWh);

Qbpi : Tổng sản lượng điện năng g chào cao hơn giá trần thị trường của nhà máy nhiệt điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh).

4. Khoản thanh toán cho sản lượng điện năng phát ng thêm ca nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch được xác định theo trình tự sau:

a) Tính toán cho từng chu kỳ giao dịch theo công thức sau:

 

Trong đó:

Rconi : Khoản thanh toán cho sản ợng điện năng phát tăng thêm trong chu kỳ giao dch i (đồng);

g: Tổ máy phát ng thêm ca nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;

G: Tổng số tổ máy phát tăng thêm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;

: Điện năng phát tăng thêm của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i, (kWh);

: Giá chào cao nhất tương ng vi dải công suất cuối cùng phát tăng thêm của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh).

5. Trưng hợp nhà máy thuỷ điện được huy động do điều kiện ràng buộc phải phát giá chào cao hơn giá trần thị trưng hoặc được huy đng công suất với dải chào giá cao hơn giá trần thị trường thì nhà máy đưc thanh toán cho phần sản lượng phát tương ng trong chu kỳ đó bằng giá trần thị trưng.

6. Khoản thanh toán cho sản lượng điện ng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh độ của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch.

a) Tính toán cho từng chu k giao dịch theo công thức:

- Trường hợp sản lượng điện năng phát tăng thêm so với lệnh điều độ:

 

Trong đó:

Rdui : Khoản thanh toán cho sản ợng điện năng phát sai khác so với lệnh điều đ trong chu kỳ giao dịch i (đồng);

g: Tổ máy phát tăng thêm so với lệnh điu đ của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;

G: Tổng s tổ máy phát ng thêm so với lnh điều đ của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;

: Điện năng phát tăng thêm so với lệnh điều độ của tổ máy g trong chu kỳ giao dch i, (kWh);

Pb min i : Giá chào thấp nht của tất c các tổ máy trong chu kỳ giao dịch I (đồng/kWh).

 

- Trường hợp sản lượng điện năng phát giảm so với lệnh điều độ:

Trong đó:

Rdui : Khoản thanh toán cho sản ợng điện năng phát sai khác so với lệnh điều đ trong chu kỳ giao dịch i (đồng);

g: T máy phát giảm so với lnh điu đ của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;

G: Tổng số tổ máy phát giảm so với lệnh điều đ của nhà máy điện trong chu kỳ giao dch i;

 : Điện ng phát giảm so với lệnh điều độ của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i(kWh);

SMPi : G điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh);

Pbpi,max: Giá chào của của tổ máy đắt nhất đưc thanh toán trong chu kỳ giao dịch i.

b) Tính toán cho chu kỳ thanh toán theo công thức sau:

 

Trong đó:

Rdu : Khoản thanh toán cho sản lượng điện năng sai khác so vi lnh điều độ trong chu kỳ thanh toánng);

i: Chu kỳ giao dịch thứ i của chu k thanh toán trong đó nhà máy nhiệt điện đã phát sai khác so với lệnh điều độ;

I: Tổng s chu kỳ giao dịch của của chu kỳ thanh toán trong đó nhà máy nhiệt điện đã sai khác so với lệnh điều độ;

Rdui : Khoản thanh toán cho sản ợng điện năng phát sai khác so vi sn lượng huy động theo lệnh độ trong chu kỳ giao dịch i (đồng).”

28. Bổ sung khoản 4, khoản 5, khoản 6 khoản 7 Điều 75 như sau:

Điều 75. Thanh toán khác

4. Trường hợp nhà máy điện tuabin khí có thời điểm vận hành chu trình đơn, vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính thì việc thanh toán cho các chu kỳ giao dịch đó không thực hiện theo quy định tại Mục 3 Cơng VI Thông 18/2010/TT-BCT thanh toán theo giá điện trong hợp đồng mua bán điện đã với Đơn vị mua buôn duy nhất tương ng với cấu hình tổ máy khi vận hành chu trình đơn, vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính.

5. Trưng hợp nhà máy điện tổ máy phát điện tách khỏi hệ thng điện quốc gia đấu nối vào lưới điện mua t nưc ngoài, toàn b sn ng phát điện của nhà máy điện trong ngày giao dịch đưc thanh toán theo g hợp đng mua bán điện.

6. Trường hợp tổ máy bị ràng buộc phải phát giảm công suất (do các nguyên nhân không phải lỗi của n máy) dẫn đến không đảm bảo sảnợng hợp đồng giờ, thì sản lượng hợp đồng giờ áp dụng cho thanh toán trong thị trung điện được điều chỉnh bằng sản lượng phát thực tế của tổ máy trong chu kỳ giao dịch đó. Trưng hợp tổ máy phải khởi động lại phải xác nhận của các đơn vị liên quan để tính toán cho phần chi phí khởi động của nhà máy.

7. Trưng hợp tổ máy phát điện thí nghiệm theo lịch đã được phê duyệt, tổ máy đưc thanh toán theo thoả thuận gia Đơn v phát đin và Đơn v mua buôn duy nhất.”

29. Sửa đổi khoản 1 Điều 82 như sau:

Điều 82. Thanh toán

1. Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thực hiện thanh toán theo hoá đơn của Đơn vị phát điện, thời hạn thanh toán căn cứ theo quy định tại hợp đồng mua bán điện đã ký kết giữa hai bên.”

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2012.

2. Cc tởng Cục Điều tiết điện lực, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh

tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng Cục trưng Tổng cục Năng lưng, Thủ trưởng các đơn v liên quan thuộc Bộ Công Thương; các tổ chc, nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông này./.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
 
 
Hoàng Quốc Vượng


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/sbsmsctts182010n10t5n2010cbctqhttpct849