THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người lái
phương tiện
và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm
theo Quyết định
số 28/2004/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải
_____________________
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên
an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số
28/2004/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người
lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa
ban hành kèm theo Quyết định số 28/2004/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải:
1. Khoản 5 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"5. Tổ chức việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, diễn tập các
tình huống khẩn cấp cho thuyền viên và những người tập sự thuyền viên;"
2. Khoản 2 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"2. Phương tiện chở hàng
STT
|
Chức danh
|
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc (Người)
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
01
|
Thuyền trưởng hoặc một trong các thuyền phó
|
1
|
1
|
1
|
02
|
Máy trưởng, hoặc một trong các máy phó
|
1
|
1
|
1
|
03
|
Thủy thủ hoặc Thợ máy
|
1
|
1
|
|
|
CỘNG
|
3
|
3
|
2
|
Các phương tiện thuộc nhóm III nếu lắp máy ngoài thì không cần bố trí
máy trưởng."
3. Khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"4. Phương tiện lai
STT
|
Chức danh
|
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc (Người)
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
01
|
Thuyền trưởng hoặc một trong các thuyền phó
|
1
|
1
|
1
|
02
|
Máy trưởng hoặc một trong các máy phó
|
1
|
1
|
1
|
03
|
Thủy thủ hoặc Thợ máy
|
1
|
1
|
|
|
CỘNG
|
3
|
3
|
2
|
5. Phương tiện bị lai
a) Số lượng thuyền viên trên đoàn lai có một phương tiện bị lai, căn cứ trọng tải
toàn phần của từng loại phương tiện được xác định như sau:
STT
|
Trọng tải toàn phần của phương tiện bị lai (Tấn)
|
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca Làm việc (Người)
|
01
|
Trên 600
|
2
|
02
|
Đến 600
|
1
|
Thuyền viên bố trí trên phương tiện bị lai phải là thủy thủ."
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.