CHÍNH PHỦ Số: 13/2002/NĐ-CP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2002 | |
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số64/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chứcChính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Pháp lệnhChống tham nhũng ngày 09 tháng 3 năm 1998; Theo đề nghị của TổngThanh tra Nhà nước, NGHỊ ĐỊNH: Điều 1. 1. Điều 11 được sửađổi, bổ sung như sau: Điều 11. Việc kê khai nhà, đất,cơ sở sản xuất, kinh doanh của cán bộ, công chức nhằm mục đích công khai, minhbạch
về tài sản, tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức, quần chúng tham gia giámsát, nhất là giám sát việc
hình thành những tài sản mới, góp phần ngăn ngừatham nhũng, tiêu cực. 2. Điều 12 được sửađổi, bổ sung như sau: Điều 12. Những người sau đâyphải kê khai tài sản: 1. Cán bộ, công chứcđang làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chứcchính
trị - xã hội, cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dântheo quy định của Pháp lệnh
Cán bộ, công chức (Quy định tại Điều 1 của Pháplệnh cán bộ, công chức). 2. Sĩ quan, quân nhânchuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân độinhân dân;
sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và chuyên môn kỹ thuật trong các cơquan, đơn vị thuộc Công an nhân dân. 3. Những người đượcbầu cử, bổ nhiệm vào chức vụ theo nhiệm kỳ, những người được tuyển dụng
vào cáctổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp. 4. Cán bộ lãnh đạo,quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp nhà nước, gồm: Tổng giám đốc, Phó Tổnggiám
đốc; Giám đốc, Phó Giám đốc; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồngQuản trị, Kế toán trưởng,
thành viên Ban Kiểm soát, Trưởng, Phó các Phòng, Bannghiệp vụ trong các doanh nghiệp nhà nước; những người
được Nhà nước cử giữchức vụ kể trên trong doanh nghiệp có vốn nhà nước. 5. Cán bộ xã, phường,thị trấn gồm: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhândân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên ủy ban nhân dân và các chức danh chuyênmôn. 3. Điều 13 được sửađổi, bổ sung như sau: Điều 13. Tài sản phải kê khaibao gồm: 1. Nhà được thuê, nhàđược thừa kế, nhà được tặng, cho, nhà mua, nhà tự xây cất hoặc các loại nhàkhác
mà người kê khai hiện có. 2. Đất được giao quyềnsử dụng, đất được thừa kế, đất do chuyển nhượng, đất được thuê hoặc
các loạiđất khác mà trên thực tế người kê khai hiện có (bao gồm cả đất để ở, đất dùngcho sản
xuất, kinh doanh, đất chưa sử dụng ...). 3. Các loại cổ phiếu,trái phiếu, vốn góp đầu tư vào doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh. 4. Những tài sản cógiá trị từ 50 triệu đồng trở lên như: ôtô, tàu, thuyền.v.v... 4. Điều 14 được sửađổi, bổ sung như sau: Điều 14. Kể từ khi có hiệu lựcthi hành, những người thuộc diện kê khai tài sản theo điều 12 của Nghị định
nàyphải kê khai đầy đủ, chính xác, trung thực các loại tài sản quy định và phảichịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung kê khai của mình. 5. Điều 15 được sửađổi, bổ sung như sau: Điều 15. Người kê khai phảikhai đúng mẫu quy định ban hành kèm theo Nghị định này. Hàng năm, khi khai bổsung lý lịch
thì người kê khai phải kê khai bổ sung tài sản quy định tại Điều13 của Nghị định này nếu có sự
thay đổi. Người kê khai thuộcquyền quản lý của cơ quan, tổ chức nào thì nộp bản kê khai cho cơ quan, tổ chứcđó. 6. Điều 17 được sửađổi, bổ sung như sau: Điều 17. 1. Bản kê khai đượcbáo cáo đến lãnh đạo cơ quan, tổ chức nơi người kê khai công tác và những ngườitham
gia giới thiệu bổ nhiệm, bầu cử khi người kê khai được giới thiệu ứng cử,đề cử vào các chức
vụ lãnh đạo. Bản kê khai của nhữngngười là đảng viên phải báo cáo trước chi bộ nơi sinh hoạt. 2. Bản kê khai đượcquản lý theo chế độ quản lý hồ sơ cán bộ. Trường hợp người kê khai được điềuđộng,
thuyên chuyển sang cơ quan, tổ chức khác thì bản kê khai của người đóphải được chuyển giao cùng với
hồ sơ cán bộ cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyềnquản lý. Khi người kê khai nghỉ hưu, thôi việc thì kê
khai của người đó được lưugiữ cùng với hồ sơ cán bộ. 7. Điều 18 được sửađổi, bổ sung như sau: Điều 18. Khi phát hiện tài sảnkê khai có dấu hiệu bất minh, Thủ trưởng cơ quan quản lý người kê khai hoặc cơquan
quản lý cấp trên trực tiếp yêu cầu cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, xácminh nguồn gốc, nếu có vi phạm
thì xử lý theo pháp luật. Các cơ quan Kiểm tra,Thanh tra, Điều tra, Kiểm sát, Toà án được nghiên cứu, khai thác bản kê khai đểphục
vụ việc thẩm tra, xác minh hành vi tham nhũng. 8. Điều 20 được sửađổi, bổ sung như sau: Điều 20. Người nào làm sai lệchnội dung, làm mất mát, hư hỏng bản kê khai, cung cấp cho những người không cóthẩm
quyền khai thác, sử dụng; người nào lợi dụng việc kê khai để gây mất đoànkết nội bộ, sử dụng
trái pháp luật bản kê khai thì tuỳ theo tính chất, mức độvi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự theo quy địnhcủa pháp luật. Điều 2. Điều 3. BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN (Ban hành kèm theo Nghị định số 13 ngày 30/01/2002 vềsửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 64/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998) Họ và tên người kêkhai: Chức vụ: Tên cơ quan, đơn vịcông tác: Hộ khẩu thường trú: Số nhân khẩu trong giađình: Họ và tên vợ hoặcchồng: Nghề nghiệp: Tên cơ quan, đơn vịcông tác hoặc nơi làm việc: Hộ khẩu thường trú: I. Kê khai về nhà 1. Kê khai chung: Tổng số nhà:................ cái Tổng diện tích xây dựng:................ m2 2. Kê khai cụ thểtừng loại nhà: (Loại nhà: phải ghi rõloại nhà thuê của Nhà nước, của tư nhân, của các đối tượng khác; nhà được
thừakế; nhà mua; nhà tự xây cất hoặc các loại nhà khác...). a/ Biệt thự: Địa chỉ:................ Diện tích xây dựng:................ m2 Loại nhà:................................................................ b/ Nhà cấp 1: Địa chỉ:................ Diện tích xây dựng:................ m2 Loại nhà:................................................................ c/ Nhà cấp 2: Địa chỉ:................ Diện tích xây dựng:................ m2 Loại nhà:................................................................ d/ Nhà cấp 3: Địa chỉ:................ Diện tích xây dựng:................ m2 Loại nhà:................................................................ đ/ Nhà cấp 4: Địa chỉ:................ Diện tích xây dựng:................ m2 Loại nhà:................................................................ II. Kê khai về đất: (Nguồn gốc: ghi rõ đấtđược Nhà nước giao quyền sử dụng, đất thừa kế, đất chuyển nhượng và các
loạiđất khác). 1. Đất ở ( đấtkhu dân cư nông thôn, đất đô thị): Diện tích:................ m2 Địa chỉ:................ Nguồn gốc:................ 2. Các loại đất khác(đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng): Diện tích:................ m2 Địa chỉ:................ Nguồn gốc:................ III. Kê khai cácloại cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp đầu tư và doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinhdoanh (ghi rõgiá trị vốn góp, mệnh giá, tổng số cổ phiếu; tên doanh nghiệp mà mình có cổphiếu, vốn góp; thời
gian mua cổ phiếu, góp vốn): ................ ................ IV. Kê khai tài sảncó giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (ô tô, tàu, thuyền v.v..) ................ ................ Tôi xin cam đoan bảnkê khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./. Họ tên người kê khai (ký tên)
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |