AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

CHÍNH PHỦ
Số: 27/2003/NĐ-CP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 19 tháng 03 năm 2003                          
chính phủ

NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ

 

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị địnhsố 24/2000/NĐ-CP

 ngày 31 tháng 7 năm 2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nướcngoài tại Việt Nam

 

 

CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đầu tư nướcngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều củaLuật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 09 tháng 6 năm 2000;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch vàĐầu tư,

 

 

NGHỊ ĐỊNH:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục 1của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 quy định chi tiết thihành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nghị định số24/2000/NĐ-CP) như sau:

1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Nghị định này quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nướcngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điềucủa Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 09 tháng 6 năm 2000 (sau đây gọichung là Luật Đầu tư nước ngoài).

Nghị định này điều chỉnh các hoạt động đầu tư trựctiếp của nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm các hoạt động đưa vốn bằng tiền hoặcbất kỳ tài sản nào khác của các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam để trực tiếptiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm thu lợi nhuận theo các hìnhthức của Luật Đầu tư nước ngoài.

Các hoạt động đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại ViệtNam đều phải tuân theo các quy định của Luật Đầu tư nước ngoài, Nghị định nàyvà các văn bản quy phạm pháp luật khác”.

2. Khoản 2 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung nhưsau:

“2. Cơ sở khám chữa bệnh, giáo dục, đàotạo, nghiên cứu khoa học ở trong nước đáp ứng các điều kiện do Chính phủ quyđịnh”.

3. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 6. Hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh

1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh là văn bản ký kết giữahai bên hoặc nhiều bên để tiến hành đầu tư, kinh doanh ở Việt Nam, trong đóquy định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên mà không thànhlập pháp nhân mới.

Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được hợp tácvới tổ chức, cá nhân nước ngoài để thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh.

2. Hợp đồng hợp tác kinh doanh trong lĩnh vực tìmkiếm, thăm dò và khai thác dầu khí và một số tài nguyên khác theo hình thức hợpđồng phân chia sản phẩm được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quanvà Luật Đầu tư nước ngoài”.

4. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Khoản 1 được bổ sung thêm đoạn 2 như sau:

“Doanh nghiệp liên doanh bao gồm cảdoanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam liên doanh vớicác đối tượng nêu tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều này”.

Khoản 2 được sửa đổi, bổ sung mục đ và bổsung mục e như sau:

đ)Doanh nghiệp liên doanh;

e) Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài”.

5. Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 21. Hình thức doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nướcngoài

1. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanhnghiệp thuộc sở hữu của Nhà đầu tư nước ngoài do Nhà đầu tư nước ngoài thànhlập tại Việt Nam tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.

 

Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nướcngoài đã thành lập tại Việt Nam được hợp tác với nhau và/hoặc với nhà đầu tư nướcngoài để thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài mới tại Việt Nam.

2. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài được thànhlập theo hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn, có tư cách pháp nhân theo phápluật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư”.

6. Điều 31 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 31. Tổ chức lại doanh nghiệp

1. Việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp,chuyển đổi hình thức đầu tư (sau đây gọi chung là tổ chức lại doanh nghiệp)phải được cơ quan cấp Giấy phép đầu tư chuẩn y theo các nội dung và thủ tụcsau:

a) “Chia doanh nghiệp” là việc chia toàn bộ vốn bằng tiền và tài sản của một doanh nghiệp có vốnđầu tư nước ngoài (gọi là doanh nghiệp bị chia) để thành lập hai hoặc một sốdoanh nghiệp mới (gọi là doanh nghiệp được chia).

b) “Tách doanh nghiệp” là việcchuyển một phần vốn bằng tiền và tài sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài(gọi là doanh nghiệp bị tách) để thành lập thêm một hoặc một số doanh nghiệpmới (gọi là doanh nghiệp được tách).

c) “Sáp nhập doanh nghiệp” là việc một hay một sốdoanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (gọi là doanh nghiệp bị sáp nhập) chuyểntoàn bộ vốn bằng tiền và tài sản của mình đểsáp nhập vào một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khác (gọi là doanhnghiệp nhận sáp nhập),

d) “Hợp nhất doanh nghiệp” là việc hai hay một sốdoanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (gọi là doanh nghiệp bị hợp nhất) mangtoàn bộ vốn bằng tiền và tài sản của mình đểhợp nhất với nhau chuyển thành một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mới(gọi là doanh nghiệp hợp nhất).

đ) “Chuyển đổi hình thức đầu tư” là việc dự án đã đượccấp phép đầu tư theo một hình thức của Luật Đầu tư nước ngoài chuyển đổi sangmột hình thức đầu tư khác của Luật Đầu tư nước ngoài”.

Việc tổ chức lại doanh nghiệp phải được sự đồng ý củaHội đồng quản trị (đối với doanh nghiệp liên doanh), hoặc chủ đầu tư nước ngoài(đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài), hoặc các bên hợp doanh (đối với Hợpđồng hợp tác kinh doanh).

Các doanh nghiệp tổ chức lại phải làm hồ sơ theo quyđịnh tại khoản 2 và 3 Điều này trình Cơ quan cấp phép đầu tư điều chỉnh Giấyphép đầu tư và/hoặc thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mới theoquy định của Luật Đầu tư nước ngoài. Trường hợp chuyển thành doanh nghiệp ViệtNam thì phải đăng ký theo một trong các loại hình doanh nghiệp quy định tạikhoản 1 Điều 2 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP.      

2. Hồ sơ đề nghị tổ chức tại doanh nghiệp gồm:

a) Đơn xin tổ chức tại doanh nghiệp;

b) Hồ sơ chuyển nhượng vốn (đối với trường hợpchuyển nhượng vốn);

c) Nghị quyết của Hội đồng quản trị doanh nghiệp liêndoanh hoặc quyết định của nhà đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp 100% vốnnước ngoài);

d) Điều lệ doanh nghiệp mới (trừ trường hợp chuyểnthành doanh nghiệp Việt Nam) hoặc Điều lệ doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung;

đ) Hợp đồng liên doanh của doanh nghiệp mới hoặc Hợpđồng liên doanh sửa đổi, bổ sung;

e) Hợp đồng sáp nhập hoặc hợp nhất giữa các doanhnghiệp;

g) Báo cáo tình hình hoạt động, tài chính của cácdoanh nghiệp trước khi được tổ chức lại;

h) Giải trình về việc tổ chức lại doanh nghiệp;

i) Các tài liệu liên quan đến quyền sử dụng đất;

k) Các tài liệu khác khi cơ quan cấp Giấy phép đầu tưyêu cầu.

  

3.  Giải  trình  về việc  tổ  chức lại  doanh  nghiệp có  các  nội  dung  chủ yếu  như sau:

a) Tên, địa chỉ người đại diện theo pháp luật; tên,địa chỉ các doanh nghiệp trước và sau khi tổ chức lại doanh nghiệp;

b) Mục tiêu sản xuất, kinh doanh;

c) Phương án sử dụng lao động;

d) Phương án giải quyết các quyền và nghĩa vụ của cácdoanh nghiệp trước và sau khi tổ chức lại doanh nghiệp;

đ) Thời hạn thực hiện việc tổ chức lại doanh nghiệp.

 

4. Quyết định tổ chức lại doanh nghiệp được gửi đếncác chủ nợ và người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua.

 

5. Trong vòng 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồsơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư ra quyết định chấp thuận việc tổ chứclại doanh nghiệp dưới hình thức cấp Giấy phép đầu tư. Trường hợp không chấpthuận, cơ quan cấp Giấy phép đầu tư phải có văn bảngiải thích rõ lý do. Trường hợp doanh nghiệp tổ chức lại đáp ứng điều kiện nêutại điểm 2 khoản 22 Điều 1 Nghị định này thì thực hiện thủ tục đăng ký cấp phépđầu tư”.

7. Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 32. Kế thừa quyền vànghĩa vụ sau khi tổ chức lại doanh nghiệp

1. Sau khi tổ chức lại doanh nghiệp và được cấp Giấyphép đầu tư, doanh nghiệp mới kế thừa các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệpcũ, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác được Cơ quan cấp phép đầu tư chấpthuận. Các quyền và nghĩa vụ này được thực hiện theo phương án giải quyết cácquyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp được nêu trong giải trình về việc tổ chứclại doanh nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Nghị định này.

 

2. Tuỳ thuộc vào lĩnh vực, địa bàn, quy mô và điềukiện đầu tư của các doanh nghiệp tổ chức lại, các ưu đãi đối với các doanhnghiệp sau khi tổ chức lại sẽ đương nhiên được áp dụng theo các quy định tươngứng của pháp luật hiện hành.

3. Các doanh nghiệp tổ chức lại thực hiện việc bố cáothành lập và chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều 27 và 38 Nghị định này”.

8. Điều 46 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điểm b khoản 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Dự án sản xuất không thuộc loại các dự án nêu tạicác khoản 2 và 3 Điều này”.

Điểm d khoản 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“d) Doanh nghiệp sản xuất trong Khu công nghiệp”.

Điểm d khoản 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“d) Doanh nghiệp phát triển hạ tầng Khu công nghiệp,Khu chế xuất, Khu công nghệ cao; doanh nghiệp chế xuất trong lĩnh vực sảnxuất".

Khoản 3 được bổ sung một đoạn vào cuối như sau:

“Điều kiện ưu đãi tại điểm (a) khoản 3 Điều này khôngáp dụng đối với dự án sản xuất trong Khu công nghiệp có tỷ lệ xuất khẩu dưới50% sản phẩm, trừ trường hợp dự án nêu trên đáp ứng 2 trong số các điều kiệnnêu tại điểm a, b và đ khoản 2 Điều này”.

 Bổ sung thêmkhoản 7 như sau:

“7. Trường hợp doanh nghiệp có vốnđầu tư nước ngoài, Hợp đồng hợp tác kinh doanh đầu tư trong nhiều lĩnh vựcvà/hoặc đầu tư ở nhiều địa bàn khác nhau mà có mức ưu đãi thuế thu nhập doanhnghiệp khác nhau, nếu hạch toán riêng thì được áp dụng ưu đãi theo từng lĩnhvực và địa bàn; trường hợp không thể hạch toán riêng thì áp dụng ưu đãi theo tỷtrọng vốn đầu tư”.

9. Khoản 2 Điều 48 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Các dự án nêu tại khoản 2 Điều 46 Nghị định này đượcmiễn thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

a) Doanh nghiệp sản xuất trong Khu công nghiệp có tỷlệ xuất khẩu sản phẩm dưới 50% và không đápứng các điều kiện nêu tại điểm a, b và đ khoản 2 Điều 46, được miễn thuếthu nhập doanh nghiệp trong 02 năm, kể từ khi kinh doanh có lãi.

b) Các dự án còn lại không nêu tại điểm a  khoản 2  Điều  này được  miễn  thuế thu  nhập doanh nghiệp trong02  năm,  kể  từ  khi kinh doanh  có  lãi và  giảm  50%  trong 03 năm tiếp theo”.

10. Điều 57 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Khoản 5 và 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

“5. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các Bên hợpdoanh đầu tư vào dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tưhoặc đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quyđịnh tại Phụ lục kèm theo Nghị định này được miễn thuế nhập khẩu đối với nguyênliệu sản xuất, vật tư, linh kiện trong 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.

 

6. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các Bên hợpdoanh đầu tư sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử được miễn thuếnhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện trong 05 năm, kể từkhi bắt đầu sản xuất”.

Bổ sung thêm khoản 10 vào cuối Điều 57 như sau:

“10. Bộ Thương mại phối hợp với các Bộ, ngành liênquan để ban hành văn bản hướng dẫn phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vậttư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu trong 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuấtnêu tại khoản 5 và 6 Điều này”.

11. Điều 59 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 59. Giá tính thuế nhập khẩu

Giá tính thuế nhập khẩuđối với hàng hoá nhập khẩu áp dụng theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số60/2002/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định về việc xác địnhgiá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu theo nguyên tắc của Hiệp định thựchiện Điều 7 Hiệp định chung về thuế quan và thương mại”.

12. Khoản 1 và 3 Điều 67 được sửa đổi, bổsung như sau:

“1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Bên hợpdoanh nước ngoài được mua ngoại tệ tại ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệđể đáp ứng cho các giao dịch vãng lai và các giao dịch được phép khác theo quyđịnh của pháp luật về quản lý ngoại hối”.

“3. Chính phủ Việt Nam bảo đảm hỗ trợ cân đối ngoại tệcho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các Bên hợp doanh đầu tư xây dựngcông trình kết cấu hạ tầng và một số dự án quan trọng khác trong trường hợpcác ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ không đáp ứng đủ nhu cầu ngoại tệnêu tại khoản 1 Điều này”.

13. Đoạn 1 khoản 2 Điều 81 được sửa đổi nhưsau:

“2. Giá trị công nghệ chuyển giaodùng để góp vốn do các bên thoả thuận”.

14. Khoản 1 Điều 83 được sửa đổi, bổ sungnhư sau:

“1.Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các Bên hợp doanh được trực tiếp tuyểndụng lao động Việt Nam và nước ngoài theo quy định của pháp luật về lao động”.

 

15. Điều 84 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 84. Lương trả cho lao động Việt Nam

Mức lương tốithiểu và lương của lao động Việt Nam làm việc trong doanh nghiệp có vốn đầu tưnước ngoài, các Bên hợp doanh được thực hiện theo quy định của Bộ Lao động - Thươngbinh và Xã hội và trả bằng đồng Việt Nam".

 

16. Điều 85 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 85. Thuê đất, trả tiền thuê đất và nộp thuếsử dụng đất

1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các Bên hợpdoanh được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư và phải trảtiền thuê theo quy định của Bộ Tài chính.

2. Trường hợp Bên Việt Nam gópvốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng hoặc đượcNhà nước giao có thu tiền sử dụng đất mà tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượnghoặc tiền sử dụng đất đã nộp không có nguồn gốc từ ngân sách, thì không phảichuyển sang hình thức thuê đất, Bên Việt Nam có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đấttheo pháp luật hiện hành".

 

17. Điều 88 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 88. Thẩm quyền quyết định cho thuê đất

y ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho thuê đất đốivới các dự án có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đất đai”.

18. Điều 89 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 89. Bồi thường, giải phóng mặt bằng, hồ sơthuê đất

1. Trường hợp được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất, y bannhân dân cấp tỉnh nơi có dự án đầu tư có trách nhiệm tổ chức thực hiện bồi thường,giải phóng mặt bằng, hoàn thành các thủ tục cho thuê đất. Chi phí bồi thường,giải toả được tính vào vốn đầu tư của dự án. y bannhân dân cấp tỉnh thoả thuận với doanh nghiệp được thuê đất về nguồn tài chínhđể thực hiện việc bồi thường, giải toả.

2. Trường hợp Bên Việt Nam góp vốn bằng giá trị quyềnsử dụng đất, Bên Việt Nam có trách nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng vàhoàn thành các thủ tục để được quyền sử dụng đất. Chi phí thực hiện việc bồi thường,giải phóng mặt bằng được tính trong phần góp vốn của Bên Việt Nam hoặc do cácBên thoả thuận.

3. Đơn giá bồi thường thực hiện theo quy định chungcủa Nhà nước.

4. Đối với dự án do y ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấyphép đầu tư, việc xem xét cho thuê đất được tiến hành đồng thời với việc xemxét cấp Giấy phép đầu tư.

5. Đối với các dự án do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấyphép đầu tư, tài liệu liên quan đến đất kèm theo hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tưbao gồm các nội dung sau:

a) Vị trí, diện tích đất sử dụng;

b) Giá tiền thuê đất do y bannhân dân cấp tỉnh đề nghị trên cơ sở khung giá tiền thuê đất do Bộ Tài chínhquy định;

c) Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng.

6. Thủ tục, hồ sơ thuê đất, thuê lại đất thực hiệntheo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường”.

19. Điều 92 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 92. Thế chấp giá trị quyền sử dụng đấtvà tài sản gắn liền với đất

1.Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thế chấp giá trị quyền sử dụng đấtvà tài sản gắn liền với đất trong thời hạn thuê đất, thuê lại đất tại tổ chứctín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật trong cáctrường hợp sau:

a) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã trả tiềnthuê đất nhiều năm, nếu thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất 05năm;

b) Doanh nghiệp liên doanh mà Bên Việt Nam góp vốnbằng giá trị quyền sử dụng đất, nếu thời hạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất cònlại ít nhất 05 năm.

2. Giá trị quyền sử dụng đất thế chấp bao gồm chi phíbồi thường, giải phóng mặt bằng và tiền thuê đất đã trả trừ đi tiền thuê đấtcho thời gian đã sử dụng.

3. Hồ sơ và thủ tục thế chấp giá trị quyền sử dụng đấtthực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam”.

20. Điều 95 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 95. Thẩm định quy hoạch và phương án kiếntrúc

Đối với các dự án đầu tư trong lĩnh vực xây dựng: cầu,đường, sân bay, bến cảng; các công trình côngnghiệp thuộc nhóm A; cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệcao; khu đô thị, khu du lịch, khu vui chơi giải trí; công trình biểu diễn nghệthuật; công trình quảng cáo; nhà ở, khách sạn, văn phòng và căn hộ; trường học;bệnh viện; công trình thể thao thì trong hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư phảikèm theo bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng công trình.

 

Việc thẩm định quy hoạch tổng mặt bằng công trình được thực hiện trong quá trình thẩmđịnh dự án đầu tư”.

21. Khoản 1 Điều 98 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật ViệtNam về chất lượng công trình; an toàn công trình; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệmôi trường; an toàn lao động, vệ sinh lao động trong thời kỳ xây dựng côngtrình cũng như trong suốt thời gian sử dụng công trình”.

22. Điều 105 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điểm b khoản 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành hoặc quyhoạch sản phẩm đã được duyệt. Trong trường hợp các quy hoạch trên chưa đượcduyệt, thì phải được sự đồng ý của Bộ quản lý ngành”.

 

Khoản 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2.Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, dự án thuộc diện đăng ký cấpGiấy phép đầu tư phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:

a) Các dự án có tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm từ  80% trở lên;

b) Dự án đầu tư vào Khu công nghiệp không thuộc nhómA, nhưng thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư hoặc Danh mụclĩnh vực khuyến khích đầu tư;

c) Thuộc lĩnh vực sản xuất có quy mô vốn đầu tư đến 05triệu USD”.

23. Điều 106 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 106. Đăng ký cấp Giấy phép đầu tư ư

1. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép đầu tư gồm:

a) Đơn đăng ký cấp Giấy phép đầu tư;

b) Hợp đồng liên doanh và Điều lệ doanh nghiệp liêndoanh hoặc Điều lệ doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài hoặc Hợp đồng hợptác kinh doanh;

c) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý, tình hình tài chính của các bên.

2. Hồsơ đăng ký cấp Giấy phép đầu tư được lập thành 03 bộ, trong đó ít nhất có 01 bộgốc và tất cả được nộp cho Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư.

3. Cơ quan cấp Giấy phép đầu tưxem xét hồ sơ xin đăng ký cấp Giấy phép đầu tư, nếu đáp ứng đủ các điều kiện vàthủ tục quy định tại Điều 105 và 106Nghị định này thì cấp Giấy phép đầu tư mà không cần xin ý kiến của bất kỳ cơquan nào khác.

4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đượchồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư thông báo quyết định chấp thuận dướihình thức Giấy phép đầu tư.

5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành văn bản hướng dẫnlập hồ sơ dự án đăng ký cấp Giấy phép đầu tư”ư.

24. Khoản 2 Điều 112 được sửa đổi, bổ sungnhư sau:

 

“2. Các Bộ, ngành và y bannhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước khi ban hành các vănbản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền liên quan tới hoạt động đầu tư trựctiếp nước ngoài; trường hợp có ý kiến khác nhau phải báo cáo Thủ tướng Chínhphủ xem xét, quyết định. ủy ban nhân dân cấp tỉnh không được ban hành các quyđịnh ưu đãi về thuế, tài chính và các ưu đãi khác vượt quá thẩm quyền củamình”.

 

25. Điều 113 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 113. Phối hợp hoạt động quản lý nhà nước

1. Các Bộ, ngành, y bannhân dân cấp tỉnh và các cơ quan cấp phép đầu tư trong lĩnh vực ngân hàng, bảohiểm, chứng khoán và tư vấn pháp lý hiện quản lý nhànước và chế độ phối hợp trong công tác quản lý hoạt động đầu tư nước ngoài.

2. y bannhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xử lý kịp thời các vấn đề thuộc thẩm quyền vàhướng dẫn các doanh nghiệp hoạt động theo đúng quy định tại Giấy phép đầu tưvà quy định của pháp luật. Trong quá trình xử lý, nếu các Bộ, ngành và y bannhân dân cấp tỉnh có ý kiến khác nhau về cùng một vấn đề, thì cần trình Thủ tướngChính phủ xem xét, quyết định.

3. BộKế hoạch và Đầu tư tổng hợp, cung cấp thông tin về tình hình đầu tư nước ngoàicho các Bộ, ngành và y ban nhân dân cấp tỉnh, định kỳ làm việc theo chế độgiao ban với các Bộ: Tài chính, Thương mại, Tài nguyên và Môi trường, Ngânhàng Nhà nước và y ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan để xử lý kịp thờicác vấn đề phát sinh, giải quyết các vấn đề kiến nghị của doanh nghiệp có vốnđầu tư nước ngoài, các Bên hợp doanh đề xuất những chính sách, biện pháp cảithiện môi trường đầu tư.

26. Điểm a khoản 1 Điều 114 được sửa đổi,bổ sung như sau:

“1. Thủ tướng Chính phủ quyết định các dự án nhóm Agồm:

a) Các dự án không phân biệt quy mô vốn đầu tư thuộccác lĩnh vực:

Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp, Khu chế xuất,Khu công nghệ cao, Khu đô thị, dự án BOT, BTO, BT;

Xây dựng và kinh doanh cảng biển, sân bay; kinh doanhvận tải đường biển, hàng không;

Hoạt động dầu khí;

Dịch vụ bưu chính, viễn thông;

 

Xuất bản; dịch vụ in (trừ những dự án in tài liệu kỹ thuật; inbao bì, in nhãn mác hàng hóa, in hoạ tiết thông thường trên hàng dệt may, dagiầy), báo chí; phát thanh, truyền hình; dịch vụ quảng cáo có gắn với phát hànhquảng cáo; hoạt động điện ảnh; biểu diễn nghệ thuật; kinh doanh trò chơi có thưởng;cơ sở khám, chữa bệnh; giáo dục phổ thông, đào tạo các bậc cao đẳng, đại học,trên đại học và tương đương; nghiên cứu khoa học; sản xuất thuốc chữa bệnh chongười;

Bảo hiểm, tài chính, kiểm toán,giám định;

Thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm;

Xây dựng nhà ở để bán;

Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh”.

27. Khoản 2 Điều 115 được bổ sung thêm mục e và g như sau:

“e) Dự án thuộc lĩnh vực văn hóa, giáo dục, đào tạo;

 g) Xây dựng vàkinh doanh siêu thị”.

 

28. Khoản 1 Điều 116 được sửa đổi, bổ sungnhư sau:

 

“1. Căn cứ vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hộiđã được duyệt, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan lập và công bố quy hoạch vàdanh mục dự án thu hút đầu tư nước ngoài tại địa phương sau khi thống nhất vớiBộ Kế hoạch và Đầu tư; tổ chức vận động và xúc tiến đầu tư”ư.

29. Điều 117 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điểm a khoản 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1.Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối giải quyết các vấn đề trong quá trình xúctiến, hình thành, triển khai và thực hiện dự án đầu tư gồm:

a) Hướng dẫn, phối hợp các Bộ, ngành và y bannhân dân cấp tỉnh trong việc lập quy hoạch, kế hoạch, danh mục dự án quốc giagọi vốn đầu tư nước ngoài; xây dựng chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư; đềxuất việc cử cán bộ và đặt đại diện tổ chức xúc tiến đầu tư tại những khu vựcvà quốc gia có tiềm năng đầu tư vào Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ; tiếnhành các hoạt động xúc tiến đầu tư”.

Bổ sung thêm khoản 3 như sau:

“3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tham giavà phối hợp với Bộ Tư pháp thường xuyên thực hiện việc rà soát các văn bản phápluật có liên quan đến hoạt động đầu tư nước ngoài, kiến nghị cơ quan có thẩmquyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các vănbản quy phạm pháp luật trái với quy định của pháp luật đầu tư nước ngoài và cácvăn bản quy phạm pháp luật khác có giá trị pháp lý cao hơn".

30. Khoản 3 Điều 121 được sửa đổi, bổ sungnhư sau:

“3. Các quy định hiện hành mà ưu đãi hơn các quy địnhtương ứng trước  đó, thì sẽ đương nhiênđược áp dụng. Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư trên cơ sở đề nghị của nhà đầu tưđiều chỉnh Giấy phép đầu tư ưcho nhà đầu tư hưởng các ưu đãi kể từ ngày các vănbản pháp luật hiện hành quy định những ưu đãi đó có hiệu lực”.

31. Khoản 3 Điều 123 được sửa đổi, bổ sungnhư sau:

“3. Tiêu chuẩn, điều kiện và thủtục khen thưởng được áp dụng theo quy định của Chính phủ về thi đua, khen thưởng”.

32. Các Điều 3 khoản 1 điểm a và b,Điều 46 khoản 2 điểm a và khoản 3 điểm b, khoản 4 điểm a, Điều 48 khoản 4, Điều57 khoản 8, Điều 79 khoản 4, Điều 81 khoản 3, Điều 82khoản 2 và 4, Điều 87 khoản 2, Điều 90, Điều 113 khoản 3 và Điều 117 khoản 1điểm c được sửa đổi, bổ sung như sau:

Các Điều 3 khoản 1 điểm a và b, Điều 46 khoản 2 điểm avà khoản 3 điểm b, khoản 4 điểm a, Điều 48 khoản 4, Điều 57 Khoản 8 thay cụm từ"Danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư" thành "Danhmục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư" và thay cụm từ "Danhmục dự án khuyến khích đầu tư" thành "Danh mục lĩnh vựckhuyến khích đầu tư";

Điều 79 khoản 4 đoạn cuối, cụm từ “Tổng cục Hải quan”thay bằng cụm từ “Bộ Tài chính”;

Các Điều 81 khoản 3 đoạn cuối, Điều 82 khoản 2 và 4 vàĐiều 117 khoản 1 điểm c, cụm từ “Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường” thay bằngcụm từ  “Bộ Khoa học và Công nghệ”;

Các Điều 87 khoản 2 và Điều 113 khoản 3, cụm từ “Tổngcục Địa chính” thay bằng cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường”;

Điều 90 thay cụm từ “thời hạn” thành “thời điểm”.

33. Phụ lục 1 của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP được sửađổi, bổ sung như Phụ lục kèm theo Nghị định này.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày,kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãibỏ.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngangBộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu tráchnhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này./.

 

Phụlục I

I.Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư

 

Sản xuất, chế biến xuấtkhẩu 80% sản phẩm trở lên;

Chế biến nông sản, lâmsản (trừ gỗ), thuỷ sản từ nguồn nguyên liệu trong nước xuất khẩu 50% sản phẩmtrở lên;

Sản xuất các loại giốngmới có chất lượng và có hiệu quả kinh tế cao;

Nuôi trồng nông, lâm,thủy sản;

Sản xuất thép cao cấp,hợp kim, kim loại mầu, kim loại đặc biệt, phôi thép, sắt xốp; luyện gang;

Sản xuất máy móc, thiết bị, cụm chi tiết trong cáclĩnh vực: khai thác dầu khí, mỏ, năng lượng; sản xuất thiết bị nâng hạ cỡ lớn;sản xuất máy công cụ gia công kim loại, thiết bị luyện kim;

Sản xuất thiết bị y tế trong công nghệ phân tích vàcông nghệ chiết xuất trong y học;

Sản xuất thiết bị kiểmnghiệm độc chất trong thực phẩm;

Sản xuất vật liệu mới,vật liệu quý hiếm; ứng dụng công nghệ mới về sinh học; công nghệ mới để sảnxuất thiết bị thông tin, viễn thông;

Sản xuất sản phẩm côngnghệ thông tin;

Công nghiệp kỹ thuậtcao;

Đầu tư vào nghiên cứuphát triển (R&D) chiếm 25% doanh thu;         

Sản xuất thiết bị xử lýchất thải;

Xử lý ô nhiễm và bảo vệmôi trường, xử lý chất thải;

Sản xuất nguyên liệuthuốc kháng sinh;

Đầu tư theo hợp đồngBOT, BTO, BT.

 

II. Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư

 

Thăm dò, khai thác vàchế biến sâu khoáng sản;

Sản xuất, chế biến xuấtkhẩu từ 50% sản phẩm trở lên;

Sản xuất, chế biến xuấtkhẩu từ 30% sản phẩm trở lên và sử dụng nhiều nguyên liệu, vật tư trong nước(có giá trị từ 30% chi phí sản xuất trở lên);

Sử dụng thường xuyên từ500 lao động trở lên

Chế biến nông sản, lâm sản (trừ gỗ rừng tự nhiên trongnước), thuỷ sản từ nguồn nguyên liệu trong nước;

Bảo quản thực phẩm; bảoquản nông sản sau thu hoạch;

Phát triển công nghiệphoá dầu; xây dựng, vận hành đường ống dẫn dầu, dẫn khí, kho, cảng dầu;

Chế tạo thiết bị cơ khíchính xác, thiết bị kiểm tra, kiểm soát an toàn, sản xuất khuôn mẫu cho các sảnphẩm kim loại và phi kim loại;

Sản xuất khí cụ điệntrung, cao thế;

Sản xuất các loại độngcơ diezen có công nghệ, kỹ thuật tiên tiến; sản xuất máy, phụ tùng ngành độnglực, thuỷ lực, máy áp lực;

Sản xuất phụ tùng ô tô,phụ tùng xe máy; sản xuất, lắp ráp thiết bị, xe máy thi công xây dựng; sản xuấtthiết bị kỹ thuật cho ngành vận tải;

Đóng tàu thuỷ; sản xuấtđộng lực tàu thủy, thiết bị phụ tùng cho các tàu vận tải, tàu đánh cá;

Sản xuất thiết bị thôngtin, viễn thông;

Sản xuất linh kiện,thiết bị điện tử;

Sản xuất thiết bị, phụ tùng, máy nông nghiệp, lâmnghiệp, thiết bị tưới tiêu;

Sản xuất thiết bị ngành dệt, may;

Sản xuất các loại nguyên liệu thuốc trừ sâu bệnh;

Sản xuất các loại thuốc trừ sâu bệnh, thuốc bảo vệthực vật, thuốc thú y có phần giá trị gia tăng nội địa từ 40% trở lên;

Sản xuất các loại hoá chất cơ bản, hoá chất tinhkhiết, thuốc nhuộm, hoá chất chuyên dùng;

Sản xuất nguyên liệu chất tẩy rửa, phụ gia cho ngànhhóa chất;

Sản xuất xi măng đặc chủng, vật liệu composit, vậtliệu cách âm, cách điện, cách nhiệt cao, vật liệu tổng hợp thay gỗ, vật liệuchịu lửa, chất dẻo xây dựng, sợi thuỷ tinh;

Sản xuất các loại vật liệu xây dựng nhẹ;

Sản xuất bột giấy;

Sản xuất tơ, sợi, vải đặc biệt dùng trong ngành côngnghiệp;

Sản xuất nguyên liệu, phụ liệu cao cấp để sản xuấtgiầy, dép, quần áo xuất khẩu;

Sản xuất bao bì cao cấp phục vụ hàng xuất khẩu;

Sản xuất nguyên liệu thuốc, sản phẩm thuốc chữa bệnhcho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế;

Cải tạo, phát triển nguồn năng lượng;

Vận tải hành khách công cộng;

Xây dựng, cải tạo cầu, đường bộ, đường sắt, sân bay,bến cảng, nhà ga;

Xây dựng nhà máy sản xuất nước, hệ thống cấp thoát nước;

Xây dựng - kinh doanh kết cấu hạ tầng của các khu côngnghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

Dịch vụ kỹ thuật phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp.

 

III. Danh mục địa bàn khuyến khích đầu tư

 

Số

thứ

tự

 

Tỉnh/thành phố

Mục A:

Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

Mục B:

Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn

1

Hà Giang

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

2

Cao Bằng

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

3

Lai Châu

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

4

Lào Cai

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

5

Sơn La

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

6

Bắc Kạn

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

7

Tuyên Quang

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

8

Lạng Sơn

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

9

Yên Bái

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

10

Thái Nguyên

Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Thái Nguyên

 

11

Bắc Giang

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

12

Vĩnh Phúc

Các huyện: Lập Thạch, Tam Dương, Bình Xuyên

Các huyện không thuộc

Mục A

13

Phú Thọ

Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Việt Trì

 

14

Hoà Bình

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

15

Bắc Ninh

 

Các huyện: Quế Võ, Yên Phong, Gia Bình, Lương Tài, Thuận Thành

16

Hà Nội

 

Huyện Sóc Sơn

17

Hà Tây

 

Các huyện: Ba Vì, Mỹ Đức, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thạch Thất, ứng Hoà

18

Quảng Ninh

Các huyện: Ba Chẽ, Bình Liêu,

Đầm Hà, Hải Hà, Hoành Bồ, Tiên Yên, Đông Triều và thị xã Móng Cái

Huyện Yên Hưng và các thị xã: Cẩm Phả, Uông Bí

19

Hải Phòng

 

Các huyện: Vĩnh Bảo, Tiên Lãng

20

Hải Dương

Huyện Chí Linh

Toàn bộ các huyện không thuộc mục A

21

Hưng Yên

 

Toàn bộ các huyện và thị xã

22

Thái Bình

 

Toàn bộ các huyện và thị xã

23

Hà Nam

 

Toàn bộ các huyện và thị xã

24

Nam Định

 

Toàn bộ các huyện và thành phố Nam Định

25

Ninh Bình

Các huyện: Nho Quan, Yên Mô, Gia Viễn

Thị xã Tam Điệp và các huyện không thuộc mục A

26

Thanh Hoá

Các huyện: Lang Chánh, Thường Xuân, Quan Hoá, Bá Thước, Ngọc Lặc, Như Xuân, Cẩm Thuỷ, Thạch Thành, Quan Sơn, Mường Lát

Các huyện không thuộc mục A

27

Nghệ  An

Các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quỳ Châu, Quế Phong, Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn, Anh Sơn, Tân Kỳ, Thanh Chương, Đô Lương

Thị xã Cửa Lò và các huyện không thuộc mục A

28

Hà Tĩnh

Toàn bộ các huyện

Thị xã Hà Tĩnh

29

Quảng Bình

Toàn bộ các huyện

Thị xã Đồng Hới

30

Quảng Trị

Thị xã Quảng Trị và các huyện

Thị xã Đông Hà

31

Thừa Thiên Huế

Toàn bộ các huyện

Thành phố Huế

32

Đà Nẵng

 

Huyện Hòa Vang và các quận: Thanh Khê, Ngũ Hành Sơn, Liên Chiểu

33

Quảng Nam

Toàn bộ các huyện và thị xã Hội An

Thị xã Tam Kỳ

34

Quảng Ngãi

Toàn bộ các huyện

Thị xã Quảng Ngãi

35

Bình Định

Toàn bộ các huyện

Thành phố Quy Nhơn

36

Phú Yên

Toàn bộ các huyện

Thị xã Tuy Hoà

37

Khánh Hoà

Các huyện: Khánh Sơn, Khánh Vĩnh

Các huyện không thuộc mục A

38

Bình Thuận

Toàn bộ các huyện

Thành phố Phan Thiết

39

Ninh Thuận

Toàn bộ các huyện

Thị xã Phan Rang

40

Kon Tum

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

41

Gia Lai

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

42

Đắk Lắk

Toàn bộ các huyện và thành phố Buôn Ma Thuột

 

43

Lâm Đồng

Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Đà Lạt

 

44

Đồng Nai

Các huyện: Định Quán, Tân Phú,

 Xuân Lộc

 

45

Bình Phước

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

46

Bình Dương

 

Các huyện: Bến Cát, Phú Giáo, Tân Uyên, Dầu Tiếng

47

Tây Ninh

Toàn bộ các huyện

Thị xã Tây Ninh

48

Thành phố

Hồ Chí Minh

 

Các huyện: Cần Giờ, Củ Chi

 

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Các huyện: Long Đất, Xuyên Mộc,

50

Long An

Toàn bộ các huyện

Thị xã Tân An

51

Đồng Tháp

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

52

Tiền Giang

Toàn bộ các huyện và thị xã

Thành phố Mỹ Tho

53

Bến Tre

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

54

Vĩnh Long

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

55

Trà Vinh

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

56

An Giang

Toàn bộ các huyện và thành phố

Long Xuyên

 

57

Cần Thơ

Toàn bộ các huyện và thị xã

Thành phố Cần Thơ

58

Sóc Trăng

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

59

Bạc Liêu

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

60

Cà Mau

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

61

Kiên Giang

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

 

 

IV. Danh mục lĩnh vực đầutư có điều kiện

 

1. Điều kiện về hình thức đầu tư:

1.1. Chỉ đầu tư theo hình thức hợpđồng hợp tác kinh doanh và Bên Việt Nam là đơn vị chuyên ngành được phép kinhdoanh lĩnh vực này:

Thiết lập mạng viễnthông công cộng, cung cấp dịch vụ viễn thông; kinh doanh dịch vụ chuyển phát thưtrong nước, chuyển phát thư quốc tế;

Hoạt động báochí, phát thanh, truyền hình.    

1.2. Chỉ đầu tư theohình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc doanh nghiệp liên doanh:

Khai thác, chế biến dầukhí, khoáng sản quý hiếm;

Vận tải hàng không, đườngsắt, đường biển; vận tải hành khách công cộng; xây dựng cảng, ga hàng không(trừ các dự án BOT, BTO, BT);

Kinh doanh dịch vụ hànghải, hàng không;

Văn hoá (trừnhững dự án in tài liệu kỹ thuật, in bao bì, in nhãn mác hàng hoá, in trên hàngdệt may, da giầy; gia công vẽxen phim hoạt hình bằng kỹ thuật đồ hoạ vi tính; các khu vui chơi giải trí thểthao);

Trồng rừng (trừ việc trồng rừng gián tiếp thông quacác tổ chức, hộ gia đình, cá nhân Việt Nam được Nhà nước giao đất, cho thuê đấtthuộc rừng sản xuất, rừng phòng hộ và nhà đầu tư hỗ trợ về vốn, giống, kỹthuật, phân bón và thu mua sản phẩm theo hợp đồng);

Du lịch lữ hành;

Sản xuất thuốc nổ công nghiệp;

Dịch vụ tư vấn (trừ tưvấn kỹ thuật).

2.  Điều kiện dự án gắn với đầu tư tạo nguồnnguyên liệu:

Sản xuất, chế biến sữa;

Sản xuất dầu thực vật, đường mía;

Chế biến gỗ (trừ dự án sử dụng gỗ nhập khẩu);

3. Dự án đầu tư vào dịch vụ nhập khẩu, dịch vụ phânphối trong nước và dự án đánh bắt, khai thác hải sản xa bờ: thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

 

V. DANH MỤC LĨNH VỰCKHÔNG CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

 

1.Các dự án gây nguy hại đến an ninh quốc gia, quốc phòng và lợi ích công cộng;

2.Các dự án gây phương hại đến di tích lịch sử, văn hoá, thuần phong mỹ tục củaViệt Nam

3.Các dự án gây tổn hại đến môi trường sinh thái; các dự án xử lý phế thải độchại đưa từ bên ngoài vào Việt Nam;

4.Sản xuất các loại hoá chất độc hoặc sử dụng tác nhân độc hại bị cấm theo điều ướcquốc tế./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/sbsmscns242000n31t7n2000qctthltnntvn819