AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Quy định xử phạt vi phạm hành chính về giao thông đường bộ

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Quy định xử phạt vi phạm hành chính về giao thông đường bộ

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

CHÍNH PHỦ
Số: 15/2003/NĐ-CP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2003                          
Dự tho Ngày 17/10/02

NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ

Quyđịnh xử phạt vi phạm hành chính về giao thông đường bộ

 

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộngày 29 tháng 6 năm 2001;

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạmhành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh Lực lượng Cảnhsát nhân dân Việt Nam ngày 28 tháng 01 năm 1989 và Pháp lệnh sửa đổi Điều 6Pháp lệnh Lực lượng Cảnh sát nhân dân Việt Nam ngày 06 tháng 7 năm 1995;

Căn cứ Nghị quyết số13/2002/NQ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về các giải pháp kiềm chếgia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;

Căn cứ Nghị định số14/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thihành một số điều của Luật Giao thông đường bộ;

Theo đề nghị của Bộ trưởng BộGiao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Công an,

 

NGHỊ ĐỊNH:

Chương I

Những quy định chung

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định xử phạtvi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định về quy tắc giao thông đườngbộ, các điều kiện bảo đảm an toàn giao thông của kết cấu hạ tầng giao thông đườngbộ, phương tiện và người tham gia giao thông đường bộ, hoạt động vận tải đườngbộ và các hành vi vi phạm khác về giao thông đường bộ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cá nhân, tổ chức Việt Nam cóhành vi vi phạm hành chính về giao thông đường bộ bị xử phạt hành chính theoquy định của Nghị định này.

2. Cá nhân, tổ chức nước ngoàicó hành vi vi phạm hành chính về giao thông đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam bịxử phạt theo Nghị định này, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã kýkết hoặc gia nhập có quy định khác thì thực hiện theo Điều ước quốc tế đó.

Điều 3. Nguyên tắc xử phạt viphạm hành chính và áp dụng biện pháp khác.

1. Mọi vi phạm hành chính vềgiao thông đường bộ phải được phát hiện kịp thời và phải bị đình chỉ ngay. Việcxử phạt phải thực hiện theo đúng quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hànhchính, các quy định của Nghị định này và phải được tiến hành nhanh chóng, côngminh, triệt để. Mọi hậu quả do hành vi vi phạm gây ra phải được khắc phục theođúng pháp luật.

2. Cá nhân, tổ chức chỉ bị xửphạt hành chính khi có vi phạm hành chính được quy định tại Nghị định này.

3. Việc xử phạt vi phạm hànhchính về giao thông đường bộ phải do người có thẩm quyền được quy định tại cácđiều 41, 42, 43 và 44 của Nghị định này tiến hành.

4. Một hành vi vi phạm hànhchính chỉ bị xử phạt một lần.

Một người thực hiện nhiều hànhvi vi phạm hành chính thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm. Nếuhình thức xử phạt là phạt tiền thì được cộng lại thành mức phạt chung và chỉ ramột quyết định xử phạt.

Nhiều người cùng thực hiện mộthành vi vi phạm hành chính thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt.

5. Khi quyết định xửphạt vi phạm hành chính phải căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm, nhânthân của người vi phạm và những tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặngquy định tại Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, căn cứ hành vi vi phạm, hìnhthức và mức phạt đối với hành vi vi phạm được quy định tại Nghị định này đểquyết định hình thức, biện pháp xử lý thích hợp.

6. Không xử phạt vi phạm hànhchính trong các trường hợp thuộc tình thế cấp thiết, phòng vệ chính đáng, sựkiện bất ngờ hoặc vi phạm hành chính trong khi đang mắc bệnh tâm thần hoặc cácbệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.

7. Việc "đánh dấu số lầnvi phạm pháp luật về giao thông đường bộ trên giấy phép lái xe" là biệnpháp được quy định tại Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2002của Chính phủ về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạngiao thông và ùn tắc giao thông nhằm quản lý người điều khiển phương tiện giaothông cơ giới đường bộ : nếu giấy phép lái xe bị đánh dấu 3 lần vi phạm thì hếtgiá trị sử dụng, nếu bị đánh dấu 2 lần thì phải thi lại Luật Giao thông đườngbộ khi đổi giấy phép lái xe. Sau đây biện pháp này gọi tắt là : đánh dấu số lầnvi phạm trên giấy phép lái xe.

Điều 4. Nguyên tắc xác địnhthẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính

1. Thẩm quyền xử phạt vi phạmhành chính theo quy định của Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với mộthành vi vi phạm hành chính. Trong trường hợp phạt tiền thì thẩm quyền xử phạt đượcxác định căn cứ vào mức tối đa của khung tiền phạt quy định đối với từng hànhvi vi phạm cụ thể.

2. Trong trường hợp xử phạt mộtngười thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì quyền xử phạt được xácđịnh theo nguyên tắc sau đây:

a) Nếu hình thức, mức xử phạt đượcquy định đối với từng hành vi đều thuộc thẩm quyền của người xử phạt thì thẩmquyền xử phạt vẫn thuộc người đó;

b) Nếu hình thức, mức xử phạt đượcquy định đối với một trong các hành vi vượt quá thẩm quyền của người xử phạtthì người đó phải chuyển vụ vi phạm đến cấp có thẩm quyền xử phạt;

c) Trong trường hợp vi phạmhành chính thuộc thẩm quyền xử phạt của nhiều người, thì việc xử phạt do ngườithụ lý đầu tiên thực hiện.

Điều 5. Mức phạt tiền

Khi áp dụng hình thức phạttiền, mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trungbình của khung tiền phạt quy định đối với hành vi đó; nếu vi phạm có tình tiếtgiảm nhẹ thì mức tiền phạt có thể giảm xuống thấp hơn mức trung bình nhưngkhông được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu vi phạm có tình tiếttăng nặng thì mức tiền phạt có thể tăng lên cao hơn mức trung bình nhưng khôngđược vượt quá mức tối đa của khung tiền phạt.

Điều 6. Thời hiệu xử phạt viphạm hành chính

1. Thời hiệu xử phạt vi phạmhành chính về giao thông đường bộ là một năm, kể từ ngày hành vi vi phạm hànhchính được thực hiện. Nếu qúa thời hạn nêu trên thì không xử phạt nhưng vẫn bịáp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại điểm a, điểm b khoản3 Điều 12 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.

2. Trong thời hạn một năm, cánhân, tổ chức lại thực hiện hành vi vi phạm hành chính mới về giao thông đườngbộ hoặc cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì không áp dụng thời hiệuquy định tại khoản 1 Điều này. Thời hạn xử phạt vi phạm hành chính được tínhlại kể từ thời điểm thực hiện vi phạm hành chính mới hoặc thời điểm chấm dứthành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.

Điều 7. Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử phạt

Người có thẩm quyền xử phạthành chính phải xử phạt đúng người, đúng hành vi vi phạm, đúng thẩm quyền, đúngpháp luật; nếu lạm dụng quyền hạn dung túng, bao che, không xử phạt hoặc xửphạt không kịp thời, không đúng mức, xử phạt quá quyền hạn quy định thì tùytheo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệmhình sự; nếu gây thiệt hại vật chất thì phải bồi thường theo quy định của phápluật.

Điều 8. Trách nhiệm của cánhân, tổ chức có hành vi vi phạm

1. Cá nhân, tổ chức có hành vivi phạm các quy định về giao thông đường bộ phải tuân thủ quyết định xử phạtcủa người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

2. Cá nhân, tổ chức có hành vivi phạm các quy định về giao thông đường bộ mà có hành vi ngăn cản, chống đốingười thi hành công vụ hoặc dùng thủ đoạn gian dối, hối lộ để trốn tránh sựkiểm tra, kiểm soát hoặc xử lý vi phạm của người thi hành công vụ thì tùy theotính chất, mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương II

Xử phạt hành chính cáchành vi vi phạm

quy tắc giao thông đườngbộ

Điều 9. Xử phạt người điềukhiển xe ô tô và các loại xe có kết cấu tương tự vi phạm quy tắc giaothông đường bộ

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ10.000 đồng đến 30.000 đồng đối với người điều khiển xe, người ngồi hàng ghếphía trước trong xe ô tô có trang bị dây an toàn mà không thắt dây an toàn khixe đang chạy.

2. Phạt tiền từ 40.000 đồng đến80.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Điều khiển xe không đi bênphải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định;

b. Không chấp hành hiệu lệnhhoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi viphạm quy định ở điểm d, điểm đ, điểm m khoản 3, điểm b khoản 4, điểm b, điểm ckhoản 5 Điều này thì bị xử phạt theo các điểm, khoản đó;

c. Khi chuyển hướng không nhườngđường cho người đi bộ tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ qua đườnghoặc người điều khiển xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho họ;

d. Lùi xe không quan sát hoặckhông có tín hiệu báo trước;

đ. Dùng đèn chiếu xa khi tránhnhau về ban đêm;

e. Không dừng xe, đỗ xe sát mépđường nơi có lề đường hẹp.

3. Phạt tiền từ 80.000đồng đến 120.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Không chấp hành hiệu lệnhcủa người điều khiển giao thông, của người kiểm soát giao thông;

b. Chuyển làn đường không đúngnơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước;

c. Không có báo hiệu trước khivượt; chuyển hướng đột ngột ngay trước đầu xe khác;

d. Quay đầu xe ở phần đườngdành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, đường ngầm, đườnghẹp, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất;

đ. Lùi xe ở đường một chiều, ởkhu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộgiao nhau, nơi đường bộ giao cắt đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, nơi cấmquay đầu xe;

e. Tránh xe không đúng quyđịnh; không nhường đường theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướngngại vật;

g. Dừng xe, đỗ xe trên phần đườngxe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe khôngđúng vị trí quy định ở những đoạn đường đã có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; dừngxe, đỗ xe ở lòng đường đô thị trái quy định; dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện;dừng xe, đỗ xe trên cầu; đỗ xe trên đường dốc không chèn bánh; hoặc các hành vidừng xe, đỗ xe khác không đúng quy định;

h. Để xe ở lòng đường, hè phốtrái quy định;

i. Rời vị trí lái khi dừng xe;mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn;

k. Không có báo hiệu trước khidừng xe, đỗ xe;

l. Không gắn biển báo hiệu ởphía trước xe kéo hoặc phía sau xe được kéo; không nối chắc chắn, an toàn giữaxe kéo và xe được kéo khi kéo nhau;

m. Đi vào đường cấm, khu vựccấm, đi ngược chiều của đường một chiều trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụkhẩn cấp theo quy định;

n. Bấm còi, rú ga liên tục; bấmcòi hoặc gây ồn ào, tiếng động lớn làm ảnh hưởng đến sự yên tĩnhtrong đô thị và khu đông dân cư khi xếp dỡ hàng trong thời gian từ 22 giờ đến 5giờ ngày hôm sau; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dâncư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;

o. Không tuân thủ quy tắc, hướngdẫn của người điều khiển giao thông khi qua phà, cầu phao hoặc nơi ùn tắc giaothông;

p. Không giữ khoảng cách antoàn đối với xe chạy liền trước theo quy định khi xe chạy trên đường cao tốc;

q. Không giảm tốc độ và nhườngđường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính hoặc ngượclại;

r. Xe kéo rơ moóc không có biểnbáo hiệu theo quy định hoặc có tổng trọng lượng nhỏ hơn tổng trọng lượng của rơmoóc khi hệ thống hãm không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật.

4. Phạt tiền từ 140.000 đồngđến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Vượt bên phải xe khác trongtrường hợp không được phép;

b. Vượt tại nơi cấm vượt;

c. Không nhường đường cho xexin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưutiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;

d. Để người ngồi trên buồng láiquá số lượng quy định;

đ. Không sử dụng đủ đèn chiếusáng về ban đêm.

5. Phạt tiền từ 300.000 đồngđến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Không nhường đường hoặc gâycản trở xe ưu tiên;

b. Không tuân thủ các quy địnhkhi vào hoặc ra đường cao tốc; không tuân thủ quy định về tốc độ tối đa, tốc độtối thiểu khi chạy trên đường cao tốc; dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạytrên đường cao tốc; quay đầu xe, lùi xe trên đường cao tốc; chuyển làn đườngkhông đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đườngcao tốc;

c. Chạy trong hầm đường bộkhông sử dụng đủ đèn chiếu sáng; lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừngxe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định;

d. Chở người trên xe được kéo,trừ người điều khiển;

đ. Xe ô tô kéo theo từ hai xe ôtô khác trở lên; xe ô tô đẩy xe khác; xe ô tô kéo xe thô sơ, mô tô, xe gắn máyhoặc kéo lê vật trên đường; xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo theo rơ moóc hoặcxe khác;

e. Không thực hiện biện phápbảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng trên đoạn đường bộ giaocắt đường sắt;

g. Xe không được quyền ưu tiênsử dụng tín hiệu còi, cờ, đèn của xe ưu tiên; xe được quyền ưu tiên sử dụng tínhiệu còi, cờ, đèn của xe ưu tiên không đúng quy định;

h. Không chấp hành yêu cầu củangười kiểm soát giao thông kiểm tra nồng độ cồn của rượu, bia hoặc chất kíchthích khác mà pháp luật cấm;

i. Quay đầu xe tại nơi đường bộgiao cắt đường sắt;

k. Không tuân thủ các quy địnhvề dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao cắt đường sắt.

6. Phạt tiền từ 500.000 đồngđến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Chạy quá tốc độ quy định đến20%;

b. Dừng xe, đỗ xe trái quy địnhgây ùn tắc giao thông;

c. Dừng xe, đỗ xe, mở cửa xekhông bảo đảm an toàn gây tai nạn nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hìnhsự.

7. Phạt tiền từ 1.000.000 đồngđến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Chạy quá tốc độ quy địnhtrên 20%;

b. Sử dụng rượu, bia mà trongmáu hoặc hơi thở có nồng độ cồn quá quy định hoặc sử dụng chất kích thích khácmà pháp luật cấm;

c. Khi xảy ra tai nạn giaothông, người điều khiển phương tiện liên quan không dừng lại, không giữ nguyênhiện trường; bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không thamgia cấp cứu người bị nạn;

d. Chạy quá tốc độ quy định, vượtxe hoặc chuyển làn đường trái quy định gây tai nạn, nhưng chưa đến mức truy cứutrách nhiệm hình sự.

8. Phạt tiền từ5.000.000 đồng đến10.000.000 đồng đối với hành vi lạng lách, đánh võng hoặcđuổi nhau trên đường bộ trong hoặc ngoài đô thị.

9. Phạt tiền từ 10.000.000 đồngđến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này màgây tai nạn hoặc không chấp hành lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặcchống đối người thi hành công vụ nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hìnhsự.

10. Ngoài việc bị phạttiền, người điều khiển xe vi phạm còn buộc phải áp dụng các biện pháp bổ sungvà biện pháp khác sau đây:

a. Bị tịch thu còi, cờ, đèntrái quy định nếu vi phạm điểm g khoản 5 Điều này; vi phạm khoản 4, khoản 5,khoản 6 Điều này bị đánh dấu số lần vi phạm trên giấy phép lái xe;

b. Bị tước quyền sử dụng giấyphép lái xe 90 (chín mươi) ngày và bị đánh dấu số lần vi phạm trên giấy phéplái xe nếu vi phạm khoản 7 Điều này;

c. Bị tước quyền sử dụng giấyphép lái xe 180 (một trăm tám mươi) ngày và bị đánh dấu số lần vi phạm trêngiấy phép lái xe nếu vi phạm khoản 8 Điều này;

d. Vi phạm khoản 9 Điều này bịtước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn.

Điều 10. Xử phạt người điềukhiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe có kết cấu tương tựvi phạm quy tắc giao thông đường bộ

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ10.000 đồng đến 20.000 đồng đối với người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô,xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm trên đường quy định phải đội mũ bảo hiểm.

2. Phạt tiền từ 20.000 đồng đến60.000 đồng đối với người điều khiển vi phạm một trong các hành vi sau đây :

a. Không điều khiển xe đi bênphải theo chiều đi của mình; không đi đúng phần đường, làn đường quy định hoặcđiều khiển xe đi trên vỉa hè;

b. Không chấp hành hiệu lệnhhoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi viphạm quy định ở điểm b khoản 3, điểm c khoản 4 Điều này thì bị xử phạt theo cácđiểm, khoản đó;

c. Không báo hiệu trước khi xinvượt; vượt ở nơi cấm vượt; vượt bên phải trong các trường hợp không được phép;

d. Khi chuyển hướng không nhườngđường cho người đi bộ tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ qua đườnghoặc cho người điều khiển xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho họ;

đ. Lùi xe mô tô ba bánh khôngquan sát hoặc không có tín hiệu báo trước;

e. Không sử dụng đèn chiếu sángvề ban đêm hoặc dùng đèn chiếu xa khi tránh nhau về ban đêm;

g. Để xe ở lòng đường, hè phốtrái quy định;

h. Quay đầu xe tại nơi cấm quayđầu;

i. Người đang điều khiển xe sửdụng ô, điện thoại di động; người ngồi trên xe sử dụng ô;

k. Tụ tập từ 3 xe trở lên ởlòng đường, trên cầu;

l. Dừng xe, đỗ xe trên phần đườngxe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường; dừng xe, đỗ xe ở lòng đườngđô thị gây cản trở giao thông; dừng xe, đỗ xe nơi có biển cấm dừng, cấm đỗ;dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện; dừng xe, đỗ xe trên cầu hoặc các hành vidừng xe, đỗ xe khác không đúng quy định; không tuân thủ các quy định dừng xe,đỗ xe tại nơi đường bộ giao cắt đường sắt;

m. Đi vào đường cấm, khu vựccấm; đi ngược chiều của đường một chiều, trừ trường hợp xe ưu tiên đang đi làmnhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;

n. Chở quá số người quy định,trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, áp giải người phạm tội;

o. Điều khiển xe chạy dàn hàngngang từ 3 xe trở lên;

p. Không nhường đường cho xexin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưutiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;

q. Không tuân thủ quy tắc, hướngdẫn của người điều khiển giao thông khi qua phà, cầu phao hoặc nơi ùn tắc giaothông;

r. Không giữ khoảng cách antoàn đối với xe chạy liền trước xe của mình theo quy định khi xe chạy trên đườngcao tốc.

3. Phạt tiền từ 60.000đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Không chấp hành hiệu lệnhcủa người điều khiển giao thông; của người kiểm soát giao thông;

b. Chuyển làn đường không đúngnơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước;

c. Tránh xe, vượt xe không đúngquy định. Không nhường đường theo quy định tại các nơi đường hẹp, đường dốc,nơi có chướng ngại vật;

d. Bấm còi, rú ga liên tục, bấmcòi trong thời gian từ 22 giờ đến 5 giờ ngày hôm sau; sử dụng đèn chiếu xatrong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quyđịnh;

đ. Không giảm tốc độ và nhườngđường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ ra đường chính hoặc ngược lại;

e. Người điều khiển hoặc người ngồitrên xe kéo theo xe khác hoặc vật khác hoặc đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súcvật, mang vác, chở vật cồng kềnh; người điều khiển và người ngồi trên xe đượckéo, được đẩy.

4. Phạt tiền từ 100.000 đồngđến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Xe không được quyền ưu tiênsử dụng tín hiệu còi, cờ, đèn của xe ưu tiên; xe được quyền ưu tiên sử dụng tínhiệu còi, cờ, đèn của xe ưu tiên không đúng quy định;

b. Không nhường đường hoặc gâycản trở xe ưu tiên;

c. Không tuân thủ các quy địnhkhi vào hoặc ra đường cao tốc, không tuân thủ quy định về tốc độ tối đa, tốc độtối thiểu khi chạy trên đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạytrên đường cao tốc; quay đầu xe, lùi xe trên đường cao tốc; chuyển làn đườngkhông đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đườngcao tốc;

d. Chạy trong hầm đường bộkhông sử dụng đèn chiếu sáng; dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơiquy định; quay đầu xe trong hầm đường bộ.

5. Phạt tiền từ 200.000 đồngđến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Chạy quá tốc độ quy định đến20%;

b. Điều khiển xe mô tô, xe gắnmáy thành đoàn gây cản trở giao thông;

c. Không chấp hành yêu cầu củangười kiểm soát giao thông kiểm tra nồng độ cồn của rượu, bia hoặc chất kíchthích khác mà pháp luật cấm.

6. Phạt tiền từ 300.000 đồngđến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Chạy quá tốc độ quy địnhtrên 20%;

b. Sử dụng rượu, bia mà trongmáu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá quy định hoặc sử dụng chất kích thíchkhác mà pháp luật cấm;

c. Khi xảy ra tai nạn, ngườiđiều khiển phương tiện liên quan không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường,bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứungười bị nạn;

d. Điều khiển xe vượt ngay trướcđầu xe khác hoặc chuyển hướng đột ngột;

đ. Chạy quá tốc độ quy định, vượtxe hoặc chuyển làn đường trái quy định gây tai nạn, nhưng chưa đến mức truy cứutrách nhiệm hình sự.

7. Phạt tiền từ 500.000đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Dùng chân chống hoặc vậtkhác quệt xuống đường khi xe đang chạy;

b. Sử dụng xe mô tô có dungtích xi lanh từ 175 cm3 trở lên trái quy định.

8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồngđến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Điều khiển xe lạng lách hoặcđánh võng hoặc đuổi nhau trên đường bộ trong, ngoài đô thị;

b. Điều khiển xe chạy bằng mộtbánh đối với xe hai bánh, xe chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh;

c. Buông cả hai tay khi đangđiều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trênyên xe điều khiển xe; đứng trên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xeđang chạy;

d. Điều khiển xe thành nhóm từhai xe trở lên chạy quá tốc độ quy định.

9. Phạt tiền từ 6.000.000 đồngđến 14.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm khoản 8 Điều này mà không chấp hànhlệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc chống đối người thi hành công vụhoặc gây tai nạn nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

10. Ngoài việc bị phạttiền, người điều khiển xe vi phạm còn buộc phải áp dụng các biện pháp bổ sungvà biện pháp khác sau đây:

a. Tịch thu còi, cờ, đèn khi viphạm điểm a khoản 4 Điều này.

b. Bị đánh dấu số lần vi phạmtrên giấy phép lái xe khi vi phạm khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều này;vi phạm điểm a, điểm b, điểm đ khoản 6 Điều này còn bị tước quyền sử dụng giấyphép lái xe 60 (sáu mươi) ngày.

c. Bị tước quyền sử dụng giấyphép lái xe không thời hạn và tạm giữ xe 60 (sáu mươi) ngày nếu vi phạm khoản8, khoản 9 Điều này; bị tịch thu xe nếu tái phạm.

Điều 11. Xử phạt người điềukhiển xe máy chuyên dùng vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

1. Phạt tiền từ 40.000 đồng đến60.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Không đi bên phải theo chiềuđi của mình; không đi đúng phần đường quy định;

b. Không chấp hành hiệu lệnhhoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường;

c. Khi chuyển hướng không nhườngđường cho người đi bộ tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ qua đườnghoặc cho người điều khiển xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho họ;

d. Lùi xe không quan sát hoặckhông có tín hiệu báo trước;

đ. Không sử dụng đèn chiếu sángvào ban đêm hoặc dùng đèn chiếu xa khi tránh nhau vào ban đêm;

e. Để xe ở lòng đường, hè phốtrái quy định;

g. Không dừng xe, đỗ xe sát mépđường nơi có lề đường hẹp.

2. Phạt tiền từ 60.000đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Không chấp hành hiệu lệnhcủa người điều khiển giao thông, của người kiểm soát giao thông;

b. Quay đầu xe không đúng nơi đượcphép;

c. Lùi xe ở khu vực cấm dừnghoặc ở đường ngược chiều;

d. Không tránh về bên phải theochiều xe chạy của mình;

đ. Không nhường đường theo quyđịnh tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật khi tránh nhau;

e. Dừng xe, đỗ xe trên phần đườngxe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe khôngđúng nơi quy định trên đường ngoài đô thị đã có nơi đỗ xe; đỗ xe trên đường dốckhông chèn bánh; dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông;dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện; dừng xe, đỗ xe trên cầu; dừng xe, đỗ xekhông báo hiệu trước; dừng xe, đỗ xe tại vị trí cấm dừng đỗ xe;

g. Đi vào đường cấm, khu vựccấm; đi ngược chiều đường của đường một chiều;

h. Không tuân thủ quy tắc, hướngdẫn của người điều khiển giao thông khi qua phà, cầu phao hoặc nơi ùn tắc giaothông;

i. Không giảm tốc độ và nhườngđường khi điều khiển xe từ đường nhánh ra đường chính hoặc ngược lại.

3. Phạt tiền từ 100.000 đồngđến 300.000 đồng đối với hành vi không nhường đường hoặc gây cản trở xe ưu tiên.

4. Phạt tiền từ 300.000 đồngđến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Xe chạy quá tốc độ quy định;

b. Không thực hiện biện phápbảo đảm an toàn theo quy định khi xe máy chuyên dùng bị hư hỏng trên đoạn đườngbộ giao cắt đường sắt;

c. Không chấp hành yêu cầu củangười kiểm soát giao thông kiểm tra nồng độ cồn của rượu, bia hoặc các chấtkích thích khác mà pháp luật cấm;

d. Chạy xe trong hầm đường bộkhông sử dụng đèn sáng; dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quyđịnh; lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ;

đ. Không tuân thủ các quy địnhvề dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao cắt đường sắt.

5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồngđến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Sử dụng rượu, bia mà trongmáu hoặc hơi thở có nồng độ cồn quá quy định hoặc sử dụng chất kích thích khácmà pháp luật cấm;

b. Khi xảy ra tai nạn, ngườiđiều khiển phương tiện liên quan không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường,bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứungười bị nạn.

6. Ngoài việc bị phạttiền, người điều khiển xe vi phạm khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng bằnghoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng 60 (sáu mươi) ngày.          

Điều 12. Xử phạt người điềukhiển, người ngồi trên xe đạp, người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắcgiao thông đường bộ

1. Cảnh cáo hoặc phạttiền từ 10.000 đồng đến 20.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Không đi bên phải theo chiềuđi của mình, không đi đúng phần đường quy định;

b. Dừng xe đột ngột, chuyển hướngkhông báo hiệu trước;

c. Không tuân thủ quy tắc, hướngdẫn của người điều khiển giao thông khi qua phà, cầu phao hoặc khi ùn tắc giaothông;

d. Không chấp hành hiệu lệnhhoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường;

đ. Xe vượt bên phải trong cáctrường hợp không được phép;

e. Dừng xe, đỗ xe trên phần đườngxe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị có lề đường;

g. Để xe ở lòng đường, hè phốtrái quy định;

h. Xe chạy trong hầm đường bộkhông có đèn hoặc vật phản quang; dừng xe, đỗ xe trong hầm không đúng nơi quyđịnh; quay đầu xe trong hầm đường bộ;

i. Xe đạp đi dàn hàng ngang từba xe trở lên, xe thô sơ khác đi dàn hàng ngang từ hai xe trở lên;

k. Người điều khiển xe đạp sửdụng ô, điện thoại di động, người ngồi trên xe đạp mang vác vật cồng kềnh, sửdụng ô;

l. Xe thô sơ đi ban đêm khôngcó báo hiệu bằng đèn hoặc vật phản quang;

m. Xe đạp, xe xích lô chở quásố người quy định, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu;

n. Hàng xếp trên xe không bảođảm an toàn, gây trở ngại giao thông; che khuất tầm nhìn của người điều khiển.

2. Phạt tiền từ 20.000đồng đến 40.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Không chấp hành hiệu lệnhcủa người điều khiển giao thông; của người kiểm soát giao thông;

b. Đỗ xe ở lòng đường đô thịgây cản trở giao thông, đỗ xe trên đường xe điện, đỗ xe trên cầu gây cản trởgiao thông;

c. Không tuân thủ các quy địnhvề dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao cắt đường sắt;

d. Đi vào đường cấm, khu vựccấm; đi ngược chiều đường của đường một chiều;

đ. Không nhường đường hoặc gâycản trở đối với xe cơ giới xin vượt, gây cản trở xe ưu tiên;

e. Người điều khiển hoặc ngườingồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác; mang vác, chở vật cồng kềnh;

g. Dùng xe đẩy làm quầy hàng lưuđộng trên đường trái quy định, gây cản trở giao thông;

h. Không nhường đường cho xe đitrên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giaonhau.

3. Phạt tiền từ 40.000 đồng đến80.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Điều khiển xe đạp buông cảhai tay, rẽ đột ngột trước đầu xe cơ giới đang chạy; dùng chân điều khiển xeđạp;

b. Gây tai nạn không dừng lại,không giữ nguyên hiện trường;

c. Điều khiển xe không có đăngký, không gắn biển số nếu địa phương có quy định phải đăng ký, gắn biển số.

4. Phạt tiền từ 100.000 đồngđến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Điều khiển xe đạp, xe thô sơlạng lách, đánh võng, đuổi nhau trên đường;

b. Đi xe bằng một bánh đối vớixe đạp, đi xe bằng hai bánh đối với xe ba bánh.

Điều 13. Xử phạt người đi bộ vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ10.000 đồng đến 20.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Không đi đúng phần đường quyđịnh;

b. Không chấp hành hiệu lệnhhoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường.

2. Phạt tiền từ 20.000 đồng đến40.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Không chấp hành hiệu lệnhcủa người điều khiển giao thông, người kiểm soát giao thông;

b. Mang, vác vật cồng kềnh gâycản trở giao thông;

c. Trèo qua giải phân cách khiđi ngang qua đường;

d. Đu, bám vào phương tiện giaothông đang chạy.

Điều 14. Xử phạt người điềukhiển, dẫn dắt súc vật, điều khiển xe súc vật kéo vi phạm quy tắc giao thông đườngbộ

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ10.000 đồng đến 20.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Không đi đúng phần đường quyđịnh, đi vào đường cấm, khu vực cấm, không nhường đường theo quy định, khôngbáo hiệu bằng tay khi chuyển hướng;

b. Không chấp hành hiệu lệnhhoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường;

c) Không chấp hành hiệu lệnhcủa người điều khiển giao thông, người kiểm soát giao thông;

d. Để súc vật đi giữa đường, đểsúc vật đi qua đường không bảo đảm an toàn, dắt súc vật chạy theo khi đang điềukhiển hoặc ngồi trên phương tiện giao thông đường bộ;

đ. Không đủ dụng cụ đựng chấtthải của súc vật hoặc không dọn sạch chất thải của súc vật thải ra đường, vỉahè.

2. Phạt tiền từ 20.000 đồng đến40.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Điều khiển, dẫn dắt súc vậtđi vào phần đường của xe cơ giới;

b. Thả rông súc vật trên đườngbộ;

c. Đi dàn hàng ngang từ hai xetrở lên;

d. Để súc vật kéo xe mà khôngcó người điều khiển;

đ. Không có báo hiệu theo quyđịnh.

3. Phạt tiền từ 40.000 đồng đến80.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Xếp hàng trên xe vượt quágiới hạn quy định;

b. Gây ồn ào hoặc tiếng độnglớn làm ảnh hưởng đến sự yên tĩnh tại các khu dân cư khi xếp dỡ hàng trong thờigian từ 22 giờ đến 5 giờ ngày hôm sau.

Điều 15. Xử phạt các hành vi viphạm khác về quy tắc giao thông đường bộ

1. Phạt tiền từ 20.000 đồng đến40.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Phơi thóc, lúa, rơm, rạ,nông sản, các vật khác trên đường bộ;

b. Đổ rác, phế thải ra đườngphố không đúng nơi quy định;

c. Xây, đặt bục bệ trái phéptrên hè phố hoặc lòng đường;

d. Lấn chiếm vỉa hè, đường giaothông để họp chợ, bầy bán hàng;

đ. Chiếm dụng vỉa hè, lòng đườngđể đặt biển hiệu, buôn bán vặt, mời chào hàng, sửa chữa xe đạp, làm mái che,các hoạt động dịch vụ khác gây cản trở giao thông hoặc làm mất mỹ quan đườngphố;

e. Tập trung đông người tráiphép; nằm, ngồi trên đường gây cản trở giao thông;

g. Đá bóng, đá cầu, chơi cầulông hoặc các hoạt động thể thao khác trên đường giao thông.

2. Phạt tiền từ 40.000 đồng đến100.000 đồng một trong các hành vi sau đây:

a. Để vật liệu, phế thải, vậtchướng ngại trên đường bộ gây cản trở giao thông;

b. Để vật che khuất biển báo,đèn tín hiệu giao thông.

3. Phạt tiền từ 100.000đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Sử dụng đường bộ trái quyđịnh để tổ chức các hoạt động văn hoá, thể thao, diễu hành, lễ hội;

b. Dựng cổng chào hoặc các vậtche chắn khác trong phạm vi đất dành cho đường bộ gây ảnh hưởng đến trật tự, antoàn giao thông đường bộ;

c. Tự ý tháo, mở nắp cống trênđường giao thông;

d. Ném gạch, đất đá hoặc bất cứvật gì khác vào người hoặc phương tiện đang tham gia giao thông;

đ. Chiếm dụng vỉa hè, lòng đườnglàm nơi sửa chữa ô tô, mô tô, xe gắn máy, sửa xe, làm nơi trông giữ xe tráiphép.

4. Phạt tiền từ 500.000 đồngđến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Đặt, treo biển quảng cáotrên đất của đường bộ hoặc trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ gây ảnh hưởngđến trật tự an toàn giao thông;

b. Rải đinh hoặc vật sắc nhọnkhác; chăng dây qua đường; đổ dầu nhờn trên đường bộ.

5. Ngoài việc bị phạt tiền, ngườicó hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đkhoản 1, khoản 2, các điểm b, điểm c, điểm đ khoản 3, khoản 4 Điều này còn buộcphải tháo dỡ công trình trái phép, khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thayđổi do vi phạm hành chính gây ra.

Chương III

Xử phạt hành chính cáchành vi vi phạm quy định

về kết cấu hạ tầng giaothông đường bộ

Điều 16. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm về sử dụng, khai tháctrong phạm vi đất dành cho đường bộ

1. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến200.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Sử dụng, khai thác tạm thờitrên đất hành lang an toàn đường bộ vào mục đích canh tác nông nghiệp làm ảnh hưởngđến an toàn công trình và an toàn giao thông;

b. Trồng cây trong phạm vi đấtcủa đường bộ hoặc đất hành lang an toàn đường bộ làm che khuất tầm nhìn của ngườiđiều khiển phương tiện giao thông.

2. Phạt tiền từ 500.000đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Mở đường nhánh trái phép nốivào đường chính;

b. Dựng lều quán trái phéptrong phạm vi đất dành cho đường bộ.

3. Phạt tiền từ1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng nhà tạm, công trìnhtạm thời khác trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ.

4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồngđến 5.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng nhà, công trình kiên cố khác tráiphép trong phạm vi đất dành cho đường bộ.

5. Ngoài việc bị phạt tiền, cánhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này cònbuộc phải dỡ bỏ các công trình xây dựng, di dời cây trồng trái phép và khôiphục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.

Điều 17. Xử phạt cá nhân, tổchức có hành vi vi phạm quy định về thi công, bảo trì công trình trên đường bộđang khai thác

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồngđến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Thi công công trình trên đườngbộ đang khai thác không có giấy phép hoặc có giấy phép nhưng không thông báobằng văn bản cho cơ quan quản lý đường bộ trực tiếp mà đã thi công;

b. Thi công trên đường bộ khôngbố trí đủ biển báo hiệu, cọc tiêu di động, rào chắn theo quy định; không đặtđèn đỏ vào ban đêm tại hai đầu đoạn đường thi công; không có biện pháp bảo đảman toàn giao thông thông suốt;

c. Không bố trí người hướngdẫn, điều khiển giao thông khi thi công ở chỗ đường hẹp hoặc ở hai đầu cầu,cống, đường ngầm đang thi công;

d. Để vật liệu, đất đá, phươngtiện thi công ngoài phạm vi thi công gây cản trở giao thông;

đ. Thi công công trình trên đườngđô thị không thực hiện theo phương án hoặc thời gian quy định;

e. Không thu dọn ngay các biểnbáo hiệu, rào chắn, phương tiện thi công, các vật liệu khác hoặc không hoàn trảphần đường theo nguyên trạng khi thi công xong.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồngđến 5.000.000 đồng đối với hành vi thi công trên đường bộ đang khai thác khôngthực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông theo quy định để xảyra tai nạn nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

3. Ngoài việc bị phạt tiền, cánhân, tổ chức vi phạm các quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản1 Điều này buộc phải thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn giao thôngtheo quy định, khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hànhchính gây ra. Trường hợp không thực hiện được thì bị buộc đình chỉ thi công.

Điều 18. Xử phạt cá nhân, tổchức có hành vi vi phạm về xây dựng bến xe, bãi đỗ xe, nơi đỗ xe

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồngđến 2.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng bến xe, bãi đỗ xe không theo đúngquy mô thiết kế đã được duyệt.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồngđến 5.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng hoặc thành lập bến xe, bãi đỗ xekhông theo quy hoạch đã được phê duyệt.

3. Ngoài việc bị phạttiền, người có hành vi vi phạm các quy định tại các khoản 1, khoản 2 Điều nàycòn buộc phải tháo dỡ công trình trái phép, khôi phục lại tình trạng ban đầu đãbị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.

Điều 19. Xử phạt cá nhân, tổchức có hành vi vi phạm quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ10.000 đồng đến 20.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Chăn dắt súc vật ở mái đường;buộc súc vật vào hàng cây hai bên đường hoặc vào cọc tiêu, biển báo, rào chắn,các công trình phụ trợ của giao thông đường bộ;

b. Tự ý leo trèo lên mố, trụ,dầm cầu.

2. Phạt tiền từ 20.000 đồng đến60.000 đồng đối với hành vi be bờ, tát nước qua mặt đường giao thông.

3. Phạt tiền từ 100.000 đồngđến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Làm hư hỏng hoặc làm mất tácdụng của hệ thống thoát nước công trình đường bộ;

b) Tự ý tháo dỡ, di chuyển hoặclàm sai lệch biển báo hiệu, đèn tín hiệu giao thông, rào chắn, cọc tiêu, cộtcây số, vạch kẻ đường, mốc chỉ giới, cấu kiện, phụ kiện của công trình đường bộnhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

4. Phạt tiền từ 200.000 đồngđến 300.000 đồng đối với hành vi tự ý đốt lửa trên cầu, dưới gầm cầu; neo đậutầu thuyền trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ.

5. Phạt tiền từ 500.000 đồngđến 1.000.000 đồng đối với hành vi di chuyển chậm trễ các công trình, nhà, lềuquán hoặc cố tình trì hoãn việc di chuyển gây cản trở cho việc giải phóng mặtbằng để xây dựng, cải tạo, mở rộng và bảo vệ công trình đường bộ khi có quyếtđịnh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

6. Phạt tiền từ 2.000.000 đồngđến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Khoan, đào, xẻ đường tráiphép;

b) Tự ý phá dải phân cách nhưngchưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

c) Nổ mìn hoặc khai thác cát,đá, sỏi trái phép làm ảnh hưởng đến công trình đường bộ.

7. Ngoài việc bị phạt tiền, ngườicó hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, các điểm a, điểm bkhoản 6 Điều này còn buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu bị thay đổi dovi phạm hành chính gây ra.

Chương IV

Xử phạt hành chính cáchành vi vi phạm quy định

về phương tiện tham giagiao thông đường bộ

Điều 20. Xử phạt người điềukhiển xe ô tô và các loại xe có kết cấu tương tự vi phạm quy định về điều kiệncủa phương tiện khi tham gia giao thông

1. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến100.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe ô tô không có kính chắn gió; kính chắngió, kính cửa không phải là loại kính an toàn.

2. Phạt tiền từ 100.000đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô vi phạm một trong cáchành vi sau đây:

a. Không có đủ đèn chiếu sáng,đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, đồnghồ báo tốc độ của xe hoặc có những thứ đó nhưng không có tác dụng hoặc lắp thêmđèn chiếu sáng xa phía sau xe;

b. Không có còi hoặc có nhưngkhông đúng tiêu chuẩn về âm lượng;

c. Không có bộ phận giảm thanhhoặc có nhưng không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật;

d. Không gắn đủ biển số hoặckhông kẻ số theo quy định, gắn biển số không đúng vị trí; biển số mờ, biển sốbị bẻ cong, biển số bị che lấp, biển số hỏng;

đ. Tự ý lắp kính mờ hoặc dángiấy bóng mờ.

3. Phạt tiền từ 500.000 đồngđến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô vi phạm một trong các hànhvi sau đây:

a. Không đủ hệ thống hãm hoặccó nhưng không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật;

b. Hệ thống chuyển hướng khôngđúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật;

c. Sử dụng bánh lốp không đúngkích cỡ hoặc không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.

4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồngđến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô vi phạm một trong các hànhvi sau đây:

a. Không có giấy đăng ký xetheo quy định;

b. Sử dụng giấy đăng ký xekhông đúng số khung hoặc số máy; giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyềncấp;

c. Biển số không do cơ quan cóthẩm quyền cấp; biển số không đúng với giấy đăng ký xe;

d. Không chuyển quyền sở hữu phươngtiện theo quy định;

đ. Không có giấy chứng nhậnhoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc có nhưng đã hếthạn hoặc có nhưng không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơmoóc);

e. Tẩy xoá hoặc sửa chữa giấyđăng ký xe, hồ sơ đăng ký xe, giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuậtvà bảo vệ môi trường hoặc các loại giấy tờ khác về phương tiện nhưng chưa đếnmức truy cứu trách nhiệm hình sự.

5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồngđến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Sử dụng xe có tay lái bênphải mà không được phép; xe đăng ký tạm hoạt động quá phạm vi, thời hạn chophép;

b. Điều khiển xe quá niên hạnsử dụng tham gia giao thông;

c. Tự ý đục lại số khung; sốmáy nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

d. Tự ý thay đổi tổng thànhkhung; tổng thành máy; tự ý cải tạo kết cấu, hình dáng, kích thước, mầu sơn củaxe không đúng thiết kế của nhà chế tạo hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan cóthẩm quyền phê duyệt; tự ý thay đổi tính năng sử dụng của xe.

6. Phạt tiền từ 100.000 đồngđến 200.000 đồng đối với người điều khiển các loại xe có kết cấu tương tự xe ôtô, máy kéo vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a. Không có đủ đèn chiếu sánghoặc có nhưng không có tác dụng;

b. Không có còi hoặc có nhưngkhông đúng tiêu chuẩn về âm lượng;

c. Không có bộ phận giảm thanhhoặc có nhưng không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.

7. Phạt tiền từ 500.000 đồngđến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển các loại xe có kết cấu tương tự xeô tô, máy kéo vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a. Không có đủ hệ thống hãmhoặc có nhưng không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật;

b. Hệ thống chuyển hướng khôngđúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật.

8. Phạt tiền từ 1.000.000 đồngđến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển các loại xe có kết cấu tương tự xeô tô, máy kéo vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a. Không có giấy đăng ký theoquy định, không có biển số hoặc biển số không đúng với giấy chứng nhận đăng ký(nếu có quy định phải đăng ký, lắp biển số);

b. Không có giấy chứng nhậnhoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (nếu có quy định phảikiểm định).

9. Phạt tiền từ 3.000.000 đồngđến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển loại xe tự sản xuất, lắp ráp.

10. Ngoài việc bị phạt tiền, ngườiđiều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự vi phạm còn buộc phải áp dụng cácbiện pháp bổ sung và các biện pháp khác sau đây: có hành vi vi phạm khoản 2Điều này buộc phải lắp đầy đủ hoặc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bịthay đổi do vi phạm hành chính gây ra; vi phạm điểm b khoản 4 Điều này còn bịthu hồi giấy đăng ký xe; vi phạm điểm c khoản 4 Điều này bị tịch thu biển số;vi phạm khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 90 (chín mươi)ngày; bị đánh dấu số lần vi phạm trên giấy phép lái xe nếu vi phạm khoản 3,khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều này; vi phạm khoản 9 Điều nàybị tịch thu xe, bị tước giấy phép lái xe không thời hạn (nếu người vi phạm có).

Điều 21. Xử phạt người điềukhiển xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe có kết cấu tương tự vi phạm quy địnhvề điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

1. Phạt tiền từ 20.000 đồng đến50.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Không có còi, đèn chiếu sánggần, xa; đèn soi biển số; đèn báo hãm; đèn tín hiệu, gương chiếu hậu hoặc cónhững thứ đó nhưng không có tác dụng;

b. Không gắn biển số; gắn biểnsố không đúng quy định; biển số mờ, biển số bị bẻ cong, biển số bị che lấp,biển số bị hỏng.

2. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến100.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Không có hệ thống hãm hoặccó nhưng không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật;

b. Không chuyển quyền sở hữu xetheo quy định;

c. Tự ý thay đổi nhãn hiệu củaxe.

3. Phạt tiền từ 100.000đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Sử dụng còi ô tô hoặc còi vượtquá âm lượng quy định;

b. Không có bộ phận giảm thanhhoặc có nhưng không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.

4. Phạt tiền từ 200.000 đồngđến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Không có giấy đăng ký xetheo quy định;

b. Sử dụng giấy đăng ký xe đãbị tẩy xoá; sử dụng giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe hoặckhông do cơ quan có thẩm quyền cấp;

c. Gắn biển số không đúng vớisố hoặc ký hiệu trong giấy đăng ký; biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

5. Phạt tiền từ 500.000 đồngđến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Tự ý đục lại số khung, sốmáy;

b. Tẩy xoá hoặc sửa chữa hoặcgiả mạo hồ sơ đăng ký xe;

c. Tự ý thay đổi khung, máy,hình dáng, kích thước, màu sơn của xe;

d. Xe đăng ký tạm hoạt động quáphạm vi, thời hạn cho phép;

đ. Điều khiển xe tự sản xuất,lắp ráp.

6. Ngoài việc bị phạt tiền, ngườiđiều khiển mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự còn buộc phải áp dụng cácbiện pháp bổ sung và các biện pháp khác sau đây: vi phạm điểm a khoản 3 Điềunày còn bị tịch thu còi; vi phạm điểm b khoản 4 Điều này bị tịch thu giấy đăngký xe; vi phạm điểm c khoản 4 Điều này bị tịch thu biển số; vi phạm điểm a,điểm c, điểm d khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 30 (ba mươi)ngày; vi phạm điểm c khoản 2, điểm c khoản 5 Điều này buộc phải khôi phục lạitình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra; vi phạm điểm đkhoản 5 Điều này bị tịch thu xe, bị tước giấy phép lái xe không thời hạn (nếungười vi phạm có); vi phạm khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này bị đánh dấu sốlần vi phạm trên giấy phép lái xe.

Điều 22. Xử phạt người điềukhiển xe thô sơ vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giaothông

1. Phạt tiền từ 10.000 đồng đến20.000 đồng đối với hành vi không có đăng ký, không gắn biển số (nếu địa phươngcó quy định đăng ký và gắn biển số).

2. Phạt tiền từ 10.000 đồng đến30.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Không có hệ thống hãm hoặccó nhưng không có tác dụng;

b. Xe thô sơ chở khách, chởhàng không bảo đảm tiêu chuẩn về tiện nghi và vệ sinh theo quy định của địa phương.

Điều 23. Xử phạt người điềukhiển xe máy chuyên dùng vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi thamgia giao thông

1. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến100.000 đồng đối với hành vi không có đèn chiếu sáng; không có bộ phận giảmthanh theo thiết kế.

2. Phạt tiền từ 100.000 đồngđến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Không có đăng ký; không gắnbiển số đúng vị trí quy định; gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp;

b. Hệ thống hãm hoặc hệ thốngchuyển hướng không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật;

c. Các bộ phận chuyên dùngkhông được lắp đặt đúng vị trí; không bảo đảm chắc chắn khi di chuyển;

d. Hoạt động không đúng phạm viquy định;

đ. Không có giấy chứng nhậnkiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc có nhưng đã hết hạn.

3. Phạt tiền từ 500.000 đồngđến 1.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe máy chuyên dùng tự sản xuất,lắp ráp hoặc cải tạo.

4. Ngoài việc bị phạt tiền, ngườivi phạm khoản 3 Điều này buộc phải đình chỉ hoạt động.

Điều 24. Xử phạt người điềukhiển xe ô tô vi phạm quy định về bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông

1. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến100.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe bẩn đi vào thành phố, thị xã.

2. Phạt tiền từ 100.000 đồngđến 200.000 đồng đối với hành vi thải khói quá giới hạn, mùi hôi thối vào khôngkhí.

3. Phạt tiền từ 200.000 đồngđến 300.000 đồng đối với hành vi thải dầu nhờn, hoá chất độc hại xuống đườngbộ.

4. Ngoài việc bị phạt tiền ngườivi phạm khoản 1, khoản 3 Điều này còn buộc phải khắc phục hậu quả do hành vi viphạm hành chính gây ra.

Chương V

Xử phạt hành chính cáchành vi vi phạm quy định

về người điều khiển phươngtiện tham gia giao thông đường bộ

Điều 25. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người lái xecơ giới

1. Phạt cảnh cáo người từ đủ 14tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe gắn máy, xe mô tô.

2. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiềntừ 20.000 đồng đến 50.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên;

b. Người điều khiển xe mô tô,xe gắn máy không mang theo giấy đăng ký xe; không mang theo giấy chứng nhận bảohiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;

c. Người điều khiển xe mô tôkhông mang theo giấy phép lái xe.

3. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến100.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô vi phạm một trong các hành visau đây:

a. Không có giấy phép lái xe;

b. Sử dụng giấy phép lái xekhông do cơ quan có thẩm quyền cấp; giấy phép lái xe bị tẩy xoá;

c. Không có giấy chứng nhận bảohiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.

4. Phạt tiền từ 100.000 đồngđến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô không mang theo giấy đăng kýxe, giấy phép lái xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môitrường; không mang giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơgiới còn hiệu lực.

5. Phạt cảnh cáo người từ đủ 14tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe có kết cấu tươngtự.

6. Phạt tiền từ 200.000 đồngđến 300.000 đồng người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe ô tô, máykéo và các loại xe có kết cấu tương tự.

7. Phạt tiền từ 300.000 đồngđến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Người từ đủ 18 tuổi đến dưới21 tuổi điều khiển xe ô tô, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; xe taxikhách; xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên;

b. Người từ đủ 18 tuổiđến dưới 25 tuổi điều khiển xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

c. Người trên 55 tuổi đối vớinam hoặc người trên 50 tuổi đối với nữ điều khiển xe ô tô chở người trên 30 chỗngồi;

d. Người điều khiển xe ô tô cógiấy phép lái xe nhưng đã hết hạn; có giấy phép lái xe nhưng không phù hợp vớiloại xe đang điều khiển; không có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệmdân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.

8. Phạt tiền từ 1.000.000 đồngđến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô vi phạm một trong các hànhvi sau đây:

a. Không có giấy phép lái xe;

b. Giấy phép lái xe không do cơquan có thẩm quyền cấp; giấy phép lái xe bị tẩy xoá.

9. Ngoài bị phạt tiền, người cóhành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp bổ sung và biện pháp khác sau đây: vi phạm khoản 1, điểm a khoản 2, khoản 5, điểm a, điểm b, điểm c khoản 7, vi phạmđiểm a khoản 3 Điều này bị tạm giữ xe 15 (mười lăm) ngày; vi phạm điểm b khoản3 Điều này bị tịch thu giấy phép lái xe và tạm giữ xe 15 (mười lăm) ngày; viphạm điểm a, điểm b, điểm c khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng giấy phéplái xe 30 (ba mươi) ngày; vi phạm khoản 4, khoản 7 Điều này bị đánh dấu số lầnvi phạm trên giấy phép lái xe; vi phạm khoản 8 Điều này bị tạm giữ xe 30 (ba mươi)ngày và bị tịch thu giấy phép lái xe (nếu có).

Điều 26. Xử phạt các hành vi viphạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng

1. Phạt tiền từ 100.000 đồngđến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng không đúng độtuổi, không phù hợp với ngành nghề theo quy định.

2. Phạt tiền từ 200.000 đồngđến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng không có bằng hoặcchứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ.

Điều 27. Xử phạt các hành vi viphạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe

1. Phạt tiền từ 200.000 đồngđến 400.000 đồng đối với giáo viên dạy thực hành có một trong các hành vi viphạm sau đây:

a. Để học viên không có giấyphép tập lái lái xe tập lái;

b. Chở người, hàng trên xe tậplái trái quy định;

c. Chạy sai tuyến đường, thờigian quy định trong giấy phép tập lái.

2. Phạt tiền từ 500.000 đồngđến 1.000.000 đồng đối với cơ sở đào tạo có một trong các hành vi vi phạm sauđây :

a. Không bố trí giáo viên dạythực hành ngồi bên cạnh người tập lái xe;

b. Xe không có biển "Tậplái" theo quy định;

c. Xe tập lái không trang bịthêm bộ phận hãm phụ.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồngđến 5.000.000 đồng đối với cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe cómột trong các hành vi vi phạm sau đây:

a. Cơ sở đào tạo lái xe khôngcó giấy phép hoạt động; không có đủ điều kiện theo quy định; không thực hiệnđúng nội dung, chương trình đào tạo;

b. Trung tâm sát hạch lái xekhông đủ điều kiện hoạt động.

4. Ngoài việc bị phạt tiền cơsở đào tạo lái xe vi phạm điểm a khoản 3 và trung tâm sát hạch lái xe vi phạmđiểm b khoản 3 Điều này còn bị buộc đình chỉ hoạt động và tước quyền sử dụnggiấy phép.

Chương VI

Xử phạt hành chính cáchành vi vi phạm quy định

về vận tải đường bộ

Điều 28. Xử phạt người điều khiển xe ô tô khách

1. Phạt tiền từ 20.000 đồng đến50.000 đồng đối với hành vi không hướng dẫn khách ngồi trong xe đúng nơi quyđịnh.

2. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a. Không đóng cửa lên xuống khixe đang chạy;

b. Để khách ngồi trên xe khi xelên, xuống phà, cầu phao hoặc khi xe đang ở trên phà, trừ người già yếu, ngườibệnh, người tàn tật;

c. Sắp xếp chằng buộc hành lý,hàng không bảo đảm an toàn; để rơi hàng trên xe xuống đường.

3. Phạt tiền từ 100.000 đồngđến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a. Đón, trả khách không đúngnơi quy định;

b. Để khách lên, xuống xe khixe đang chạy;

c. Đón, trả khách tại nơi cấmdừng, cấm đỗ, nơi đường cong tầm nhìn bị che khuất.

4. Phạt tiền từ 300.000 đồngđến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a. Không chạy đúng tuyến, lịchtrình, hành trình vận tải quy định;

b. Để người ngồi trên mui hoặcđu bám ở cửa xe, bên ngoài thành xe khi xe đang chạy;

c. Sang khách, nhượng khách dọcđường cho xe khác mà không được khách đồng ý;

d. Xuống khách để trốn tránh sựkiểm tra, kiểm soát của người có thẩm quyền;

đ. Chở khách quá 1 người đốivới xe 4 chỗ ngồi; chở quá 2 người đối với xe 9 chỗ ngồi; chở quá 3 người đốivới xe trên 9 chỗ ngồi; chở quá 4 người đối với xe từ 30 chỗ ngồi trở lên;

e. Chở hàng vượt quá trọng tảitheo thiết kế của xe hoặc quá kích thước bao ngoài của xe; để hàng trong khoangchở khách;

g. Vận chuyển hàng có mùi hôithối, súc vật hoặc hàng có ảnh hưởng tới sức khoẻ của khách;

h. Xếp hàng trên mui xe kháchlàm lệch xe;

i. Xe vận chuyển khách hợp đồngkhông có biển "Xe hợp đồng";

k) Vận chuyển khách theo tuyếncố định không có sổ nhật trình chạy xe.

5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồngđến 2.000.000 đối với hành vi vận chuyển hàng độc hại, dễ cháy, dễ nổ trên xekhách.

6. Ngoài việc bị phạt tiền, ngườicó hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp bổ sung và các biện pháp khácsau đây: vi phạm điểm đ khoản 4 Điều này còn phải bị tước quyền sử dụng giấyphép lái xe 30 (ba mươi) ngày; vi phạm khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụnggiấy phép lái xe 90 (chín mươi) ngày; vi phạm khoản 4, khoản 5 Điều này bị đánhdấu số lần vi phạm trên giấy phép lái xe.

Điều 29. Xử phạt người điềukhiển xe ô tô tải

1. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến100.000 đồng đối với hành vi chở hàng rời, chất phế thải dễ rơi vãi mà không cómui, bạt che đậy hoặc có mui, bạt che đậy nhưng vẫn để rơi vãi.

2. Phạt tiền từ 100.000 đồngđến 500.000 đồng đối với hành vi vận chuyển hàng trên xe phải chằng buộc màkhông được chằng buộc chắc chắn; xếp hàng trên nóc buồng lái; xếp hàng làm lệchxe.

3. Phạt tiền từ 500.000đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Chở hàng vượt quá trọng tảithiết kế hoặc quá kích thước giới hạn cho phép của xe;

b. Chở người trên thùng xe tráiquy định.

4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồngđến 2.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm chở hàng trái pháp luật nhưng chưađến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

5. Ngoài việc bị phạt tiền, ngườicó hành vi vi phạm các quy định ở Điều này còn bị áp dụng các biện pháp bổ sungvà các biện pháp khác sau:

a. Vi phạm khoản 1 Điều này phảikhắc phục ngay hậu quả do hành vi vi phạm gây ra;

b. Vi phạm điểm b khoản 3,khoản 4 Điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong thời hạn 90 (chínmươi) ngày; vi phạm khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này bị đánh dấu số lần viphạm trên giấy phép lái xe.

Điều 30. Xử phạt người điềukhiển xe ô tô có các hành vi vi phạm quy định về vận chuyển hàng siêu trường,siêu trọng

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồngđến 2.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm chở hàng siêu trường, siêu trọngkhông thực hiện đúng quy định trong giấy lưu hành; không có báo hiệu kích thướccủa hàng.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồngđến 3.000.000 đối với hành vi vi phạm chở hàng siêu trường, siêu trọng không cógiấy lưu hành theo quy định.

3. Ngoài việc bị phạt tiền, ngườicó hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này còn bị đánh dấu sốlần vi phạm trên giấy phép lái xe.

Điều 31. Xử phạt người điềukhiển xe ô tô có các hành vi vi phạm quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồngđến 2.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển hàng nguy hiểm mà dừng xe, đỗ xeở nơi đông người, khu dân cư, công trình quan trọng hoặc nơi dễ xảy ra nguyhiểm.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồngđến 3.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển hàng nguy hiểm không có giấy phéphoặc có nhưng không thực hiện đúng quy định trong giấy phép.

3. Ngoài việc bị phạt tiền, ngườicó hành vi vi phạm khoản 1, khoản 2 Điều này còn bị đánh dấu số lần vi phạmtrên giấy phép lái xe.

Điều 32. Xử phạt người điềukhiển xe buýt, xe vệ sinh, xe chở phế thải, vật liệu rời và xe chở hàng khác cócác hành vi vi phạm quy định về hoạt động vận tải trong đô thị

Phạt tiền từ 50.000 đồng đến100.000 đồng đối với người điều khiển xe buýt không chạy đúng tuyến đường,không đúng lịch trình; dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định; tranh giànhkhách; không đưa vé cho khách, thu tiền vé cao hơn quy định; người điều khiểnxe vệ sinh công cộng, xe ô tô chở phế thải, vật liệu rời và xe chở hàng kháckhông chạy đúng tuyến, phạm vi thời gian quy định.

Điều 33. Xử phạt người điềukhiển xe taxi

1. Phạt tiền từ 100.000 đồngđến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe taxi vi phạm một trong các hành visau đây:           

a. Sử dụng loại xe trên 9 chỗngồi kể cả người lái làm xe taxi;

b. Xe không có hộp đèn taxihoặc đồng hồ tính tiền theo quy định;

c. Mầu sơn của xe, biểu trưngcủa doanh nghiệp, số điện thoại giao dịch ghi trên xe không đúng với đăng ký;

d. Không có chứng chỉ tập huấntheo quy định.

2. Phạt tiền từ 200.000 đồngđến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe taxi có hành vi tranh giành khách.

3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồngđến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chở khách theo hình thức taxi màkhông có đăng ký kinh doanh taxi.

4. Ngoài việc bị phạt tiền, ngườivi phạm còn buộc phải áp dụng các biện pháp bổ sung và các biện pháp khác sauđây: vi phạm khoản 3 Điều này còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 30 (bamươi) ngày; vi phạm khoản 2, khoản 3 Điều này bị đánh dấu số lần vi phạm trêngiấy phép lái xe.

Chương VII

Xử phạt các vi phạm kháccó liên quan

đến giao thông đường bộ

Điều 34. Xử phạt người sảnxuất, người bán biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trái phép

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồngđến 2.000.000 đồng đối với hành vi bán biển số phương tiện giao thông cơ giới đườngbộ không phải là biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền sản xuất hoặc khôngđược cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép nhưng chưa đến mức truy cứu tráchnhiệm hình sự.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồngđến 5.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất biển số không được cơ quan nhà nướccó thẩm quyền cho phép.

3. Ngoài việc bị phạt tiền, ngườicó hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này buộc phải bị tịch thubiển số và đình chỉ hoạt động.

Điều 35. Xử phạt chủ phươngtiện vi phạm quy định về điều kiện an toàn giao thông đường bộ

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồngđến 2.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành việc thu hồi giấy đăng kýxe; biển số xe của xe ô tô, xe máy chuyên dùng và các loại xe có kết cấu tươngtự theo quy định.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồngđến 3.000.000 đồng đối với hành vi thuê, mượn linh kiện, phụ kiện của xe ô tôkhi đi kiểm định.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồngđến 10.000.000 đồng đối với hành vi cải tạo các loại xe ô tô khác thành xe ô tôchở khách.

Điều 36. Xử phạt khách đi xe viphạm quy định về trật tự an toàn giao thông

1. Phạt tiền từ 50.000đồng đến 100.000 đồng đối với những khách đi xe có một trong các hành vi sauđây:

a. Không chấp hành nội quy đixe;

b. Gây mất trật tự trên xe;

c. Đe dọa đến tính mạng, sứckhoẻ hoặc xâm phạm tài sản của người khác đi xe nhưng chưa đến mức truy cứutrách nhiệm hình sự;

d. Đu, bám vào thành xe; đứng,ngồi, nằm trên nóc xe; tự ý mở cửa xe hoặc có hành vi khác không bảo đảm antoàn khi xe đang chạy.

2. Phạt tiền từ 100.000đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi mang hàng trái pháp luật trên xe khách nhưngchưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

Điều 37. Xử phạt người điềukhiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường

1. Phạt tiền từ 100.000 đồngđến 200.000 đồng đối với hành vi không chấp hành việc kiểm tra tải trọng xe khicó tín hiệu yêu cầu kiểm tra tải trọng xe.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồngđến 2.000.000 đồng đối với hành vi chở hàng với tổng trọng lượng của xe (gồmtrọng lượng bản thân xe và trọng lượng hàng), tải trọng trục xe sau khi trừ saisố cho phép mà vượt quá tải trọng của cầu, đường từ 1 đến 2%.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồngđến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Chuyển tải hoặc dùng các thủđoạn khác để trốn tránh việc phát hiện xe chở quá tải, quá khổ;

b. Không có giấy lưu hành; giấylưu hành quá hạn hoặc có nhưng không đi đúng tuyến đường, đoạn đường được phép;

c. Chở hàng với tổng trọng lượngcủa xe (gồm trọng lượng bản thân xe và trọng lượng hàng), tải trọng trục xe saukhi trừ sai số cho phép mà vượt quá tải trọng của cầu, đường trên 2%;

d. Chở hàng vượt khổ giới hạncủa cầu, đường ghi trong giấy lưu hành.

4. Ngoài việc bị phạt tiền, ngườiđiều khiển phương tiện hoặc chủ phương tiện có hành vi vi phạm quy định khoản2, khoản 3 Điều này còn bị buộc phải hạ tải ngay phần quá tải, dỡ phần quá khổhoặc đình chỉ lưu hành; nếu gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạngban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra; vi phạm khoản 2, khoản 3Điều này còn bị đánh dấu số lần vi phạm trên giấy phép lái xe.

Điều 38. Xử phạt người đua xetrái phép, cổ vũ đua xe trái phép

1. Phạt tiền từ 500.000 đồngđến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Tụ tập để cổ vũ, kích độnghành vi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định, lạng lách, đánh võng, đuổi nhautrên đường hoặc đua xe trái phép;

b. Đua xe đạp, đua xe xích lô,đua xe súc vật kéo, đua súc vật trái phép.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồngđến 2.000.000 đồng đối với người cổ vũ, kích động đua xe trái phép mà cản trởhoặc chống người thi hành công vụ.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồngđến 20.000.000 đồng đối với người đua xe ô tô, mô tô, xe gắn máy trái phép màchưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồngđến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Người đua xe ô tô, xe mô tô,xe gắn máy mà chống người thi hành công vụ nhưng chưa đến mức truy cứu tráchnhiệm hình sự;

b. Tổ chức đua xe trái phép nhưngchưa đến mức truy cứu tránh nhiệm hình sự.

5. Ngoài bị phạt tiền, người cóhành vi vi phạm khoản 3, điểm a khoản 4 Điều này bị tước quyền sử dụng giấyphép lái xe không thời hạn và tịch thu xe.

Điều 39. Xử phạt người vi phạmcó hành vi cản trở hoặc đưa tiền cho người thi hành công vụ

1. Phạt tiền từ 500.000 đồngđến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Cản trở việc tiến hành kiểmtra, kiểm soát của người thi hành công vụ;

b. Đưa tiền, tài sản hoặc lợiích vật chất khác cho người thi hành công vụ để trốn tránh việc xử lý vi phạmhành chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

2. Ngoài việc bị phạt tiền, ngườicó hành vi vi phạm ở điểm b khoản 1 Điều này còn bị tịch thu số tiền, tài sản hoặclợi ích vật chất khác.

Điều 40. Xử phạt người điềukhiển phương tiện cơ giới đường bộ gắn biển số nước ngoài vi phạm Hiệp định vậntải giữa Việt Nam với nước ngoài

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồngđến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ gắnbiển số nước ngoài có một trong các hành vi sau đây:

a. Lưu hành phương tiện trênlãnh thổ Việt Nam quá thời hạn quy định;

b. Hoạt động quá phạm vi đượcphép hoạt động;

c. Điều khiển phương tiện khôngcó giấy phép liên vận; không có phù hiệu liên vận theo quy định hoặc có nhưngđã hết hạn sử dụng;

d. Vận chuyển khách hoặc hàngkhông đúng với Hiệp định vận tải đường bộ, Nghị định thư đã ký kết hoặc xuấtnhập cảnh không đúng cửa khẩu.

2. Ngoài việc bị phạt tiền ngườiđiều khiển phương tiện cơ giới đường bộ gắn biển số nước ngoài vi phạm điểm a,điểm c, điểm d khoản 1 Điều này còn bị tái xuất phương tiện khỏi Việt Nam; viphạm khoản 1 Điều này bị đánh dấu số lần vi phạm trên giấy phép lái xe.

Chương VIII

Thẩm quyền xử phạt hànhchính đối với

các hành vi vi phạm vềgiao thông đường bộ

Điều 41. Xác định thẩm quyền xử phạt hành chính

1. Chủ tịch ủy ban nhân dân cáccấp có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định của Nghị địnhnày trong phạm vi quản lý của địa phương mình.

2. Lực lượng Cảnh sát giaothông đường bộ có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm trật tự, antoàn giao thông đường bộ và trật tự, an toàn giao thông đô thị đối với người vàphương tiện tham gia giao thông trên đường bộ được quy định trong Nghị địnhnày.

3. Lực lượng Cảnh sát trật tự,Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có thẩm quyền xử phạt đối với cáchành vi vi phạm quy định tại các điểm, khoản, điều của Nghị định này như sau:

a. Điểm e khoản 2; điểm g, điểmh khoản 3; điểm k khoản 5; điểm b khoản 6 Điều 9;

b. Điểm g, điểm l khoản 2; điểmb khoản 5; khoản 8; khoản 9 Điều 10;

c. Điểm g khoản 1; điểm e, điểmg khoản 2, điểm đ khoản 4 Điều 11;

d. Điểm b, điểm c, điểm d, điểme, điểm g khoản 2 Điều 12;

đ. Điểm b, điểm c khoản 2 Điều13;

e. Điều 14;

g. Điểm e, điểm g khoản 1; điểma, điểm d khoản 3 Điều15;

h. Điều 22;

i. Điểm a, điểm b, điểm c khoản1 Điều 36;

k. Điều 38; Điều 39.

4. Lực lượng Thanh tra giaothông đường bộ có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm của người vàphương tiện tham gia giao thông tại các điểm giao thông tĩnh quy định tại cácđiểm, khoản, điều của Nghị định này như sau:

a. Điểm a, điểm g, điểm h, điểmo khoản 3, điểm b khoản 6 Điều 9;

b. Điểm g, điểm q khoản 2, điểma khoản 3 Điều 10;

c. Điểm e, điểm g khoản 1, điểma, điểm e, điểm h khoản 2 Điều 11;

d. Điểm c, điểm e, điểm g khoản1, điểm a, điểm b khoản 2 Điều 12;

đ. Điểm a, điểm b, điểm c, điểmđ khoản 1; điểm a, điểm b khoản 2; điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ khoản 3 Điều15;

e. Điều 16; Điều17; Điều 18; Điều19; điểm a, điểm đ khoản 4, điểm b khoản 5, điểm b khoản 8 Điều 20; Điều 23;điểm d khoản 7, khoản 8 Điều 25; Điều 26; Điều 27;

g. Khoản 1; điểm b, điểm ckhoản 2; điểm a, điểm c khoản 3; điểm a, điểm i, điểm e, điểm h, điểm k khoản 4Điều 28; khoản 1, điểm a khoản 3 Điều 29.

h. Điều 30; Điều 32; Điều 33;Điều 37.

Điều 42. Thẩm quyền xử phạt củaChủ tịch ủy ban nhân dân các cấp

1. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấpxã có quyền:

a. Phạt cảnh cáo;

b. Phạt tiền đến 500.000 đồng;

c. Tịch thu tang vật, phươngtiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 500.000 đồng;

d. Buộc khôi phục lại tìnhtrạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡcông trình xây dựng trái phép.

2. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấphuyện có quyền:

a. Phạt cảnh cáo;

b. Phạt tiền đến 20.000.000đồng;

c. Tịch thu tang vật, phươngtiện được sử dụng để vi phạm hành chính;

d. Tước quyền sử dụng giấyphép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;

đ. Buộc khôi phục lại tìnhtrạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡcông trình xây dựng trái phép.

3. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấptỉnh có quyền:

a. Phạt cảnh cáo;

b. Phạt tiền đến 30.000.000đồng;

c. Tịch thu tang vật, phươngtiện được sử dụng để vi phạm hành chính;

d. Tước quyền sử dụng giấyphép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;

đ. Buộc khôi phục lại tìnhtrạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡcông trình xây dựng trái phép.

Điều 43. Thẩm quyền xử phạt củacông an nhân dân

1. Chiến sĩ công an nhân dânđang thi hành công vụ có quyền:

a. Phạt cảnh cáo;

b. Phạt tiền đến 100.000 đồng.

2. Đội trưởng, trạm trưởng củangười quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:

a. Phạt cảnh cáo;

b. Phạt tiền đến 200.000 đồng.

3. Trưởng công an cấp xã đượcáp dụng các hình thức xử lý vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 42 củaNghị định này.

4. Trưởng công an cấp huyện cóquyền:

a. Phạt cảnh cáo;

b. Phạt tiền đến 10.000.000đồng;

c. Tước quyền sử dụng giấyphép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;   

d. Tịch thu tang vật, phươngtiện được sử dụng để vi phạm hành chính;

đ. Buộc khôi phục lại tìnhtrạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡcông trình xây dựng trái phép.

5. Trưởng phòng cảnh sát giaothông, Trưởng phòng cảnh sát trật tự, Trưởng phòng cảnh sát quản lý hành chínhvề trật tự xã hội thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởngđơn vị đặc nhiệm, Thủ trưởng đơn vị cảnh sát cơ động cấp đại đội trở lên hoạtđộng có tính chất độc lập có thẩm quyền xử phạt như Trưởng công an cấp huyện,quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quy định tại khoản 4 Điều này.

6. Giám đốc Công an cấp tỉnh cóquyền:

a. Phạt cảnh cáo;

b. Phạt tiền đến 20.000.000đồng;

c. áp dụng các hình thức xửphạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại khoản 4 Điều này.

7. Cục trưởng Cục Cảnh sát giaothông đường bộ và đường sắt, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trậttự xã hội có quyền:

a. Phạt cảnh cáo;

b. Phạt tiền đến 30.000.000đồng;

c. Tước quyền sử dụng giấyphép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;   

d. Tịch thu tang vật, phươngtiện được sử dụng để vi phạm hành chính;

đ. áp dụng các hình thức xửphạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại khoản 4 Điều này.

Điều 44. Thẩm quyền xử phạt củaThanh tra giao thông đường bộ

1. Thanh tra viên giao thông đườngbộ đang thi hành công vụ có quyền:

a. Phạt cảnh cáo;

b. Phạt tiền đến 200.000 đồng;

c. Tịch thu tang vật, phươngtiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng;

d. Buộc khôi phục lại tìnhtrạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡcông trình xây dựng trái phép.

2. Chánh Thanh tra giao thông đườngbộ cấp Sở có quyền:

a. Phạt cảnh cáo;

b. Phạt tiền đến 20.000.000đồng;

c. Tước quyền sử dụng giấyphép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;

d. Tịch thu tang vật, phươngtiện được sử dụng để vi phạm hành chính;

đ. Buộc khôi phục lại tìnhtrạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡcông trình xây dựng trái phép.

3. Chánh Thanh tra giao thông đườngbộ cấp Bộ có quyền:

a. Phạt cảnh cáo;

b. Phạt tiền đến 30.000.000đồng;

c. Tước quyền sử dụng giấyphép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;

d. Tịch thu tang vật, phươngtiện được sử dụng để vi phạm hành chính;

đ. Buộc khôi phục lại tìnhtrạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡcông trình xây dựng trái phép.

Điều 45. Thu, nộp tiền phạt

1. Cá nhân, tổ chức vi phạmhành chính về giao thông đường bộ bị phạt tiền thì phải nộp tiền phạt theo quyđịnh của pháp luật.

2. Việc thu, nộp tiền xử phạttuân theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.

Điều 46. Trình tự, thủ tục xửphạt

Trình tự, thủ tục xử phạt phảituân theo các quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.

Điều 47. Chấp hành quyết địnhxử phạt hành chính

1. Cá nhân, tổ chức bị xử phạtvi phạm hành chính về giao thông đường bộ phải chấp hành quyết định xử phạttrong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt, trừ trườnghợp pháp luật có quy định khác.

2. Quá thời hạn được quy địnhtại khoản 1 Điều này mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính không tựnguyện chấp hành quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.

Điều 48. Cưỡng chế thi hànhquyết định xử phạt vi phạm hành chính

1. Cá nhân, tổ chức bị xử phạthành chính mà không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thihành bằng các biện pháp sau đây:

a. Khấu trừ một phần lương hoặcmột phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng;

b. Kê biên phần tài sản có giátrị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá;

c. Các biện pháp cưỡng chế khácđể thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính,buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gâyra hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép.

2. Cá nhân, tổ chức nhận đượcquyết định cưỡng chế phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định cưỡng chế.

3. Cá nhân, tổ chức bị cưỡngchế phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế.

4. Việc cưỡng chế bằng các biệnpháp quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này phải được thông báo bằng vănbản trước khi thi hành cho Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc cưỡngchế để phối hợp thực hiện.

5. Các cơ quan chức năng của ủyban nhân dân có trách nhiệm thi hành quyết định cưỡng chế của Chủ tịch ủy bannhân dân cùng cấp theo sự phân công của Chủ tịch ủy ban nhân dân.

6. Lực lượng cảnh sát nhân dâncó trách nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn trong quá trình thi hành quyết định cưỡngchế của Chủ tịch ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc quyết định cưỡng chế của các cơquan khác của Nhà nước khi được các cơ quan đó yêu cầu.

Điều 49. Khiếu nại, tố cáo

1. Cá nhân, tổ chức bị xử phạthành chính hoặc người đại diện hợp pháp của họ có quyền khiếu nại đối với quyếtđịnh xử phạt theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.

2. Công dân có quyền tố cáonhững vi phạm hành chính của tổ chức, cá nhân và những vi phạm của người cóthẩm quyền xử phạt hành chính với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chương IX

Điều khoản thi hành

Điều 50. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thihành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Nghị định số 39/2001/NĐ-CPngày 13 tháng 7 năm 2001 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính về hành vivi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đôthị; bãi bỏ Điều 39, Điều 40 của Nghị định số 172/1999/NĐ-CP ngày 07 tháng 12năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ công trìnhgiao thông đối với công trình giao thông đường bộ.

Điều 51. Tổ chức thực hiện

Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởngBộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Tài chính tổ chức thực hiện Nghị định này.

Điều 52. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơquan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cáctỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị địnhnày./.

                                                                                               


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/qxpvphcvgtb377