AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Qui định về việc thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Qui định về việc thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
Số: 44/2001/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2001                          
Bộ tài chính

THÔNG TƯ

Qui định về việc thu và sử dụng học phí đào tạo, phísát hạch lái xe cơ giới đường bộ

 

Căn cứ điều 5 Nghịđịnh số 36/CP ngày 25/5/1995 của Chính phủ về Bảo đảm trật tự an toàn giaothông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị, Điều 31 chương IV Điều lệTrật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị banhành kèm theo Nghị định số 36/CP của Chính phủ.

Căn cứ Quyết địnhsố 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụnghọc phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốcdân. Thông tư liên bộ số 54/1998/TTLT/Bộ GD&ĐT-TC ngày 31/8/1998 của BộGiáo dục & Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lýhọc phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốcdân.

Căn cứ Nghị định số73/1999/NĐ-CP ngày 19/8/1999 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hộihoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao.Thông tư liên tịch số 44/2000/TTLT/Bộ TC-GDĐT-LĐTBXH ngày 23/5/2000 của Bộ Tàichính, Bộ Giáo dục & đào tạo, Bộ Lao động thương binh & xã hội hướngdẫn chế độ quản lý tài chính đối với các đơn vị ngoài công lập hoạt động tronglĩnh vực giáo dục, đào tạo.

Căn cứ ý kiến chỉđạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 3886/VPCP – CN ngày 13/9/2000 củaVăn phòng Chính phủ về việc tăng cường công tác bảo đảm trật tự an toàn giaothông.

Sau khi có ý kiếnthống nhất của Bộ Giao thông vận tải .

Bộ Tài chính quiđịnh việc thu và sử dụng học phí, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ như sau:

 

I/ Qui địnhchung về thu và sử dụng học phí, phí sát hạch giấy phép lái xe:

1. Học phí:

- Học phí làkhoản đóng góp của người học tạo nguồn kinh phí để trang trải toàn bộ phí tổnđào tạo cho các cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.

- Học phí đào tạo láixe cơ giới đường bộ được qui định theo từng học phần; học sinh học phần nào nộphọc phí học phần đó.

Bộ Giao thông vận tảiqui định những học phần bắt buộc trong việc học đào tạo lái xe cơ giới đườngbộ.

- Thực hiện miễn giảmhọc phí cho những người thuộc diện chính sách xã hội theo qui định hiện hànhcủa nhà nước.

- Căn cứ mức quy địnhvề thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ tại thông tư này và tuỳ theo đặcđiểm kinh tế - xã hội của từng địa phương, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trựcthuộc trung ương và các Bộ chủ quản có thể quy định mức thu cụ thể đối với cáctrường thuộc mình quản lý, nhưng không được tăng hoặc giảm quá 20% mức thu họcphí qui định tại thông tư này và phải đảm bảo đúng chương trình đào tạo lái xecơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải qui định.

- Các cơ sở đào tạotrực tiếp thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ, mở sổ sách theo dõi quảnlý chặt chẽ và gửi vào tài khoản riêng tại kho bạc nhà nước nơi đơn vị đóng trụsở (đối với các cơ sở công lập), hoặc tài khoản tại ngân hàng thương mại (đốivới các cơ sở ngoài công lập).

2. Phí sát hạch lái xecơ giới đường bộ:

- Phí sát hạch lái xeđược quy định tại thông tư này là khoản thu của các Trung tâm sát hạch lái xevà được sử dụng để chi phí phục vụ cho công tác sát hạch lái xe cơ giới đườngbộ.

- Học sinh thi để đượccấp giấy phép lái xe tại các Trung tâm sát hạch lái xe thì phải nộp chi phí sáthạch lái xe qui định tại thông tư này.

- Phí sát hạch lái xecơ giới đường bộ do các Trung tâm sát hạch lái xe trực tiếp thu, sử dụng biênlai thu do cơ quan tài chính phát hành, mở sổ sách theo dõi quản lý chặt chẽ vàgửi vào tài khoản tại Kho bạc nhà nước nơi đơn vị đóng trụ sở.

- Trung tâm sát hạchlái xe được áp dụng cơ chế quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu.

II/ Những quiđịnh cụ thể về thu chi học phí và phí sát hạch lái xe:

A/ Đối với học phíđào tạo lái xe:

1. Mức thu học phí cụthể của từng loại giấy chứng nhận, hạng giấy phép lái xe như sau:

                         Đơn vị tính: đồng

S TT

Loại Giấy chứng nhận, hạng GPLX

Chương trình đào tạo

Mức thu theo từng học phần

A

1

2

3

1

Giấy chứng nhận

Giấy chứng nhận cấp cho người lái xe máy dung tích dưới 50cm3

10.000.

2

A1 (Xe máy, mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh dưới 175cm3)

- Học luật giao thông đường bộ

- Học thực hành lái xe

Cộng

50.000

20.000

70.000

3

A2 (Xe máy, mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên)

- Học luật giao thông đường bộ

- Học thực hành lái xe

Cộng

60.000

30.000

90.000

4

A3 (Xe lam, mô tô 3 bánh , xích lô máy)

- Học luật giao thông đường bộ

- Học thực hành lái xe

Cộng

70.000

80.000

150.000

5

A4 (Máy kéo có trọng tải đến 1000 kg)

- Học luật giao thông đường bộ

- Học thực hành lái xe

Cộng

70.000

230.000

300.000

6

B1 (Ô tô khách đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải, đầu kéo có 1 rơ moc có trọng tải dưới 3.500 kg không có kinh doanh vận tải)

- Học luật giao thông đường bộ

- Học các môn cơ sở

- Học kỹ thuật lái xe và thực hành lái xe.

Cộng

100.000

100.000

1.320.000

1.520.000

7

B2 (ô tô khách đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải, đầu kéo có rơ móc có trọng tải dưới 3.500 kg có kinh doanh vận tải)

- Học luật giao thông đường bộ

- Học các môn cơ sở

- Học kỹ thuật lái xe và thực hành lái xe

Cộng

100.000

150.000

1.550.000

1.800.000

8

C (Ô tô tải, đầu kéo có rơ móc có trọng tải từ 3.500 kg trở lên)

- Học luật giao thông đường bộ

- Học các môn cơ sở

- Học kỹ thuật lái xe và thực hành lái xe.

Cộng

100.000

200.000

3.150.000

3.450.000

9

Nâng hạng từ B1 lên B2

- Học luật giao thông đường bộ

- Học các môn cơ sở

- Học kỹ thuật lái xe và thực hành tay lái

Cộng

100.000

50.000

150.000

300.000

10

Nâng hạng từ B2 lên C, C lên D, D lên E và lên các hạng F

- Học luật giao thông đường bộ

- Học các môn cơ sở

- Học kỹ thuật lái xe và thực hành lái xe.

Cộng

100.000

100.000

1.050.000

1.250.000

11

Nâng hạng từ B2 lên D, từ C lên E

- Học luật giao thông đường bộ

- Học các môn cơ sở

- Học kỹ thuật lái xe và thực hành lái xe.

Cộng

100.000

150.000

1.400.000

1.650.000

12

Ôn tập

Giấy phép lái xe hạng A3, A4 hết hạn

Trong đó: + Ôn tập lại lý thuyết

+ Ôn tập thực thực hành lái xe

100.000

50.000

50.000

13

Ôn tập

Giấy phép lái xe hạng B1 hết hạn

Trong đó: + Ôn tập lại lý thuyết

+ Ôn tập lại thực hành lái xe

400.000

100.000

300.000

14

Ôn tập

Giấy phép lái xe hạng B2 hết hạn

Trong đó: + Ôn tập lại lý thuyết

+ Ôn tập lại thực hành lái xe

400.000

100.000

300.000

15

Ôn tập

Giấy phép lái xe các hạng C,D,E,F hết hạn

Trong đó: + Ôn tập lại lý thuyết

+ Ôn tập lại thực hành lái xe

700.000

100.000

600.000

2. Phương thức thu họcphí:

- Đối với các hìnhthức đào tạo để cấp Giấy chứng nhận cho người lái xe máy dung tích dưới 50cm3,Giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và các hình thức bổ túc chuyển hạngGiấy phép lái xe: người đi học phải nộp một lần ngay khi vào học.

- Đối với các hìnhthức đào tạo để cấp Giấy phép lái xe hạng B1, B2, C: người đi học nộp 50% họcphí ngay khi vào học, 50% còn lại nộp tiếp trong thời gian học theo quy địnhcủa cơ sở đào tạo.

3. Chế độ miễn giảmhọc phí:

- Miễn giảm học phíđào tạo các môn học: người đi học không phải nộp học phí đối với các môn học đượcmiễn. Việc xét miễn môn học thực hiện theo qui định của Bộ Giao thông vận tải.

- Miễn giảm học phícho các đối tượng chính sách xã hội: đối với các hình thức đào tạo cấp giấyphép lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C do các cơ sở đào tạo công lập được ápdụng theo qui định tại Thông tư liên tịch số 54/1998/TTLT-BGDĐT-TC ngày31/8/1998 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - tài chính hướng dẫn thực hiện thu, chivà quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc hệ thống giáodục quốc dân. Đối với các cơ sở ngoài công lập được quy định tại thông tư số23/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 6 tháng 4 năm 2001 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Laođộng-Thương binh và xã hội "Hướng dẫn thực hiện chính sách miễn giảm họcphí đối với học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách đang theo học tại các cơsở giáo dục và đào tạo ngoài công lập".

4. Quản lý quỹ họcphí:

- Học phí đào tạo láixe các cơ sở đào tạo thu được sử dụng trực tiếp phục vụ cho công tác đào tạolái xe.

- Việc thu học phíphải sử dụng biên lai thu học phí do cơ quan tài chính phát hành theo đúng quiđịnh.

4.1- Đối với các cơ sởcông lập:

- Việc quản lý quỹ họcphí được thực hiện theo qui định tại Thông tư liên tịch số 54/1998/TTLT-BGDĐT-TC của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính ngày 31/8/1998 Hướng dẫn thựchiện thu, chi và quản lý học phí các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộchệ thống giáo dục quốc dân.

4.2 -Đối với các cơ sởngoài công lập:

Việc quản lý quỹ họcphí được thực hiện qui định tại Thông tư liên tịch số 44/2000/TTLT/BTC-BGDĐT-BLĐTBXH của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động- Thương binh xãhội ngày 23/5/2000 Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các đơn vị ngoàicông lập hoạt động trong lĩnh vực Giáo dục - đào tạo.

B/ Đối với phí sáthạch lái xe:

1.Mức thu phí sát hạchlái xe cơ giới đường bộ được thực hiện tại các Trung tâm sát hạch lái xe nhưsau:

Giấy phép lái xe cáchạng A1,A2, A3,A4 : 50.000đ/1lần

Giấy phép lái xe hạngB1: : 200.000 đ/1 lần

Giấy phép lái xe cáchạng B2,C,D,E,F : 300.000 đ/1 lần

2. Mức thu phí sáthạch lái xe được phân thành 2 mức cụ thể tương ứng với mức độ đầu tư của cácTrung tâm sát hạch lái xe như sau:

2.1- Thu 100% mức phísát hạch (qui định tại điểm 1, phần B nói trên): được áp dụng cho các Trung tâmsát hạch lái xe đã xây dựng hoàn chỉnh bao gồm cơ sở hạ tầng và máy móc thiếtbị phục vụ cho công tác sát hạch.

2.2- Thu 70% mức phísát hạch (qui định tại điểm 1, phần B nói trên): được áp dụng đối với các Trungtâm sát hạch lái xe đã có cơ sở hạ tầng nhưng chưa có máy móc thiết bị phục vụcho công tác sát hạch.

3. Mức thu này được ápdụng thí điểm cho Trung tâm sát hạch lái xe thuộc Trường lái xe (Cục Đường bộ),Trung tâm sát hạch lái xe thuộc Trường Kỹ thuật nghiệp vụ Giao thông vận tải I.

III/ Điều khoản thihành:

- Thông tư này có hiệulực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế thông tư số 25TC/HCSN ngày 21/5/1996của Bộ Tài chính về qui định tạm thời về việc thu và sử dụng học phí đào tạolái xe cơ giới đường bộ.

- Trong quá trình thựchiện nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các cơ sở đào tạo, Trung tâm sát hạchlái xe cơ giới đường bộ phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/qvvtvsdhptpshlxcgb466